Giáo án Thể dục Lớp 9 - Tiết 1 đến 4 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

 Mục tiêu nội dung chương trình thể dục lớp 9(tóm tắt)

- Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự và một số quy định khi học tập bộ môn.

- Lý thuyết : Một số hướng dẫn luyện tập sức bền.

I. Mục tiêu bài học

1. Về phẩm chất.

- Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, cụ thể đã khơi dạy ở HS:

- Tự giác, tích cực trong giờ học và hoạt động tập thể.

- Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả tốt trong tập luyện.

- Đoàn kết và giúp đỡ bạn trong tập luyện.

2. Về năng lực.

Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau đây:

2.1. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động, thực hiện việc sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài

học

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thuật ngữ, kết hợp với hình ảnh để trình

bày thông tin về bài học.

2.2. Năng lực đặc thù

- Nhận biết được các yếu tố dinh dưỡng cơ bản có ảnh hưởng trong tập luyện và phát

triển thể chất

- Biết và nắm được một số nội dung chương trình thể dục lớp 9.

- Biết và nắm được một số quy định khi học tập bộ môn.

- Biết và nắm được các yêu cầu khi tập luyện sức bền.

3. Thái độ:

- HS tích cực, nghiêm túc trong giờ học.

- Giúp HS thêm yêu thích môn học

pdf13 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 153 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Thể dục Lớp 9 - Tiết 1 đến 4 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/09/2020 Ngày giảng: 08/09: 9A1,9A3 ; 11/09: 9A2 TIẾT 1 LÝ THUYẾT - Mục tiêu nội dung chương trình thể dục lớp 9(tóm tắt) - Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự và một số quy định khi học tập bộ môn. - Lý thuyết : Một số hướng dẫn luyện tập sức bền. I. Mục tiêu bài học 1. Về phẩm chất. - Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, cụ thể đã khơi dạy ở HS: - Tự giác, tích cực trong giờ học và hoạt động tập thể. - Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả tốt trong tập luyện. - Đoàn kết và giúp đỡ bạn trong tập luyện. 2. Về năng lực. Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau đây: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động, thực hiện việc sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài học - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thuật ngữ, kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin về bài học. 2.2. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các yếu tố dinh dưỡng cơ bản có ảnh hưởng trong tập luyện và phát triển thể chất - Biết và nắm được một số nội dung chương trình thể dục lớp 9. - Biết và nắm được một số quy định khi học tập bộ môn. - Biết và nắm được các yêu cầu khi tập luyện sức bền. 3. Thái độ: - HS tích cực, nghiêm túc trong giờ học. - Giúp HS thêm yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: lớp học - Phương tiện: + GV: Giáo án, trang phục, tranh ảnh minh họa... + HS: Trang phục, tranh ảnh minh họa theo hướng dẫn. III. Tiến trình dạy học: Nội dung L.V.Đ Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu GV nhận lớp kiểm tra sĩ số. Giới thiệu nội dung yêu cầu giờ học, ngắn gọn. 8- 10’ Cán sự báo cáo. B. Phần cơ bản 1. Mục tiêu, nội dung chương trình Thể dục lớp 9 (tóm tắt). - Mục tiêu : + Nhằm giúp củng cố và phát triển những kết quả đó học ở các lớp 6, 7, 8 chuẩn bị học có hiệu quả chương trình 9, góp phần thự hiện mục tiêu môn học ở THCS : + Biết được 1 số kiến thức, kĩ năng cơ bản để luyện tập nâng cao thể lực. + Góp phần rèn luyện nếp sống lành mạnh, tác phong nhanh nhẹn, kỉ luật, thói quen tự giác tập luyện TDTT, giữ gín vệ sinh. + Có sự tăng tiến về thể lực, đạt tiêu chuẩn RLTT và thể hiện khả năng của bản thân về TDTT. + Biết vận dụng ở mức nhất định những điều đó học vào nền nếp sinh hoạt ở trường và ngoài nhà trường. - Nội dung chương trình thể dục 9: + Lý thuyết chung + Chạy ngắn + Nhảy cao + Nhảy xa + Bài thể dục + Đá cầu + Môn TTTC + Chạy bền + Ôn tập, kiểm tra + Kiểm tra tiêu chuẩn rèn luyện thân thể 2. Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự và một số quy định khi học tập bộ môn. * chọn cán sự , phân tổ tập luyện: - chọn cán sự có năng lực để điều khiển lớp, chia tổ , phân nhóm , người điều khiển nhóm. 28 -30’ 4- 5’ - GV nêu ngắn gọn - Hs lắng nghe tiếp thu. - GV chọn cán sự , phân tổ * Các quy định khi học tập bộ môn: - đi học đúng giờ, trang phục gọn gàng - Cán sự tập trung lớp, điểm danh trước khi gv lên lớp và có trách nhiệm báo cáo sĩ số đầy đủ với gv - Lắng nghe tiếp thu đầy đủ các kiến thức của gv truyền đạt và thực hành nhiệt tình chính sác - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ học tập được điều động thêm - phổ biến bài khởi động chung cho hs. + xoay cổ tay ,cổ chân, + xoay bả vai, quay cánh tay + xoay hông + xoay gối + gập bụng + ép dây trằng gối 3. Một số hướng dẫn luyện tập sức bền * Một số hiểu biết cần thiết - Sức bền: Là khả năng của cơ thể chống lại mệt mỏi khi học tập, lao động hay tập luyện TDTT kéo dài + Sức bền bao gồm: sức bền chung và sức bền chuyên môn . Sức bền chung: Là khả năng của cơ thể khi thực hiện các công việc nói chung trong một thời gian dài. . Sức bền chuyên môn: Là khả năng của cơ thể khi thực hiện chuyên sâu một hoạt động, hay bài tập TT trong một thời gian dài. VD: Khả năng leo núi của người vùng cao * Một số nguyên tắc, phương pháp và hình thức tập luyện - Một số nguyên tắc. + Tập phù hợp với sức khỏe của mỗi người: Tùy theo lứa tuổi, sức khẻo và giới tính mà tập luyện cho phù hợp + Tập từ nhẹ đến nặng dần: Những - GV phổ biến các quy định khi tập luyện. - Sức bền có một vị trí vô cùng quan trọng trong đời sống, nếu không có sức bền con người vừa mới làm việc, học tập đã mệt mỏi, như vậy sẽ không bao giờ làm được việc gì có hiệu quả cao. - Sức bền là gì? - Gọi HS trả lời - GV nêu khái niệm sức bền - Một em chưa chạy bền bao giờ ngay buổi sáng đầu tiên đã chạy 1000m theo em như vậy tốt hay không? - Có mấy loại sức bền? - Em đã tự tập chạy bền bao giờ chưa? - GV nêu khái niệm các loại sức bền - Gọi HS lấy các ví dụ về sức bền chung và sức bền chuyên môn buổi tập đàu tiên cần tập nhẹ nhàng, với tốc độ chậm hoặc 300- 350m sau đó tăng dần thời gian khoảng cách tốc độ lên một chút + Tập thường xuyên hàng ngày hoặc3- 4 lần/tuần một cách kiên trì, không nóng vội. + Trong một giờ học, sức bền phải học sau các nội dung khác và bố trí ở cuối phần cơ bản. + Tập xong không dừng lại đột ngột, mà cần phải tập các động tác hồi tĩnh trong vài phút. + Song song với việc chạy, cần rèn luyện kĩ thuật bước chạy, cách thở trong khi chạy, cách chạy qua một số chướng ngại vật trên đường chạy và các động tác hồi tĩnh. C. Phần kết thúc: 1. GV khái quát những kiến thức trọng tâm của bài học. 2. Dặn dò: - Học bài, chuẩn bị cho tiết sau - Em có định tập sức bền không? Tập theo nguyên tắc nào? - Sau khi tập bài TD sáng, một bạn đã chạy bền nhẹ nhàng trong 4 - 5 phút theo vòng số 8 ở sân nhà như vậy tốt hay không tốt? - Một bạn chạy bền xong đứng lại ngay như vậy đúng hay sai? - Bài về nhà Ngày soạn: 06/09/2020 Ngày giảng: 11/09: 9A1 ; 12/09: 9A2,9A3 TIẾT 2 LÝ THUYẾT - Sức khỏe và dinh dưỡng. I. Mục tiêu bài học 1. Về phẩm chất. - Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, cụ thể đã khơi dạy ở HS: - Tự giác, tích cực trong giờ học và hoạt động tập thể. - Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả tốt trong tập luyện. - Đoàn kết và giúp đỡ bạn trong tập luyện. 