Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời thoại, đọc đúng các văn bằng, bạc, vach và các tiếng, từ ngữ có các vấn này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát,nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cầu dựa vảo những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

 

doc28 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 30 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2021 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM __________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 4 GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN I.MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời thoại, đọc đúng các văn bằng, bạc, vach và các tiếng, từ ngữ có các vấn này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát,nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cầu dựa vảo những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; khả năng làm việc nhóm. * Mục tiêu riêng: (Mục tiêu và các hoạt động với học sinh này áp dụng cho cả tuần). Ôn lại bảng chữ cái. Nhận diện các tiếng đơn. (là; mà, có, biết giới thiệu tên, biết mình là HS lớp 1A.; Trên lớp đọc các chữ đơn với giờ đọc và cầm phấn viết bảng khi các bạn viết có sự hỗ trợ của Gv hoặc bạn.) II. CHUẨN BỊ 1. Kiến thức ngữ văn - GV nắm được đặc điểm của VB (truyện không có lời thoại); nội dung của VB Giải thường tình bạn, cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện, GV được đặc điểm phát âm, cấu các oăng ca, cach; nghĩa của ngữ khó trong VB (vạch xuất phát, lấy đà, trọng tài, ngã vạch) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. 2. Kiến thức đời sống GV có kiến thức về tâm lí của HS khi kết bạn và cách các em ứng xử với bạn. 3. Phương tiện dạy học -Tranh minh hoạ cỏ trong SHS (tranh ngan vịt cứu gà; tranh bỏ học, chơi, ăn, vẽ cùng bạn) được phóng to hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ, máy chiếu, màn hình. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của thầy và trò Nội dung Khởi động - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về những gì em thấy trong tranh. (Câu hỏi gợi ý: Tranh có những nhân vật nào? Những nhân vật này đang làm gi? ) + GV thống nhất câu trả lời (Tranh cỏ gà, ngan, vịt; Ngan , vịt giúp gà bơi vào bờ) GV dẫn vào bài đọc Giải thưởng tình bạn . 2. Đọc GV đọc mẫu toàn VB. Bài gồm mấy câu? (HS đánh dấu các câu) Luyện đọc câu lần 1. Tìm tiếng, từ có vần mới? (Hs trao đổi nhó tìm và nêu) Luyện từ khó: GV đọc mẫu giới thiệu vần mới. HS đọc cá nhân – nhóm – lớp. Đọc câu nối tiếp lần 2. Tìm câu dài? Luyện đọc câu dài. HS đọc đoạn. + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến đứng dậy, đoạn 2: phần còn lại.) +. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài * Luyện đọc theo đoạn. 1HS đọc toàn bài. GV đọc mẫu lần 2 * Luyện đọc từ khó: hoẵng xoạc oạch * Luyện câu dài: Trước vạch xuất phát/ nai và hoẵng/ xoạc chân lấy đà; Sau khi trọng tài ra hiệu/ hai bạn/ lao như tên bắn; Nhưng cả hai đều được tặng giải thưởng tình bạn, * Giải nghĩa từ: - vạch xuất phát: đường thẳng được kẻ trên mặt đất để đánh dấu chỗ đứng của các vận động viên trước khi bắt đầu thi chạy; - lấy đà: tạo ra cho mình một thể đứng phù hợp để có thể bắt; - trọng tài: người điều khiển và xác định thành tích trong cuộc thi, - ngã oạch: ở đây ý nói ngã mạnh . TIẾT 2 3. Trả lời câu hỏi: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi a. Đôi bạn trong câu chuyện là ai? b. Vì sao hoẵng bị ngã? c. Khi hoảng ngã, ai đã làm gì? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. Vì sao nai và hoẵng về cuối cùng mà lại được tặng thưởng? (5 – 7 HS trả lời) 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 - GV trình chiếu lên bảng để HS quan sát và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu (đồng thời cũng là tên riêng); đặt dấu chấm cuối cầu. GV hướng dẫn HS tô chữ hoa và viết hoa, sau đó viết câu vào vở. Khi viết câu, GV cho HS tự chọn viết chữ N viết hoa hoặc chữ in hoa (mẫu chữ in hoa, xem ở phấn đấu vở Tập viết). Nên khuyến khích HS viết chữ in hoa cho đơn giản. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS * Củng cố: Các em vừa học bài gì? Qua bài học em biết thêm gì? a. Đôi bạn trong câu chuyện là nai và hoẵng. b . Hoẵng bị ngã và vấp phải một hòn đá. c . Khi hoẵng ngã, nai vội dừng lại, đỡ hoẵng đứng dậy. Viết vào vở: Khi hoẵng ngã, nai vội dừng lại, đỡ hoẵng đứng dậy. TOÁN BÀI 21: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU 1. Phát triển các kiến thức. Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, xếp thứu tự, so sánh các số có hai chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục, số đến 100) 2. Phát triển năng lực - Bước đầu thấy được sự “khái quát hóa” trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số có hai chữ số trong phạm vi 100. - HS hứng thú và tự tin trong học tập. *Mục tiêu riêng: Nhận diện và đọc đúng số các số có 2 chữ số (ôn luyện trong cả tuần). II. CHUẨN BỊ: - Bộ đồ dùng Toán 1. - Những tư liệu, vật liệu để thực hiện được các trò chơi trong bài (SGK). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1. Khởi động: Khởi động: Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng - G giơ các bó que tính tương ứng với các chục ( 30 , 50 , 20 ) - GV quan sát, nhận xét, khen HS chơi tốt. - Giới thiệu bài. 2. Khám phá (10 - 12’) Các số đến 20 * GV lấy 2 thẻ 1 chục que tính và 4 que tính rời - Trên tay trái cô có mấy chục que tính ? Vậy cô có 2 chục (GV đưa máy chiếu số 2 vào khung như trong SGK/ 10, vào cột chục) - Trên tay trái cô có mấy que tính ? - GV tiếp tục đưa 4 vào cột đơn vị . - GV: Cô có 2 chục, 4 đơn vị , cô viết được số cô viết liền nhau. Đọc là Hai mươi tư. * Gv hướng dẫn tương tự với 35, 71, 89. Với 35 GV lưu ý học sinh đọc là ba mươi lăm. - GV chốt : - GV đưa thêm yc HS đọc : 67 , 31 , 55 , 23 , 69 3. Hoạt động * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - Quan sát tranh và dựa vào chữ ở dưới, thảo luận nhóm 2 tìm số đúng. ? Vì sao ở hình 4 em lại tìm được số 18. ? Vì sao ở hình cuối em lại tìm được số 25 . - Bài củng cố KT gì ? * Bài 2 : - YC HS đọc yc bài 2 . - GV bắn MC đáp án đúng . - Đọc lại các số - Em có nhận xét gì về các số này * Bài 3 : - GV yc HS thảo luận nhóm 2 , đọc các số trên con chin cánh cụt - G nhận xét , chốt cách đọc số và khen HS . Khi đọc số có hai chữ số , các em đọc chữ số chỉ chục rồi mới đến chữ số chỉ đơn vị ,giữa hai chữ số phải có chữ mươi . 3.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS đọc một số số có 2 chữ số. Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 4 GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN I.MỤC TIÊU Giúp HS : 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời thoại, đọc đúng các văn bằng, bạc, vach và các tiếng, từ ngữ có các vấn này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát,nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; khả năng làm việc nhóm. * Mục tiêu riêng: (Mục tiêu và các hoạt động với học sinh này áp dụng cho cả tuần). Ôn lại bảng chữ cái. Nhận diện các tiếng đơn. (là; mà, có, biết giới thiệu tên, biết mình là HS lớp 1A.; Trên lớp đọc các chữ đơn với giờ đọc và cầm phấn viết bảng khi các bạn viết có sự hỗ trợ cuẩ Gv hoặc bạn.) II. CHUẨN BỊ 1. Kiến thức ngữ văn - GV nắm được đặc điểm của VB (truyện không có lời thoại); nội dung của VB Giải thưởng tình bạn, cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện, GV nắm được đặc điểm phát âm, cấu âm các vần oăng oac; nghĩa của ngữ khó trong VB ( vạch xuất phát, lấy đà, trọng tài, ngã vạch) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này . 2. Kiến thức đời sống GV có kiến thức về tâm lí của HS khi kết bạn và cách các em ứng xử với bạn . 3. Phương tiện dạy học -Tranh minh hoạ cỏ trong SHS (tranh ngan vịt cứu gà; tranh bỏ học, chơi, ăn, vẽ củng bạn) được phóng to hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ, máy chiếu, màn hình. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1. Ôn và khởi động (3 – 5’) - HS chơi Vượt chướng ngại vật. Mỗi tổ cử 1HS tham gia (3 tổ). Khi GV phát lệnh HS lái xe cả lớp cùng chạy tại chỗ. Khi gặp chướng ngại vật HS được cử nhanh chóng đọc bài theo yêu cầu. Vượt qua sang nhóm tiếp theo. HS nào chậm nhóm bị mất lượt. xe bị dừng lại nhóm khác vượt. Lần 1 Đoạn 1. Lần 2 Đoạn 2. 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - Gv chiếu yêu cầu trên bảng. - 3HS đọc yêu cầu. Các con nắm vững yêu cầu chưa? - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. GV kiểm tra. 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ để nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nói về nội dung của từng tranh + Tranh 1: Nai, hoẵng xoạc chân đứng trước vạch xuất phát củng các con vật khác, trọng tài sư tử cẩm cờ, + Tranh 2: Nai và hoẵng nai đang chạy ở vị trí dẫn đầu đoàn đua . + Tranh 3: Hoẵng vấp ngã, nai đang giúp hoẵng đứng dậy . + Tranh 4: Nai và hoằng nhận giải thưởng. Giải thưởng có dòng chữ: Giải thưởng tình bạn. - GV tổ chức cho HS kể lại chuyện theo tranh theo từng nhóm dựa vào từ ngữ gợi ý - GV cho một vài nhóm trình bày trước lớp. - GV và HS nhận xét. TIẾT 2 7. Nghe – viết - GV đọc mẫu: Nai và hoẵng về đích cuối cùng. Nhưng cả hai đều được tặng giải thưởng. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết: + Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm. HS luyện viết chữ khó: - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. Đọc và viết chính tả: + GV đọc câu theo từng cụm từ cho HS viết. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. GV nêu nhiệm vụ. - GV yêu cầu một số (3 - 3) HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng).  - GV yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. 9. Chọn ý phù hợp để nói về bản thân em - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . - Yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. HS và GV nhận xét .. 10. * Củng cố: Các em vừa học bài gì? GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. * Nghe – viết Nai và hoẵng về đích cuối cùng. Nhưng cả hai đều được tặng giải thưởng. * Luyện chữ khó: hoẵng thưởng + Tranh 1: Các bạn nhỏ cùng học với nhau . + Tranh 2: Các bạn nhỏ cùng ăn với nhau , + Tranh 3: Các bạn nhỏ cũng vui chơi với nhau . - Tranh 4: Các bạn nhỏ cùng nhau tập vẽ . GIÁO DỤC THỂ CHẤT GV CHUYÊN DẠY TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 3: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT BÀI 17: CON VẬT QUANH EM (3 tiết) I.MỤC TIÊU Sau bài học, HS sẽ: Nêu được tên, mô tả hình dạng, màu sắc, độ lớn của một số con vật thường gặp xung quanh và đặc điểm nổi bật của chúng; đặt được câu hỏi đơn giản để tìm hiểu các con vật; nhận biết được sự đa dạng của động vật. Nêu được các bộ phận chính của con vật gồm: đầu, mình và cơ quan di chuyển; vẽ hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để chú thích tên các bộ phận bên ngoài của một con vật. Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số tác hại do một số con vât gây ra, từ đó có ý thức và hành động phù hợp để phòng tránh. II. CHUẨN BỊ GV: + Hình trong SGK phóng to (nếu ), phiếu quan sát con vật. + Hình về lợi ích của các con vật; giấy khổ lớn cho các nhóm chơi. Tùy từng điều kiện, GV cho HS ra vườn trường hoặc khu vực xung quanh trường để quan sát các con vật. HS: + Sưu tầm các câu đố về con vật, bộ đồ dùng để vẽ hoặc tô màu. + Sưu tầm tranh, ảnh về lợi ích của các con vật, hồ dán (cho mỗi nhóm). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của thầy và trò Nội dung Mở đầu GV cho HS trả lời câu hỏi đặt ra ở phần mở đầu. GV cũng có thể cho HS hát một bài hát về động vật (ví dụ bài Có con chim vành khuyên) sau đó dẫn dắt vào bài học. Hoạt động khám phá Hoạt động 1 - Phương án 1: GV đưa HS ra đó để HS trực tiếp quan sát và khám phá các con vật xung quanh. - Phương án 2: HS quan sát tranh SGK, thảo luận nhóm hoặc cả lớp để nêu được tên và đặc điểm của các con vật trong SGK. GV cho HS thảo luận theo nhóm để hoàn thành phiếu quan sát theo mẫu trong SGK. Sau đó yêu cầu 1 nhóm (nêu được ít tên con vật nhất) lên trình bày, các nhóm khác góp ý bổ sung. Yêu cầu cần đạt: HS nêu được tên và đặc điểm nổi bật của một số con vật xung quanh. HS ghi được vào phiếu tên các con vật và đánh dấu, ghi thêm các đặc điểm của từng con vật. HS nhận biết được sự đa dạng của động vật. Hoạt động 2 GV cho HS quan sát các hình nhỏ trong SGK, nêu tên và nhận xét về kích thước, đặc điểm nổi bật của các con vật trong hình. Yêu cầu cần đạt: HS nêu được tên và những đặc điểm nổi bật của các con vật trong hình, thấy được sự đa dạng của thế giới động vật và thêm yêu quý các con vật Hoạt động thực hành Chơi trò chơi: GV cho HS chơi theo nhóm, sau đó gọi một vài nhóm lên báo cáo trước lớp. Yêu cầu cần đạt: HS chơi vui vẻ, tự nhiên. Nội dung các hình - Minh, Hoa và các bạn trong vai các nhà khoa học tí hon khám phá thế giới động vật xung quanh trường học. HS đang quan sát các com chim, kiến; bọ rùa đang ăn rệp; HS thấy bọ ngựa trên lá cây. - HS nam đang cho gà ăn; em nhỏ đang ngồi trên lưng trâu thổi sáo; Hoa đang âu yếm con thỏ; HS nam đang làm động tác giống con vịt để bạn nữ đoán tên con vật. 3. Đánh giá HS yêu quý các con vật nuôi ở gia đình. 4. Hướng dẫn về nhà HS tìm hiểu thêm về các con vật được nuôi ở gia đình và địa phương. Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2021 TIẾNG VIỆT Bài 5: SINH NHẬT CỦA VOI CON I. MỤC TIÊU Giúp HS : 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời thoại , đọc đúng các vần oam, oap, oăm, ươ và các tiếng, từ ngữ có các vấn này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn; viết sáng tạo một câu ngắn. 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. II CHUẨN BI 1. Kiến thức ngữ văn - GV nắm được đặc điểm của truyện đồng thoại (truyện cho trẻ em trong đó loài vật và các vật vô tri được nhân cách hoá để tạo nên một thế giới thần kì, thích hợp với trí tưởng tượng của các em); nội dung của VB Sinh nhật của voi con; cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện. GV nắm được đặc điểm phát âm, cấu tạo các vần oam, oám, oăm, ươ, nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (ngoạm, tiết mục, ngủ ngoắc, mỏ khoảm, huơ vòi) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. 2. Kiến thức đời sống - GV nắm được một số đặc tính của con vật sống trong rừng như: vẹt có mỏ khoằm, sóc và khi có đuôi dài, voi có vòi dài, gấu có thể ngoạm đồ ăn, thỏ thích ăn cà rốt. 3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ (tranh với con, khi vàng, sóc nâu, gấu đen, vệt mỏ khoằm, thỏ trắng) hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1. Khởi động: - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đỏ , - Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về từng con vật trong tranh. GV có thể đặt một số câu hỏi để gợi ý (Tranh có những con vật nào?Các con vật có gì đặc biệt? + GV và HS thống nhất câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Sinh nhật của voi con. (Gợi ý: Các con vật có những đặc điểm, thói quen khác nhau nhưng chúng cũng luôn biết chia sẻ, quan tâm tới nhau. Điều đó được thể hiện rõ trong VB Sinh nhật của voi con). 2. Đọc GV đọc mẫu toàn VB. Bài gồm mấy câu? (HS đánh dấu các câu) Luyện đọc câu lần 1. Tìm trong bài những từ, tiếng chứa vần mới? Gv giới thiệu vần mới. GV đọc mẫu. HS luyện từ khó. Đọc câu nối tiếp lần 2. Tìm câu dài? Luyện đọc câu dài. HS đọc đoạn. + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến lời chúc tốt đẹp, đoạn 2: phần còn lại. +. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài * Luyện đọc theo nhóm. 1HS đọc toàn bài. GV đọc lần 2. * Luyện đọc từ khó: - ngoạm - ngúc ngoắc - khoằm - huơ vòi * Luyện câu dài: Khỉ vàng và sóc nâu/ tặng voi/ tiết mục "ngúc ngoắc đuôi"; Vẹt mỏ khoằm thay mặt các bạn nói những lời chúc tốt đẹp * Giải nghĩa từ: - ngoạm: cắn hoặc gặm lấy bằng cách mở to miệng. - tiết mục: từng phần nhỏ, mục nhỏ của một chương trình được đem ra trình diễn. - ngúc ngoắc: cử động lắc qua, lắc lại; - mỏ khoằm: mỏ hơi cong và quặp vào. - huơ vòi: giơ vòi lên và đưa qua đưa lại liên tiếp. TIẾT 2 3. Trả lời câu hỏi: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi a . Những bạn nào đến mừng sinh nhật voi con? b . Voi con làm gì để cảm ơn các bạn? c . Sinh nhật của voi con như thế nào? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. Gv liên hệ. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 - GV trình chiếu lên bảng để HS quan sát và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm cuối cầu. Khi viết câu, GV cho HS tự chọn viết chữ hoa; viết hoa hoặc chữ in hoa (mẫu chữ in hoa, xem ở phấn đấu vở Tập viết). Nên khuyến khích HS viết chữ in hoa cho đơn giản. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS * Củng cố: Qua câu chuyện em học tập được điều gì? a. Đến dự sinh nhật voi con có bạn thỏ, gấu, khỉ, sóc, vẹt. b. Voi con huơ vòi để cảm ơn các bạn. c. Sinh nhật của voi rất vui. Viết vào vở: Voi con huơ vòi để cảm ơn các bạn. ÂM NHẠC GV CHUYÊN DẠY MĨ THUẬT GV CHUYÊN DẠY HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM GV CHUYÊN DẠY Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2021 TIẾNG VIỆT Bài 5: SINH NHẬT CỦA VOI CON I. MỤC TIÊU Giúp HS : 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời thoại , đọc đúng các vần oam, oap, oăm, ươ và các tiếng, từ ngữ có các vấn này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn; viết sáng tạo một câu ngắn. 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. II CHUẨN BI 1. Kiến thức ngữ văn - GV nắm được đặc điểm của truyện đồng thoại (truyện cho trẻ em trong đó loài vật và các vật vô tri được nhân cách hoá để tạo nên một thế giới thần kì, thích hợp với trí tưởng tượng của các em); nội dung của VB Sinh nhật của voi con; cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện. GV nắm được đặc điểm phát âm, cấu tạo các vần oam, oám, oăm, ươ, nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (ngoạm, tiết mục, ngủ ngoắc, mỏ khoảm, huơ vòi) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. 