Giáo án Tiết 37 tiếng việt nói quá

1. MỤC TIÊU.

a.Kiến thức

- Khái niệm nói quá.

- Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá ( chú ý sử dụng trong thành ngữ tục ngữ, ca dao )

- Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá .

b. kỹ năng

- Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc- hiểu văn bản

c. Thái độ

Giáo dục ý thức sử dụng đúng .Phê phán những lời nói khoác ,nói sai sự thật

2.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

a. Giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.

b. Học sinh : Chuẩn bị bài.

3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

a. Kiểm tra bài cũ : (Không)

*Giới thiệu bài (1’) Nói quá là một trong những biện pháp tu từ rất độc đáo trong tiếng Việt

 

doc5 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1521 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiết 37 tiếng việt nói quá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:23/10/2013 Ngày giảng: 26/10/2013 Dạy lớp 8E 30/10/2013 Dạy lớp 8A Tiết 37 Tiếng Việt NÓI QUÁ 1. MỤC TIÊU. a.Kiến thức - Khái niệm nói quá. - Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá ( chú ý sử dụng trong thành ngữ tục ngữ, ca dao… ) - Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá . b. kỹ năng - Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc- hiểu văn bản c. Thái độ Giáo dục ý thức sử dụng đúng .Phê phán những lời nói khoác ,nói sai sự thật 2.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS a. Giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Học sinh : Chuẩn bị bài. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a. Kiểm tra bài cũ : (Không) *Giới thiệu bài (1’) Nói quá là một trong những biện pháp tu từ rất độc đáo trong tiếng Việt b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh GV treo bảng phụ, HS đọc, chú ý các từ được gạch chân. ?Tb Nói "đêm tháng 5 … đã sáng, ngày tháng 10 … đã tối" có đúng với thực tế không ? ?K Thực chất câu tục ngữ muốn nói điều gì ? ?K Nói "Mồ hôi …" có quá sự thật không ? Thực chất câu ca dao nhằm nói về điều gì ? G. Công việc đồng áng rất vất vả ?Tb Trên thực tế các em thấy đêm tháng 5 có nhanh sáng, ngày tháng 10 có nhanh tối và công việc đồng áng có vất vả không ? ?K Vậy tại sao tác giả dân gian lại dùng cách nói trên ? (Cách nói đó có tác dụng gì ?) ?K Cách miêu tả sự vật phóng đại lên quá mức bình thường để nhấn mạnh và biểu cảm như vậy gọi là nói quá. Thế nào là nói quá ? G Gọi học sinh đọc ghi nhớ GV: Cho VD: Thét ra lửa Lấy ví dụ :Bao giờ cây cải làm đình Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta ?K Chỉ ra chỗ nói quá trong câu ca dao ? Cho biết tác dụng biểu cảm của phép nói quá ở đây ? G. Đọc yêu cầu, gọi từng HS trả lời. ?K Tìm biện pháp nói quá và giải thích ý nghĩa của chúng ? GV. Treo bảng phụ câu a, b, gọi HS lên bảng điền - cho điểm. ?Tb Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống /.../ để toạ biện pháp tu từ nói quá : Bầm gan tím ruột ,chó ăn đá gà ăn sỏi ,nở từng khúc ruột ,ruột để ngoài ra ,vắt chân lên cổ . Phần c, d, e HS về làm. ?K Đặt câu với thành ngữ 1.? G. Chia lớp làm 3 nhóm.Thảo luận (2’) Trong 3' nhóm nào tìm được nhiều thì thắng. ?K Phân biệt biện pháp tu từ nói quá với, nói khoác ? G.Đều là phóng đại mức độ qui mô tính chất của sự vật hiện tượng. Nói khoác nhằm người nghe tin vào những điều không có thật-> Tiêu cực Nói qúa là biện pháp tu từ nhằm nhấn mạnh gây ấn tượng tăng sức biểu cảm. ?K Từ đó em rút ra bài học gì ? 21’ 20’ I Nói quá và tác dụng của việc nói quá 1. Ví dụ : -H:Đọc ví dụ -H: Không. -H: Muốn nói đêm tháng 5 (hè) rất ngắn, trời rất nhanh sáng. Còn ngày tháng 10 ngắn, trời nhanh tối. -H- Thực chất để nói công việc cày đồng rất vất vả, khó nhọc để từ đó nhắc nhở mọi người "Ai ơi … muôn phần": Hãy nâng niu, trân trọng thành quả lao động khó nhọc của người làm ra hạt gạo, để có những bát cơm đầy thơm dẻo. - Có nhưng không đến mức "chưa nằm … thánh thót". - Nói như thế để nhấn mạnh quy mô, tính chất của sự việc nhằm gây ấn tượng cho người đọc và tăng sức biểu cảm nhấn mạnh nỗi vất vả. 2. Bài học Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng ,tăng sức biểu cảm . * Ghi nhớ: SGK - 102 -H: Đọc -H: Ra lửa - Nói quá ở đây nhằm nhấn mạnh thể hiện nỗi khổ của 2 người yêu nhau nhưng không thể lấy được nhau, chuyện lấy được nhau khó khăn, vô vọng như cải không thể làm đình, lim không bao giờ làm ghém vậy -> Lấy VD. II. Luyện tập 1. Bài 1: a. Sỏi đá thành cơm: -> Niềm tin vào bàn tay lao động của con người. b. Đi đến tận trời: -> Vết thương chẳng có nghĩa lý gì, không phải bận tâm. c. Thét ra lửa: -> Có quyền lực, quát nạt làm người khác phải sợ -> tính chất hung bạo. 2. Bài 2: a. Chó ăn đá gà ăn sỏi b.Bầm gan tím ruột 3. Bài 3: - Thuý Kiều có sắc đẹp nghiêng nước nghiêng thành. - Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp biển. - Công việc lấp biển. vá trời ấy là công việc của nhiều đời, nhiều thế hệ mới làm xong. - Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng. - Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa ra bài toán này 4. Bài 4: -H:Thảo luận Ngáy như sấm Trơn như mỡ Nhanh như cắt Lừ đừ như ông Từ vào đền Lúng túng như gà mắc tóc. 5. Bài 6: - Nói quá: Phóng đại nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm (là một phép tu từ). - Nói khoác: Phóng đại nhằm làm cho người nghe tin vào những điều không có thức, là hành động có tác động và mục đích tiêu cực (không phải phép tu từ). H. Không nên nói khoác Sử dụng nói quá đúng lúc, đúng chỗ c. Củng cố: (3') GV treo bảng phụ ? Em hãy giải thích ý nghĩa của chúng trong những ví dụ bảng phụ? -H: Cười vỡ bụng -> làm nổi bật những ý cần diễn đạt. - Lỗ mũi 18 gánh lông -> châm biếm. - Bát cơm chan đầy nước mắt -> Nhấn mạnh mức độ tình cảm, cảm xúc. - Hay không thể tả được, hiền như đất -> Nhấn mạnh, khẳng định một điều gì đó. -Gv Nhận xét d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1') - Học bài nội dung phần ghi nhớ - Làm BT5. - Chuẩn bị bài Ôn tập. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiết 37- Nói quá.doc
Giáo án liên quan