Mục tiêu nội dung chương trình thể dục lớp 9(tóm tắt)
- Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự và một số quy định khi học tập bộ môn.
- Lý thuyết : Một số hướng dẫn luyện tập sức bền.
I. Mục tiêu bài học
1. Về phẩm chất.
- Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, cụ thể đã khơi dạy ở HS:
- Tự giác, tích cực trong giờ học và hoạt động tập thể.
- Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả tốt trong tập luyện.
- Đoàn kết và giúp đỡ bạn trong tập luyện.
2. Về năng lực.
Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau đây:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động, thực hiện việc sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài
học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thuật ngữ, kết hợp với hình ảnh để trình
bày thông tin về bài học.
2.2. Năng lực đặc thù
- Nhận biết được các yếu tố dinh dưỡng cơ bản có ảnh hưởng trong tập luyện và phát
triển thể chất
- Biết và nắm được một số nội dung chương trình thể dục lớp 9.
- Biết và nắm được một số quy định khi học tập bộ môn.
- Biết và nắm được các yêu cầu khi tập luyện sức bền.
3. Thái độ:
- HS tích cực, nghiêm túc trong giờ học.
- Giúp HS thêm yêu thích môn học
13 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 153 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Thể dục Lớp 9 - Tiết 1 đến 4 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/09/2020
Ngày giảng: 08/09: 9A1,9A3 ; 11/09: 9A2
TIẾT 1
LÝ THUYẾT
- Mục tiêu nội dung chương trình thể dục lớp 9(tóm tắt)
- Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự và một số quy định khi học tập bộ môn.
- Lý thuyết : Một số hướng dẫn luyện tập sức bền.
I. Mục tiêu bài học
1. Về phẩm chất.
- Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, cụ thể đã khơi dạy ở HS:
- Tự giác, tích cực trong giờ học và hoạt động tập thể.
- Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả tốt trong tập luyện.
- Đoàn kết và giúp đỡ bạn trong tập luyện.
2. Về năng lực.
Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau đây:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động, thực hiện việc sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài
học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thuật ngữ, kết hợp với hình ảnh để trình
bày thông tin về bài học.
2.2. Năng lực đặc thù
- Nhận biết được các yếu tố dinh dưỡng cơ bản có ảnh hưởng trong tập luyện và phát
triển thể chất
- Biết và nắm được một số nội dung chương trình thể dục lớp 9.
- Biết và nắm được một số quy định khi học tập bộ môn.
- Biết và nắm được các yêu cầu khi tập luyện sức bền.
3. Thái độ:
- HS tích cực, nghiêm túc trong giờ học.
- Giúp HS thêm yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: lớp học
- Phương tiện:
+ GV: Giáo án, trang phục, tranh ảnh minh họa...
+ HS: Trang phục, tranh ảnh minh họa theo hướng dẫn.
III. Tiến trình dạy học:
Nội dung L.V.Đ Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
GV nhận lớp kiểm tra sĩ số.
Giới thiệu nội dung yêu cầu giờ
học, ngắn gọn.
8- 10’
Cán sự báo cáo.
B. Phần cơ bản
1. Mục tiêu, nội dung chương
trình Thể dục lớp 9 (tóm tắt).
- Mục tiêu :
+ Nhằm giúp củng cố và phát triển
những kết quả đó học ở các lớp 6,
7, 8 chuẩn bị học có hiệu quả
chương trình 9, góp phần thự hiện
mục tiêu môn học ở THCS :
+ Biết được 1 số kiến thức, kĩ năng
cơ bản để luyện tập nâng cao thể
lực.
+ Góp phần rèn luyện nếp sống
lành mạnh, tác phong nhanh nhẹn,
kỉ luật, thói quen tự giác tập luyện
TDTT, giữ gín vệ sinh.
+ Có sự tăng tiến về thể lực, đạt
tiêu chuẩn RLTT và thể hiện khả
năng của bản thân về TDTT.
+ Biết vận dụng ở mức nhất định
những điều đó học vào nền nếp
sinh hoạt ở trường và ngoài nhà
trường.
- Nội dung chương trình thể dục 9:
+ Lý thuyết chung
+ Chạy ngắn
+ Nhảy cao
+ Nhảy xa
+ Bài thể dục
+ Đá cầu
+ Môn TTTC
+ Chạy bền
+ Ôn tập, kiểm tra
+ Kiểm tra tiêu chuẩn rèn luyện
thân thể
2. Biên chế tổ tập luyện, chọn cán
sự và một số quy định khi học
tập bộ môn.