2. Về năng lực. Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau đây: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động, thực hiện việc sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài học - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thuật ngữ, kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin về bài học. 2.2. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các yếu tố dinh dưỡng cơ bản có ảnh hưởng trong tập luyện và phát triển thể chất. Biết lựa chọn và sử dụng chế độ dinh dưỡng thích hợp với bản thân trong tập luyện thể dục thể thao. 3. Thái độ: - HS tích cực, nghiêm túc trong giờ học. - Giúp HS thêm yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: lớp học - Phương tiện: + GV: Giáo án, trang phục, tranh ảnh minh họa... + HS: Trang phục, tranh ảnh minh họa theo hướng dẫn. III. Tiến trình dạy học: Nội dung L.V.Đ Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu GV nhận lớp kiểm tra sĩ số. Giới thiệu nội dung yêu cầu giờ học, ngắn gọn. B. Phần cơ bản: 1.Nhu cầu dinh dưỡng tuổi vị thành niên: - Ở lứa tuổi vị thành niên và lứa tuổi dậy thì, trẻ có sự tăng vột về chiều cao và cân nặng nên nhu cầu 8- 10’ 28 -30’ Cán sự báo cáo. - GV nêu ngắn gọn. về các chất dinh dưỡng rất cao và có sự khác biệt giữa nam và nữ. - Chế độ dinh dưỡng cần đảm bảo đủ và cân đối các chất: vitamin và chất khoáng, chất đường bột, chất đạm, chất béo. a. Chất đạm: - thiếu chất đạm: cơ thể thường bị suy dinh dưỡng:........ - thừa chất đạm; Lượng chất đạm bị thừa sẽ được tích lũy trong cơ thể dưới dạng mỡ, có thể gây nên bệnh béo phì,bệnh huyết áp, bệnh tim mạch.... b. Chất đường bột: - Ăn quá nhiều chất đường bột: sẽ làm tăng khối lượng cơ thể và gây béo phì vì lượng chất thừa đó sẽ biến thành mỡ. - Thiếu chất đường bột: dễ bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu. c. Chất béo: - Thừa chất béo: làm cơ thể béo phì, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. - thiếu chất béo: thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu, dễ bị mệt và đói. d. Vitamin và chất khoáng: đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của cơ thể. Vitamin và chất khoáng giúp: - Hỗ trợ quá trình trao đổi chất, điều hòa hoạt động của các cơ quan.... - Hỗ trợ tăng trưởng thể chất và phát triển tinh thần trí tuệ. Tăng cường sức đề kháng. - thiếu vitamin và chất khoáng: sẽ làm cơ thể chậm phát triển giảm khả năng hoạt động. - thừa vitamin và chất khoáng: cơ thể cũng sẽ đối mặt với không ít nguy cơ. Ví dụ: canxi quan trọng nhưng nếu thừa sẽ tác động xấu tới chức năng của thận, làm giảm sự tổng hợp muối khoáng trong cơ thể. Nếu bổ sung quá nhiều vitamin c sẽ dẫn tới cơ thể không thể dự trữ được các vitamin khác, sẽ mắc chứng rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy. * Một số vitamin cần cung cấp cho cơ thể: A, B1,B2,B5, B6, B9,B12,C,D,K,E. * 5 loại khoáng chất nên bổ sung hàng ngày: canxi, magie, sắt, kali,kẽm. 2. Một số vấn đề về dinh dưỡng ở tuổi vị thành niên. a. rối loạn ăn uống: chán ăn, ăn vô độ, chứng ăn nhiều. * Một số yếu tố làm tăng nguy cơ rối loạn ăn uống: - Gia đình có tiền sử rối loạn ăn uống. - Người cầu toàn. - Người béo phì. - Dậy thì sớm. - Lo lắng và căng thẳng, kém tự tin b. biểu hiện suy dinh dưỡng: suy dinh dưỡng là tình trạng thiếu hụt các chất dinh dưỡng cần thiết, làm ảnh hưởng đến quá trình sống, hoạt động và phát triển của cơ thể. Thiếu máu, còi cọc, gầy còm. - cách chăm sóc khi cơ thể suy dinh dưỡng: môi trường sống thoáng đãng sạch sẽ thân thiện, vệ sinh cơ thể sạch sẽ, tăng cường hoạt động thể chất., bổ sung dinh dưỡng, ăn uống hợp lí. c. thừa cân và béo phì: nguyên nhân chủ yếu là do ăn uống không hợp lí,ăn nhiều thức ăn nhanh, nước ngọt... ít vận động. Không ăn sáng, không uống đủ - Em hãy kể 1 số loại vitamin có trong thực phẩm mà em biết? - hs trả lời nước, vừa ăn vừa xem, mất ngủ cũng là nguyên nhân gây béo phì... 3. Một số khuyến cáo đảm bảo chế độ dinh dướng hợp lí: - Trong suốt giai đoạn vị thành niên , cơ thể và bộ não phát triển rất nhanh nên có nhiều thay đổi trong suy nghĩ, cảm xúc, vì thế cần nhiều loại thực phẩm, hỗ trợ sự tăng trưởng và phát triển. - nên vận động nhiều hơn - nên ăn nhiều loại thức ăn khác nhau - ăn ít đường - ăn chất béo có mức độ - ăn nhiều rau củ quả. Đảm bảo vệ sinh thực phẩm - hạn chế thức ăn nhanh - hạn chế dùng các loại đồ uống có đường. - Đặc biệt chú ý chế độ dinh dưỡng giàu can xi để đảm bảo sự phát triển chiều cao ở giai đoạn này. C. Phần kết thúc: 1. GV khái quát những kiến thức trọng tâm của bài học. 2. Dặn dò: - Học bài, chuẩn bị cho tiết sau 5` - Em hãy kể tên 1 số loại thực phẩm giàu can xi mà em biết? - hs trả lời - Bài về nhà Ngày soạn: 13/09/2020 Ngày giảng : 14/09: 9A1,9A3 ; 18/09: 9A2 TIẾT 3 BÀI THỂ DỤC – CHẠY BỀN - Bài TD: Học từ nhịp 1 – 10 (nam, nữ riêng). - Chạy bền: Luyện tập chạy bền I. MỤC TIÊU: 1.Về phẩm chất: - Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, cụ thể đã khơi dạy ở học sinh - tự giác tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể - Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả tốt trong tập luyện - Đoàn kết và giúp đỡ bạn trong tập luyện 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học : học sinh chủ động sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài học - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng thuật ngữ , kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin về động tác 2.2. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các yếu tố dinh dưỡng cơ bản có ảnh hưởng trong tập luyện và phát triển thể chất - Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện - Tự sửa được động tác thông qua nghe, quan sát và tập luyện - Thể hiện được các động tác trong bài TD và chạy bền hết quãng đường quy định. 3. Thái độ: - HS tích cực, nghiêm túc trong tập luyện. - Giúp HS thêm yêu thích môn học II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: Sân thể dục trường - Phương tiện: + giáo viên chuẩn bị giáo án, trang phục thể thao. + học sinh chuẩn bị : trang phục thể thao, còi thể dục, đồng hồ bấm giây, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC A. Phần mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số, sức khỏe HS. - Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ 8 - 10’ Đội hình nhận lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x học. 2. Khởi động: - Xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, cánh tay, vai, hông, gối. - Ép dọc, ép ngang. 2.8n 2.8n 2.8n X GV Đội hình khởi động x x x x x x x x x x x x x x x x x X GV B. Phần cơ bản 1. Bài TD: - Học 10 động tác: Từ N1 - N10 (cả nam và nữ) * Củng cố: 3. Chạy bền: Luyện tập chạy bền: 28 - 30’ - GV làm mẫu, phân tích các nhịp động tác. - HS quan sát, tiếp thu, thực hiện. Đội hình tập luyện x x x x x x x x x x x x X - GV quan sát, sửa sai cho HS. - GV gọi 2 - 3 HS tập lại các nhịp đã học của bài TD. - Sau đó GV khắc sâu các nhịp khó. - ĐH chạy bền: - HS chạy theo nhóm sức khoẻ. - GV quan sát, đôn đốc, bấm giây, nhận xét. C. Phần kết thúc: 1.Điều hoà, thả lỏng. 4 - 5’ - Đội hình thả lỏng: x x x x x x x x x x x x x x 2.Nhận xét: GV nhận xét tinh thần tập luyện của học sinh. 3.Dặn dò: Ôn bài TD nam, nữ từ n1- n10. Luyện tập chạy bền vào các buổi chiều. - Đội hình xuống lớp: xxxxxxxx xxxxxxxx xxxxxxxx _______________________________________________ Ngày soạn: 13/09/2020 Ngày giảng: 18/09: 9A1 ; 19/09: 9A2,9A3 TIẾT 4 BÀI THỂ DỤC – CHẠY BỀN - Bài TD: Ôn từ nhịp 1-10. Học từ N11-N18 (nữ); N11-N19 (nam). - Chạy bền: Luyện tập chạy bền. I. MỤC TIÊU: III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Về phẩm chất: - Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, cụ thể đã khơi dạy ở học sinh - tự giác tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể - Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả tốt trong tập luyện - Đoàn kết và giúp đỡ bạn trong tập luyện 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học : học sinh chủ động sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài học - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng thuật ngữ , kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin về động tác 2.2. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các yếu tố dinh dưỡng cơ bản có ảnh hưởng trong tập luyện và phát triển thể chất - Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện - Tự sửa được động tác thông qua nghe, quan sát và tập luyện - Thể hiện được các động tác trong bài TD và chạy bền hết quãng đường quy định. 3. Thái độ: - HS tích cực, nghiêm túc trong tập luyện. - Giúp HS thêm yêu thích môn học II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: Sân thể dục trường - Phương tiện: + giáo viên chuẩn bị giáo án, trang phục thể thao. + học sinh chuẩn bị : trang phục thể thao, còi thể dục, đồng hồ bấm giây, III/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC A. Phần mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số, sức khỏe HS. - Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 2. Khởi động: - Xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, cánh tay, vai, hông, gối. - Ép dọc, ép ngang. 3. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện từ N1-N10 của bài TD nam. 8 - 10’ Đội hình nhận lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X GV Đội hình khởi động x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X GV - Gọi 1HS nam lên thực hiện. - HS khác nhận xét. GV nhận xét, cho điểm. B. Phần cơ bản 1. Bài TD PTC. * Ôn: từ N1 đến N10 (cả nam và nữ ). * Học: Nam từ N11 đến N19 Nữ từ N11 đến N18 28 - 30’ 2 lần 2- 4 lần - HS tập luyện theo 2 nhóm. Nữ, nam - HS thực hiện. - GV quan sát sửa sai. - GV làm mẫu, phân tích các nhịp động tác. - HS quan sát, tiếp thu, thực hiện. - GV quan sát sửa sai. - Đh tập luyện x x x x x x x x x x x x x x x x * Củng cố: Thực hiện các nhịp mới học của bài TD (nữ). 3. Chạy bền: - HS thực hiện cự li: Nam: 5 vòng Nữ: 4 vòng X GV X - 2HS lên thực hiện. - HS khác nhận xét. GV nhận xét, chốt lại. - HS luyện tập chạy bền theo nhóm sức khỏe nam; nữ xung quanh sân trường. - GV quan sát, đôn đốc nhắc nhở C. Phần kết thúc: 1. Điều hoà, thả lỏng 2. Nhận xét: GV nhận xét tinh thần tập luyện của học sinh. 3. Dặn dò: Ôn tập bài td nữ từ n1- 18. nam từ n1- n19 đã học. Luyện tập chạy bền thường xuyên hàng ngày vào các buổi sáng và chiều tối. 4 - 5’ - Đội hình thả lỏng: x x x x x x x x x x x x x x - Đội hình xuống lớp: xxxxxxxx xxxxxxxx xxxxxxxx

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_the_duc_lop_9_tiet_1_den_4_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf