I./Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết được điều kiện bình thường về nhiệt độ, áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước, nặng hơn không khí. Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại, phi kim và các hợp chất. Trong các PƯHH, nguyên tố oxi có hoá trị II
2. Kỹ năng: Viết được PTHH của oxi với S, P, Fe. Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi
3. Thái độ tình cảm: Xây dựng được lòng tin khoa học và sự thích thú nghiên cứu bộ môn
II.Phương pháp dạy học: Thí nghiệm + Nêu vấn đề + Thông báo
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: * Hoá chất: Oxi được điều chế sẵn và thu vào 3 lọ 100ml, lưu huỳnh, photpho đỏ (chỉ để ở bàn GV)
* Hoá cụ: Thìa đốt, đèn cồn, diêm
IV./ Tiến trình giảng dạy:
1. Ổn định: HS vắng:
2. Bài mới:
1 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1156 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiết 37 Chương 4: oxi – không khí bài 24: (tiết 1) tính chất của oxi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/1/2006
CHƯƠNG 4: OXI – KHÔNG KHÍ
BÀI 24: (TIẾT 1) TÍNH CHẤT CỦA OXI
Tuần thứ: 19
Ngày giảng: 17/1/2006
Tiết thứ : 37
I./Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết được điều kiện bình thường về nhiệt độ, áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước, nặng hơn không khí. Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại, phi kim và các hợp chất. Trong các PƯHH, nguyên tố oxi có hoá trị II
2. Kỹ năng: Viết được PTHH của oxi với S, P, Fe. Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi
3. Thái độ tình cảm: Xây dựng được lòng tin khoa học và sự thích thú nghiên cứu bộ môn
II.Phương pháp dạy học: Thí nghiệm + Nêu vấn đề + Thông báo
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: * Hoá chất: Oxi được điều chế sẵn và thu vào 3 lọ 100ml, lưu huỳnh, photpho đỏ (chỉ để ở bàn GV)
* Hoá cụ: Thìa đốt, đèn cồn, diêm
IV./ Tiến trình giảng dạy:
1. Ổn định: HS vắng:
2. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Phần ghi bảng
Hoạt động 1. (3 phút)
- Trong vỏ Trái Đất, nguyên tố nào phổ biến nhất và chiếm bao nhiêu phần trăm (theo kiến thức đã học ở bài 5 về phần trăm thành phần khối lượng các nguyên tố)?
- Viết ký hiệu hoá học, CTHH của oxi? Nêu NTK, PTK của oxi
- Ở dạng đơn chất, nguyên tố oxi có nhiều trong đâu?
- HS phát biểu
- HS lên bảng ghi
Kí hiệu hoá học: O
CTHH: O2
NTK: 16
PTK: 32
Hoạt Động 2. (5 phút)
GV: Yêu cầu nhóm HS quan sát lọ chứa khí oxi (lọ 1) à nhận xét trạng thái, màu sắc và mùi của khí oxi
GV: Yêu cầu nhóm HS thảo luận nội dung câu hỏi đã nêu trong SGK (Phần I)
- HS nhóm phát biểu
- 1 HS đọc ý 3 phần I
I. / Tính chất vật lí của oxi:
- Oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí
- Dưới áp suất khí quyển, oxi hoá lỏng ở – 1830C. Oxi lỏng có màu xanh nhạt
Hoạt Động 3. (22 phút)
GV: Yêu cầu HS đọc phần thí nghiệm 1a trang 81 SGK
GV: Giới thiệu dụng cụ hoá chất, hướng dẫn HS đốt S trong không khí, trong khí oxi
Nhắc HS cách sử dụng đèn cồn. Lưu ý khi có dấu hiệu phản ứng phải đậy nút nhanh vì khí SO2 độc
GV: So sánh hiện tượng lưu huỳnh nóng chảy trong oxi và trong không khí?
Chất rạo ra có CTHH là gì?
Viết PTPƯ? Nêu trạng thái của chất tham gia và sản phẩm?
GV: Giới thiệu hoá chất
Photpho: Trạng thái rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước
GV: Yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm
GV: Đưa muỗng sắt chứa P vào lọ chứa oxi à các em nhận xét có dấu hiệu phản ứng không?
GV: Làm thí nghiệm đốt cháy P đỏ trong không khí rồi đưa nhanh vào lọ chứa oxi.
- Chất tạo ra có CTHH là gì?
- Viết PTHH?
- HS nhóm quan sát nhận xét theo yêu cầu.
- HS đọc SGK theo yêu cầu
- HS nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn
- HS nhóm thảo luận à phát biểu
- 1 HS lên bảng viết PTHH
- 1 HS đọc SGK phần quan sát, nhận xét (trang 82)
- HS đọc SGK theo yêu cầu
- HS nhóm quan sát thí nghiệm biểu diễn của giáo viên về tác
dụng của photpho với oxi trong không khí và oxi nguyên chất.
- HS quan sát, thảo luận nhóm à nhận xét, so sánh, sự cháy của P trong không khí, trong oxi à phát biểu
- 1 HS đọc SGK phần quan sát nhận xét.
II./ Tính chất hoá học:
1. Tác dụng với phi kim:
a. Với lưu huỳnh à khí sunfurơ,PTHH:S(r) + O2 (k) à SO2 (k)
t0
b. Với photpho à điphotphopentaoxit, PTHH:
4P(r) + 5O2 (k) à 2P2O5 (r)
4. Củng cố: (5 phút) Oxi còn có thể tác dụng với một số phi kim khác như cacbon, hiđro. Các em hãy viết PTHH?
GV: Qua 4 PTPƯ: oxi tác dụng với S, P, C, H2 tạo thành các hợp chất. Hãy cho biết hoá trị của oxi trong các hợp chất đó?
- Trả lời bài tập 6, trang 84 SGK
5. Dặn dò – chuẩn bị(10 phút)
Hướng dẫn về nhà:
- Học bài - Đọc trước phần 2, 3 trang 86 SGK
File đính kèm:
- T-37 tinh chat cua oxi (T1).doc