* chọn cán sự , phân tổ tập
luyện:
- chọn cán sự có năng lực để điều
khiển lớp, chia tổ , phân nhóm ,
người điều khiển nhóm.
28 -30’
4- 5’
- GV nêu ngắn gọn
- Hs lắng nghe tiếp thu.
- GV chọn cán sự , phân tổ
* Các quy định khi học tập bộ
môn:
- đi học đúng giờ, trang phục gọn
gàng
- Cán sự tập trung lớp, điểm danh
trước khi gv lên lớp và có trách
nhiệm báo cáo sĩ số đầy đủ với gv
- Lắng nghe tiếp thu đầy đủ các
kiến thức của gv truyền đạt và thực
hành nhiệt tình chính sác
- Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ học
tập được điều động thêm
- phổ biến bài khởi động chung cho
hs.
+ xoay cổ tay ,cổ chân,
+ xoay bả vai, quay cánh tay
+ xoay hông + xoay gối
+ gập bụng + ép dây trằng gối
3. Một số hướng dẫn luyện tập
sức bền
* Một số hiểu biết cần thiết
- Sức bền: Là khả năng của cơ thể
chống lại mệt mỏi khi học tập, lao
động hay tập luyện TDTT kéo dài
+ Sức bền bao gồm: sức bền chung
và sức bền chuyên môn
. Sức bền chung: Là khả năng của
cơ thể khi thực hiện các công việc
nói chung trong một thời gian dài.
. Sức bền chuyên môn: Là khả
năng của cơ thể khi thực hiện
chuyên sâu một hoạt động, hay bài
tập TT trong một thời gian dài.
VD: Khả năng leo núi của người
vùng cao
* Một số nguyên tắc, phương
pháp và hình thức tập luyện
- Một số nguyên tắc.
+ Tập phù hợp với sức khỏe của
mỗi người: Tùy theo lứa tuổi, sức
khẻo và giới tính mà tập luyện cho
phù hợp
+ Tập từ nhẹ đến nặng dần: Những
- GV phổ biến các quy định khi tập
luyện.
- Sức bền có một vị trí vô cùng quan
trọng trong đời sống, nếu không có
sức bền con người vừa mới làm việc,
học tập đã mệt mỏi, như vậy sẽ không
bao giờ làm được việc gì có hiệu quả
cao.
- Sức bền là gì?
- Gọi HS trả lời
- GV nêu khái niệm sức bền
- Một em chưa chạy bền bao giờ ngay
buổi sáng đầu tiên đã chạy 1000m
theo em như vậy tốt hay không?
- Có mấy loại sức bền?
- Em đã tự tập chạy bền bao giờ chưa?
- GV nêu khái niệm các loại sức bền
- Gọi HS lấy các ví dụ về sức bền
chung và sức bền chuyên môn
buổi tập đàu tiên cần tập nhẹ
nhàng, với tốc độ chậm hoặc 300-
350m sau đó tăng dần thời gian
khoảng cách tốc độ lên một chút
+ Tập thường xuyên hàng ngày
hoặc3- 4 lần/tuần một cách kiên
trì, không nóng vội.
+ Trong một giờ học, sức bền phải
học sau các nội dung khác và bố trí
ở cuối phần cơ bản.
+ Tập xong không dừng lại đột
ngột, mà cần phải tập các động tác
hồi tĩnh trong vài phút.
+ Song song với việc chạy, cần rèn
luyện kĩ thuật bước chạy, cách thở
trong khi chạy, cách chạy qua một
số chướng ngại vật trên đường
chạy và các động tác hồi tĩnh.
C. Phần kết thúc:
1. GV khái quát những kiến thức
trọng tâm của bài học.
2. Dặn dò:
- Học bài, chuẩn bị cho tiết sau
- Em có định tập sức bền không? Tập
theo nguyên tắc nào?
- Sau khi tập bài TD sáng, một bạn đã
chạy bền nhẹ nhàng trong 4 - 5 phút
theo vòng số 8 ở sân nhà như vậy tốt
hay không tốt?
- Một bạn chạy bền xong đứng lại
ngay như vậy đúng hay sai?
- Bài về nhà
Ngày soạn: 06/09/2020
Ngày giảng: 11/09: 9A1 ; 12/09: 9A2,9A3
TIẾT 2
LÝ THUYẾT
- Sức khỏe và dinh dưỡng.
I. Mục tiêu bài học
1. Về phẩm chất.
- Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, cụ thể đã khơi dạy ở HS:
- Tự giác, tích cực trong giờ học và hoạt động tập thể.
- Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả tốt trong tập luyện.
- Đoàn kết và giúp đỡ bạn trong tập luyện.
2. Về năng lực.
Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau đây:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động, thực hiện việc sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài
học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thuật ngữ, kết hợp với hình ảnh để trình
bày thông tin về bài học.
2.2. Năng lực đặc thù
- Nhận biết được các yếu tố dinh dưỡng cơ bản có ảnh hưởng trong tập luyện và phát
triển thể chất. Biết lựa chọn và sử dụng chế độ dinh dưỡng thích hợp với bản thân trong
tập luyện thể dục thể thao.
3. Thái độ:
- HS tích cực, nghiêm túc trong giờ học.
- Giúp HS thêm yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: lớp học
- Phương tiện:
+ GV: Giáo án, trang phục, tranh ảnh minh họa...
+ HS: Trang phục, tranh ảnh minh họa theo hướng dẫn.
III. Tiến trình dạy học:
Nội dung L.V.Đ Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
GV nhận lớp kiểm tra sĩ số.
Giới thiệu nội dung yêu cầu giờ
học, ngắn gọn.
B. Phần cơ bản:
1.Nhu cầu dinh dưỡng tuổi vị
thành niên:
- Ở lứa tuổi vị thành niên và lứa
tuổi dậy thì, trẻ có sự tăng vột về
chiều cao và cân nặng nên nhu cầu
8- 10’
28 -30’
Cán sự báo cáo.
- GV nêu ngắn gọn.
về các chất dinh dưỡng rất cao và
có sự khác biệt giữa nam và nữ.
- Chế độ dinh dưỡng cần đảm bảo
đủ và cân đối các chất: vitamin và
chất khoáng, chất đường bột, chất
đạm, chất béo.
a. Chất đạm:
- thiếu chất đạm: cơ thể thường bị
suy dinh dưỡng:........
- thừa chất đạm; Lượng chất đạm
bị thừa sẽ được tích lũy trong cơ
thể dưới dạng mỡ, có thể gây nên
bệnh béo phì,bệnh huyết áp, bệnh
tim mạch....
b. Chất đường bột:
- Ăn quá nhiều chất đường bột: sẽ
làm tăng khối lượng cơ thể và gây
béo phì vì lượng chất thừa đó sẽ
biến thành mỡ.
- Thiếu chất đường bột: dễ bị đói,
mệt, cơ thể ốm yếu.
c. Chất béo:
- Thừa chất béo: làm cơ thể béo
phì, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.
- thiếu chất béo: thiếu năng lượng
và vitamin, cơ thể ốm yếu, dễ bị
mệt và đói.
d. Vitamin và chất khoáng: đóng
vai trò rất quan trọng trong sự phát
triển của cơ thể. Vitamin và chất
khoáng giúp:
- Hỗ trợ quá trình trao đổi chất,
điều hòa hoạt động của các cơ
quan....
- Hỗ trợ tăng trưởng thể chất và
phát triển tinh thần trí tuệ. Tăng
cường sức đề kháng.
- thiếu vitamin và chất khoáng: sẽ
làm cơ thể chậm phát triển giảm
khả năng hoạt động.
- thừa vitamin và chất khoáng: cơ
thể cũng sẽ đối mặt với không ít
nguy cơ.
Ví dụ: canxi quan trọng nhưng nếu
thừa sẽ tác động xấu tới chức năng
của thận, làm giảm sự tổng hợp
muối khoáng trong cơ thể. Nếu bổ
sung quá nhiều vitamin c sẽ dẫn tới
cơ thể không thể dự trữ được các
vitamin khác, sẽ mắc chứng rối
loạn tiêu hóa, tiêu chảy.
* Một số vitamin cần cung cấp
cho cơ thể: A, B1,B2,B5, B6,
B9,B12,C,D,K,E.
* 5 loại khoáng chất nên bổ sung
hàng ngày: canxi, magie, sắt,
kali,kẽm.
2. Một số vấn đề về dinh dưỡng ở
tuổi vị thành niên.
a. rối loạn ăn uống: chán ăn, ăn vô
độ, chứng ăn nhiều.
* Một số yếu tố làm tăng nguy cơ
rối loạn ăn uống:
- Gia đình có tiền sử rối loạn ăn
uống.
- Người cầu toàn.
- Người béo phì.
- Dậy thì sớm.
- Lo lắng và căng thẳng, kém tự tin
b. biểu hiện suy dinh dưỡng: suy
dinh dưỡng là tình trạng thiếu hụt
các chất dinh dưỡng cần thiết, làm
ảnh hưởng đến quá trình sống, hoạt
động và phát triển của cơ thể.
