Giáo án Thể dục Lớp 6 - Tiết 2: Lợi ích tác dụng của TDTT Mục 2. Biên chế tổ tập luyện, chọn các sự và một số quy định - Trường THCS Ta Gia

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết được một số lợi ích của việc tham gia và thường xuyên tập luyện TDTT.

- Vận dụng trong các giờ học thể dục và tự tập hằng ngày

2.Về phẩm chất:

- Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:

- Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.

- Tích cực tham gia các trò chơi vận động và có trách nhiệm trong khi chơi trò

chơi.

2. Về năng lực:

a. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự xem trước động tác điều hòa của bài thể dục trong sách giáo

khoa.

- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực

- Giúp học sinh phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

năng lực thực hành, năng lực giao tiếp.

b. Năng lực đặc thù:

- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để

đảm bảo an toàn trong tập luyện.

- NL vận động cơ bản: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác

làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác điều hòa trong bài

thể dục.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

+ Giáo viên chuẩn bị: Kế hoạch bài dạy, trang phụ thể thao

2. Học sinh

+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 170 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Thể dục Lớp 6 - Tiết 2: Lợi ích tác dụng của TDTT Mục 2. Biên chế tổ tập luyện, chọn các sự và một số quy định - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày giảng: 6A 6B 6D 12/9 12/9 11/9 TIẾT 2 Lợi ích tác dụng của TDTT Mục 2 Biên chế tổ tập luyện, chọn các sự và một số quy định I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được một số lợi ích của việc tham gia và thường xuyên tập luyện TDTT. - Vận dụng trong các giờ học thể dục và tự tập hằng ngày 2.Về phẩm chất: - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước động tác điều hòa của bài thể dục trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực - Giúp học sinh phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực giao tiếp. b. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác điều hòa trong bài thể dục. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Giáo viên chuẩn bị: Kế hoạch bài dạy, trang phụ thể thao 2. Học sinh + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao - III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. 2. Kĩ thuật: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, sắp xếp tư thế ngồi. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy nội dung bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động 2 - Giái viên giới thiệu bài * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Nội dung kiến thức trọng tâm L.V.Đ Hoạt động của GV - HS A. phần mở đầu 1. Ổn định tổ chức lớp: - Ktra sĩ số, phổ biến yêu cầu bài học. 8 – 10’ B. phần cơ bản 3. Lợi ích tác dụng củaTDTT.(mục2) - Góp phần hình thành nhân cách cho học sinh. - TDTT giúp học sinh có sức khoẻ tốt góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. - Giáo dục học sinh có tính kỷ luật cao, nhanh nhẹn, thật thà, chung thực. - Tập luyện TDTT thường xuyên giúp h/s có nếp sống lành mạnh, làm việc khoa học. - Tập luyện TDTT phòng chống bệnh tật phát triển các tố chất thể lực sức nhanh sức mạnh, sức bền, và độ linh hoạt của cơ. - Luyện tập TDTT làm cho xương tiếp thu máu được đầy đủ hơn tăng khả năng chống đỡ khoẻ. - Luyện tập TDTT làm cho tim khoẻ lên, khí thuyết lưu thông sức khoẻ nâng lên. - Luyện tập TDTT thường xuyên làm cho lồng ngực và phổi nở ra lượng trao đổi khí ở phổi tăng lên, máu giàu ôxi - Luyên tập TDTT làm cho con người 28 – 30’ ? Tập luyện TDTT góp phần nâng cao chất lượng giáo dục như thế nào? ? Luyện tập TDTT thường xuyên có tác dụng gì? ? Luyện tập TDTT thường xuyên đúng phương pháp có tác dụng gì. ? Muốn cho xương cứng và khả năng chống đỡ tốt ta cần làm gì. ? Để có sức khoẻ tốt ta cần phải luyện TDTT ntn. ? Luyện tập thể thao có tác dụng tốt cho phổi không ? Tại sao? ? Tập luyện thể thao giúp gì cho sự phát triển của con người. 3 phát triển toàn diện đức, trí, thể, mỹ. 2. Biên chế tổ tập luyện. - Lớp trưởng làm cán sự bộ môn. - Tổ trưởng làm cán sự của tổ mình. 3. Một số quy định trong khi học môn TD. a.Trang phục: Phải gọn gàng không đi dầy cao gót, không đeo trang sức, không đội mũ cứng nón có dày tập luyện. b.Tác phong: Nhanh nhẹn, khi tập luyện phải đảm bảo an toàn. - Không uống nhiều nước trước khi tập. - Không ngồi ngay sau khi chạy về. - Phải giúp đỡ nhau trong tập luyện. ? Tại sao không đi dày dép cao gót khi tập luyện? ? Uống nước nhiều trước khi tập luyện có hại gì. ? Tại sao không được ngồi ngay sau khi chạy về. C. Phần kết thúc. * Củng cố bài - Nhận xét giờ học - Hướng dẫn về nhà: (Học phần lợi ích tác dụng của TDTT) 5Phút * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - Uống nước nhiều trước khi tập luyện có hại gì. KT trình bày 1 phút: nêu những thắc mắc của em sau khi học xong bài. * HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Tại sao không được ngồi ngay sau khi chạy về. * HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Tập luyện thể thao giúp gì cho sự phát triển của con người. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU Tại sao không đi dày dép cao gót khi tập luyện?

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_the_duc_lop_6_tiet_2_loi_ich_tac_dung_cua_tdtt_muc_2.pdf
Giáo án liên quan