I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết được đ/nghĩa hình chữ nhật (HCN) và các t/c của HCN, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là HCN.
2. Kỹ năng: Biết vẽ HCN, biết chứng minh một một tứ giác là HCN, biết vận dụng Đ/n, T/c, DH nhận biết để giải các bài tập về tính toán hay C/m đơn giản.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có thái độ học tập tích cực, chủ động, tự giác.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của thầy: giáo án,máy chiếu, thước thẳng, com pa.
2. Chuẩn bị của trò: Thước thẳng, ôn bài hình thang cân, hình bình hành.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Đặt và giải quyết vấn đề; vấn đáp, luyện tập
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1) Kiểm tra:(5')
? Phát biểu đ/nghĩa hình thang cân. hình bình hành
2) Bài mới:
3 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1369 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiết 15: Hình chữ nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:11/10/2011
Ngày giảng: 14/10/2011
Tiết 15: HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết được đ/nghĩa hình chữ nhật (HCN) và các t/c của HCN, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là HCN.
2. Kỹ năng: Biết vẽ HCN, biết chứng minh một một tứ giác là HCN, biết vận dụng Đ/n, T/c, DH nhận biết để giải các bài tập về tính toán hay C/m đơn giản.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có thái độ học tập tích cực, chủ động, tự giác.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của thầy: giáo án,máy chiếu, thước thẳng, com pa.
2. Chuẩn bị của trò: Thước thẳng, ôn bài hình thang cân, hình bình hành.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Đặt và giải quyết vấn đề; vấn đáp, luyện tập
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1) Kiểm tra:(5')
? Phát biểu đ/nghĩa hình thang cân. hình bình hành
2) Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa
cho h/s quan sát hình 84
? T/giác ABCD trên hình 84 có gì đặc biệt.
GV: T/giác ABCD là môt hình chữ nhật.
? Hình chữ nhật là 1 tứ giác có đặc điểm gì về góc?
GV: Giới thiệu đ/ng HCN
? Khi nào tứ giác ABCD là HCN
? Tứ giác ABCD có:
= 900 Thì ABCD là hình gì?
- Lấy ví dụ bằng các hình ảnh, đồ vật có dạng là HCN.
Cho h/s làm ?1/sgk
- Y/c h/s trình bày tại chỗ
GV: uốn nắn bổ sung, chốt lại HCN cũng là HBH, hình thang cân
Hoạt động 2: Tính chất
? HCN cũng là HBH, hình thang cânHCN có thể có những t/c nào
GV: Trong hình chữ nhật, 2 đường chéocó tính chất gì
- H/s q/sát hình
= 900
Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông
- Tứ giác ABCD là hình chữ nhật khi có
= 900
HS trả lời
- H/s lấy ví dụ thực tế.
- Thảo luận làm ?1.
HS: - Hình chữ nhật là hình bình hành vì có các góc đối bằng nhau: (= 900)
- Hình chữ nhật là hình thang cân vì có: 2 cạnh đối AB // DC ( AD), 2 góc kề đáy .
- HCN có tất cả các t/c của HBH của hình thang cân ...
- H/s trả lời các t/c
1. Định nghĩa
* Định nghĩa:
SGK - 90
T/giác ABCD là hình chữ nhật = 900
* Hình chữ nhật cũng là một HBH, cũng là một hình thang cân.
2. Tính chất
- HCN có tất cảcác t/c của HBH của hình thang cân.
- Trong hcn 2 đường chéo:
+ Bằng nhau.
+ Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết
Cho hs làm bài tập:
GV: Kết luận và giới thiệu các dấu hiệu nhận biết HCN yêu cầu h/s c/m dấu hiệu 4
? HS đọc SGK phần c/m dấu hiệu nhận biết 4 và nêu hướng chứng minh?
? HS đọc và làm ?2 ?
GV: Vẽ sẵn hình chữ nhật ABCD.
O
A B
D C
? HS lên bảng kiểm tra?
- H/s thảo luận và chia sẻ kết quả.
- H/s chứng minh dấu hiệu 4
HS: ABCD là HCN
ABCD
h.t cân
AC = BD (gt)
AB // CD
ABCD là hbh
HS lên bảng kiểm tra:
- Cách 1: Kiểm tra nếu có:
AB = CD, AD = BC và
CA = BD.
ABCD là hcn.
- Cách 2: Kiểm tra nếu có:
OA = OB = OC = OD
ABCD là hcn.
3. Dấu hiệu nhận biết
SGK - 97
Hoạt động 4: Củng cố, luyện tập
- Cho h/s đọc và phân tích bài 61 (sgk/99);
- Yêu cầu 1 h/s lên vẽ hình, ghi GT/KL của bài
- Yêu cầu 1 h/s lên bảng trình bày
- GV: Theo dõi, uốn nắn kết luận, đánh giá ý thức chuẩn bị bài của h/s.
? Ngoài cách c/minh trên còn cách nào khác
* Củng cố: GV cùng h/s hệ thống các kiến thức trong bài và phương pháp vận dụng để giải bài tập
- Vẽ hình ghi GT/KL của bài toán.
- H/s thảo luận tìm hướng giải.
- Đại diện h/s trình bày lời giải
- Lớp nhận xét, bổ sung
4. Luyện tập
Bài 61 (SGK-99)
ABC, AH BC
GT IA = IC (I AC)
E đối xứng với qua I
KL AHEC là hình gì?
Chứng minh:
có IA = IC,
IH = IE (E đ/x với H qua I)
AECH là HBH, mặt khác vì AHBC(gt)
= 1v.
AECH là HCN
3. Hướng dẫn học ở nhà.
- Nắm vững đ/nghĩa, t/c, dấu hiệu nhận biết HCN.
- Vận dụng hoàn thành bài: 59 (sgk/99)