Thiếu máu, còi cọc, gầy còm.
- cách chăm sóc khi cơ thể suy dinh
dưỡng: môi trường sống thoáng
đãng sạch sẽ thân thiện, vệ sinh cơ
thể sạch sẽ, tăng cường hoạt động
thể chất., bổ sung dinh dưỡng, ăn
uống hợp lí.
c. thừa cân và béo phì:
nguyên nhân chủ yếu là do ăn uống
không hợp lí,ăn nhiều thức ăn
nhanh, nước ngọt... ít vận động.
Không ăn sáng, không uống đủ
- Em hãy kể 1 số loại vitamin có trong
thực phẩm mà em biết?
- hs trả lời
nước, vừa ăn vừa xem, mất ngủ
cũng là nguyên nhân gây béo phì...
3. Một số khuyến cáo đảm bảo
chế độ dinh dướng hợp lí:
- Trong suốt giai đoạn vị thành
niên , cơ thể và bộ não phát triển
rất nhanh nên có nhiều thay đổi
trong suy nghĩ, cảm xúc, vì thế cần
nhiều loại thực phẩm, hỗ trợ sự
tăng trưởng và phát triển.
- nên vận động nhiều hơn
- nên ăn nhiều loại thức ăn khác
nhau
- ăn ít đường
- ăn chất béo có mức độ
- ăn nhiều rau củ quả.
Đảm bảo vệ sinh thực phẩm
- hạn chế thức ăn nhanh
- hạn chế dùng các loại đồ uống có
đường.
- Đặc biệt chú ý chế độ dinh dưỡng
giàu can xi để đảm bảo sự phát
triển chiều cao ở giai đoạn này.
C. Phần kết thúc:
1. GV khái quát những kiến thức
trọng tâm của bài học.
2. Dặn dò:
- Học bài, chuẩn bị cho tiết sau
5`
- Em hãy kể tên 1 số loại thực phẩm
giàu can xi mà em biết?
- hs trả lời
- Bài về nhà
Ngày soạn: 13/09/2020
Ngày giảng : 14/09: 9A1,9A3 ; 18/09: 9A2
TIẾT 3
BÀI THỂ DỤC – CHẠY BỀN
- Bài TD: Học từ nhịp 1 – 10 (nam, nữ riêng).
- Chạy bền: Luyện tập chạy bền
I. MỤC TIÊU:
1.Về phẩm chất:
- Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, cụ thể đã khơi dạy ở học sinh
- tự giác tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể
- Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả tốt trong tập luyện
- Đoàn kết và giúp đỡ bạn trong tập luyện
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học : học sinh chủ động sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng thuật ngữ , kết hợp với hình ảnh để trình
bày thông tin về động tác
2.2. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được các yếu tố dinh dưỡng cơ bản có ảnh hưởng trong tập luyện và phát
triển thể chất
- Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện
- Tự sửa được động tác thông qua nghe, quan sát và tập luyện
- Thể hiện được các động tác trong bài TD và chạy bền hết quãng đường quy định.
3. Thái độ:
- HS tích cực, nghiêm túc trong tập luyện.
- Giúp HS thêm yêu thích môn học
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN.
- Địa điểm: Sân thể dục trường
- Phương tiện:
+ giáo viên chuẩn bị giáo án, trang phục thể thao.
+ học sinh chuẩn bị : trang phục thể thao, còi thể dục, đồng hồ bấm giây,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
NỘI DUNG ĐỊNH
LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
A. Phần mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
- GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số, sức
khỏe HS.
- Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
8 - 10’
Đội hình nhận lớp
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
học.
2. Khởi động:
- Xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân,
cánh tay, vai, hông, gối.
- Ép dọc, ép ngang.
2.8n
2.8n
2.8n
X GV
Đội hình khởi động
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x
X GV
B. Phần cơ bản
1. Bài TD:
- Học 10 động tác: Từ N1 - N10
(cả nam và nữ)
* Củng cố:
3. Chạy bền:
Luyện tập chạy bền:
28 - 30’
- GV làm mẫu, phân tích các nhịp
động tác.
- HS quan sát, tiếp thu, thực hiện.
Đội hình tập luyện
x x x x x x
x x x x x x
X
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
- GV gọi 2 - 3 HS tập lại các nhịp đã
học của bài TD.
- Sau đó GV khắc sâu các nhịp khó.