2. Kiến thức đời sống - GV nắm được một số đặc tính của con vật sống trong rừng như: vẹt có mỏ khoằm, sóc và khi có đuôi dài, voi có vòi dài, gấu có thể ngoạm đồ ăn, thỏ thích ăn cà rốt. 3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ (tranh với con, khi vàng, sóc nâu, gấu đen, vệt mỏ khoằm, thỏ trắng) hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 3 Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1. Ôn và khởi động (3 – 5’) - HS chơi Vượt chướng ngại vật. Mỗi tổ cử 1HS tham gia (3 tổ). Khi GV phát lệnh HS lái xe cả lớp cùng chạy tại chỗ. Khi gặp chướng ngại vật HS được cử nhanh chóng đọc bài theo yêu cầu. Vượt qua sang nhóm tiếp theo. Lần 1 Đoạn 1. Lần 2 Đoạn 2. 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - Gv chiếu yêu cầu trên bảng. - 3HS đọc yêu cầu. Các con nắm vững yêu cầu chưa? - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 6. Quan sát và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - Gv đưa tranh trên màn hình. - Thấy gì trong các bức tranh trên? HS nêu - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh. HS tập kể nối tiếp trong nhóm. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nối tiếp. * Mời HS phân vai kể chuyện. - HS và GV nhận xét. TIẾT 2 7. Nghe – viết - GV đọc mẫu: - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết: + Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm. HS luyện viết chữ khó: - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. Đọc và viết chính tả: + GV đọc câu theo từng cụm từ cho HS viết. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Sinh nhât của voi con từ ngữ có tiếng chứa vần oac, oăc, ươ, ưa - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. HS nêu nhiệm vụ. GV nhấn mạnh nhiệm vụ. - Chia lớp thành 3 nhóm thi tìm và nối tiếp lên bảng ghi kết quả.  - GV yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. 9. Nói lời chúc mừng sinh nhật một người bạn của em. - HS trao đổi theo cặp. - GV gợi ý: Vào ngày sinh nhật em muốn bạn chúc em như thế nào? Em muốn chúc bạn điều gì nhân ngày sinh nhật bạn? ... ) . - HS nói với bạn. - Các cặp trình bày trước lớp. - GV lưu ý HS về cách nói lời chúc mừng sinh nhật bạn. 10. Củng cố: Các em vừa học bài gì? GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. * Nghe – viết Các bạn chúc mừng sinh nhật với con. Nó hi vòi cảm ơn các bạn. * Luyện chữ khó: - sinh nhật - huơ vòi TIẾNG ANH GV CHUYÊN DẠY TOÁN BÀI 21: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU 1. Phát triển các kiến thức. Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, xếp thứu tự, so sánh các số có hai chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục, số đến 100) 2. Phát triển năng lực - Bước đầu thấy được sự “khái quát hóa” trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số có hai chữ số trong phạm vi 100. - HS hứng thú và tự tin trong học tập. II. CHUẨN BỊ: - Bộ đồ dùng Toán 1. - Những tư liệu, vật liệu để thực hiện được các trò chơi trong bài (SGK). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1. Khởi động:  - G chuẩn bị sẵn các biển ghi các số (20, 53, 99, 27), chọn 2 đội chơi. Khi GV đọc số nào , HS tìm nhanh số đó và gắn lên bảng theo đội chơi của mình. Đội nào nhanh và đúng được nhiều sẽ giành chiến thắng. - GV quan sát, nhận xét, khen HS chơi tốt. - Giới thiệu bài. * Trò chơi: Tìm nhanh số 2. Luyện tập * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - Quan sát tranh thảo luận nhóm 2 tìm số đúng . ? Số 36 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Vì sao ở phần c em lại tìm được số 59. - Bài củng cố KT gì? (cấu tạo của số) * Bài 2 : - YC HS đọc yc bài 2 . - Hãy quan sát vào phần phân tích số và điền số và

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_1_tuan_20_nam_hoc_2020_2021.doc
Giáo án liên quan