- ĐH chạy bền:
- HS chạy theo nhóm sức khoẻ.
- GV quan sát, đôn đốc, bấm giây,
nhận xét.
C. Phần kết thúc:
1.Điều hoà, thả lỏng.
4 - 5’ - Đội hình thả lỏng:
x x x x x
x x x x
x x x x x
2.Nhận xét:
GV nhận xét tinh thần tập
luyện của học sinh.
3.Dặn dò:
Ôn bài TD nam, nữ từ n1-
n10. Luyện tập chạy bền vào các
buổi chiều.
- Đội hình xuống lớp:
xxxxxxxx
xxxxxxxx
xxxxxxxx
_______________________________________________
Ngày soạn: 13/09/2020
Ngày giảng: 18/09: 9A1 ; 19/09: 9A2,9A3
TIẾT 4
BÀI THỂ DỤC – CHẠY BỀN
- Bài TD: Ôn từ nhịp 1-10. Học từ N11-N18 (nữ); N11-N19 (nam).
- Chạy bền: Luyện tập chạy bền.
I. MỤC TIÊU:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Về phẩm chất:
- Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, cụ thể đã khơi dạy ở học sinh
- tự giác tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể
- Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả tốt trong tập luyện
- Đoàn kết và giúp đỡ bạn trong tập luyện
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học : học sinh chủ động sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng thuật ngữ , kết hợp với hình ảnh để trình
bày thông tin về động tác
2.2. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được các yếu tố dinh dưỡng cơ bản có ảnh hưởng trong tập luyện và phát
triển thể chất
- Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện
- Tự sửa được động tác thông qua nghe, quan sát và tập luyện
- Thể hiện được các động tác trong bài TD và chạy bền hết quãng đường quy định.
3. Thái độ:
- HS tích cực, nghiêm túc trong tập luyện.
- Giúp HS thêm yêu thích môn học
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN.
- Địa điểm: Sân thể dục trường
- Phương tiện:
+ giáo viên chuẩn bị giáo án, trang phục thể thao.
+ học sinh chuẩn bị : trang phục thể thao, còi thể dục, đồng hồ bấm giây,
III/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
NỘI DUNG ĐỊNH
LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
A. Phần mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
- GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số,
sức khỏe HS.
- Phổ biến nội dung, yêu cầu
giờ học.
2. Khởi động:
- Xoay các khớp: Cổ tay, cổ
chân, cánh tay, vai, hông, gối.
- Ép dọc, ép ngang.
3. Kiểm tra bài cũ:
Thực hiện từ N1-N10 của bài
TD nam.
8 - 10’
Đội hình nhận lớp
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
X GV
Đội hình khởi động
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
X GV
- Gọi 1HS nam lên thực hiện.
- HS khác nhận xét. GV nhận xét,
cho điểm.
B. Phần cơ bản
1. Bài TD PTC.
* Ôn: từ N1 đến N10 (cả nam và
nữ ).
* Học: Nam từ N11 đến N19
Nữ từ N11 đến N18
28 - 30’
2 lần
2- 4 lần
- HS tập luyện theo 2 nhóm.
Nữ, nam
- HS thực hiện.
- GV quan sát sửa sai.
- GV làm mẫu, phân tích các nhịp
động tác.
- HS quan sát, tiếp thu, thực hiện.
- GV quan sát sửa sai.
- Đh tập luyện
x x x x x x x x
x x x x x x x x
* Củng cố: Thực hiện các nhịp
mới học của bài TD (nữ).
3. Chạy bền:
- HS thực hiện cự li:
Nam: 5 vòng
Nữ: 4 vòng
X GV X
- 2HS lên thực hiện.
- HS khác nhận xét. GV nhận xét,
chốt lại.
- HS luyện tập chạy bền theo nhóm
sức khỏe nam; nữ xung quanh sân
trường.
- GV quan sát, đôn đốc nhắc nhở
C. Phần kết thúc:
1. Điều hoà, thả lỏng
2. Nhận xét:
GV nhận xét tinh thần tập
luyện của học sinh.
3. Dặn dò:
Ôn tập bài td nữ từ n1- 18. nam
từ n1- n19 đã học. Luyện tập chạy
bền thường xuyên hàng ngày vào
các buổi sáng và chiều tối.
4 - 5’
- Đội hình thả lỏng:
x x x x x
x x x x
x x x x x
- Đội hình xuống lớp:
xxxxxxxx
xxxxxxxx
xxxxxxxx
File đính kèm:
- giao_an_the_duc_lop_9_tiet_1_den_4_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf