Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức: Học sinh được củng cố và khắc sâu phép trừ phân số, phép nhân

phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số

2) Kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép trừ

phân số, phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để

giải toán.

3) Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi tính toán và trình bày

bài giải

4/ Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng

tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.

II.CHUẨN BỊ:

1.GV: Bảng phụ, phấn màu.

2. HS: : Dụng cụ học tập - Ôn tập tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên đã

học. Đọc trước bài, bảng phụ nhóm và bút dạ.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp:

pdf12 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 91 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/5/2020 Ngày giảng: 01,02/6/2020 Tiết 79. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức: Học sinh được củng cố và khắc sâu phép trừ phân số, phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số 2) Kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép trừ phân số, phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán. 3) Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi tính toán và trình bày bài giải 4/ Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II.CHUẨN BỊ: 1.GV: Bảng phụ, phấn màu. 2. HS: : Dụng cụ học tập - Ôn tập tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên đã học. Đọc trước bài, bảng phụ nhóm và bút dạ. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ Phát biểu quy tắc trừ phân số, nhân phân số, các tính chất cơ bản của phép nhân phân số Áp dụng: Tính giá trị của biểu thức A= 1 1 5 3 4 12 − − − = 4 3 5 12 12 12 + − = 2 1 12 6 = B= 5 3 3 4 8 7 8 7 − + − + = 5 3 3 4 8 8 7 7 −    − + +        = 8 7 8 7 − + = ( 1) 1− + = 0 3. Bài mới HĐ 1: Hoạt động khởi động: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi truyền hộp quà. HĐ 2: Hoạt động Luyện tập – Vận dụng Hoạt động của Thầy trò Nội dung cần đạt GV:Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 77a, b(SGK - Tr. 39). HS:Thực hiện • Bài tập 77 (SGK - Tr. 39) Giải Hoạt động của Thầy trò Nội dung cần đạt HS:Nhận xét bài làm của bạn GV:Nhận xét, sửa sai (nếu có) - Ở bài tập trên em có cách giải nào khác không ? HS:Còn cách thay giá trị của chữ số vào rồi thực hiện theo thứ tự thực hiện phép tính - Tại sao em không chọn cách đó ? GV:Vậy trước khi giải một bài tập cần đọc kĩ nội dung yêu cầu của bài toán rồi tìm cách giải hợp lí a) A = 1 1 1 a. a. a. 2 3 4 + − = 1 1 1 a. + - 2 3 4       = 6 4 3 a. + - 12 12 12       = 7 a. 12 Với a = - 4 5 , ta có: A = - 4 7 - 7 . = 5 12 15 b) B = 3 4 1 .b + .b - .b 4 3 2 = 3 4 1 b. + - 4 3 2       = 9 16 6 b. + - 12 12 12       = 19 b. 12 Với b = 6 19 , ta có: B = 19 6 19 1 b. . 12 19 12 2 = = GV:Gọi 4 HS lên bảng giải bài tập 80 – HS:Dưới líp làm vào vở • Bài tập 80 (SGK - Tr. 40) Giải a) 5. - 3 10 = 5.(- 3) 10 = - 15 10 = - 3 2 b) 2 7 + 5 14 . 7 25 = 2 7 + 5.14 7.25 = 2 1.2 7 1.5 + = = 2 2 + 7 5 = 10 14 + 35 35 = 24 35 c) 1 3 - 5 4 . 4 15 = 1 3 - 5.4 4.15 = 1 3 - 1 3 = 0 d) 3 - 7 2 12 + . + 4 2 11 22             = 3 -14 4 12 + . + 4 4 22 22             = -11 16 . 4 22 Hoạt động của Thầy trò Nội dung cần đạt HS:Nhận xét bài làm trên bảng? GV:Nhận xét, sửa sai (nếu có) GV:Treo bảng phụ nôị dung bài tập lên bảng - Hãy đọc kĩ đề bài và phát hiện chỗ sai? HS:Sai ở chỗ bỏ quên dấu ngoặc thứ nhất dẫn tới bài giải sai GV:Nghiên cứu nội dung bài 83 (SGK - Tr. 41) và tóm tắt nội dung bài toán - Bài toán có mấy đại lượng ? Là những đại lượng nào ? HS:Bài toán có 3 đại lượng: v, t và s - Có mấy bạn tham gia chuyển động ? HS:Có hai bạn tham gia chuyển động GV:Hãy tóm tắt nội dung bài toán vào bảng? (GV đã kẻ sẵn bảng) - Muốn tính quãng đường AB ta phải làm thế nào ? HS:Phải tính quãng đường AC và BC - Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm như thế nào ? HS:Tính thời gian Việt đi A C→ ; thời gian Nam đi B C→ rồi tính quãng đường - Lên bảng giải bài tập? HS:Thực hiện GV:nhận xét ,chốt kiến thức = (- 11).16 4.22 = (-1).4 - 4 = = - 2 1.2 2 • Bài tập chép Hãy tìm chỗ sai trong bài giải sau: 4 1 3 8 4 1 - 5 + . - = + . 5 2 13 13 5 2 13                   = 4 - 5 + 5 26 = 104 - 25 79 = 130 130 Sai ở chỗ bỏ quên ngoặc thứ nhất dẫn tới bài giải sai • Bài tập 83 (SGK - Tr. 41) Tóm tắt: v t S Việt 15km/h 40’ = 2 h 3 AC Nam 12km/h 20’ = 1 h 3 BC Giải Thời gian Việt đi từ A đến C là: 7h30’ - 6h50’ = 40’ = 2 h 3 Quãng đường AC dài là: 2 15. 10 3 = (km) Thời gian Nam đi từ B đến C là: 7h30’ - 7h10’ = 20’ = 1 h 3 Quãng đường BC dài là: 1 12. 4 3 = (km) Quãng đường AB dài là: 10 + 4 = 14 (km) Đáp số: 14km HĐ 3.Hoạt động tìm tòi mở rộng Tính giá trị của biểu thức A= 2 2 2 21 2 3 4 . . . 1.2 2.3 3.4 4.5 ; B = 2 2 2 22 3 4 5 . . . 1.3 2.4 3.5 4.6 - Để tính giá trị của A ta làm như thế nào? HS:Rút gọn phân số trước 21 1.1 1 = = 1.2 1.2 2 ; 22 2.2 2 = = 2.3 2.3 3 Giải a) A = 2 2 2 21 2 3 4 . . . 1.2 2.3 3.4 4.5 = 1.1 1.2 . 2.2 2.3 . 3.3 3.4 . 4.4 4.5 = = 1 2 3 4 . . . 2 3 4 5 = 1.2.3.4 1 2.3.4.5 5 = Vậy A = 1 5 b) B = 2 2 2 22 3 4 5 . . . 1.3 2.4 3.5 4.6 = 2.2 1.3 . 3.3 2.4 . 4.4 3.5 . 5.5 4.6 = = 2.2.3.3.4.4.5.5 10 5 1.2.3.3.4.4.5.6 6 3 = = 23 3.3 3 = = 3.4 3.4 4 ; 24 4.4 4 = = 4.5 4.5 5 Vậy B = 5 3 V. Hướng dẫn về nhà -Với mỗi bài tập cần đọc kĩ bài để tìm cách giải đơn giản và hợp lí nhất. -Tránh những sai lầm khi thực hiện phép tính -BTVN: 78; 81; 82 (SGK - Tr. 40; 41) Ngày soạn: 30/5/2020 Ngày giảng: 03,04/6/2020 Tiết 80 : PHÉP CHIA PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0. Học sinh hiểu và vận dụng được qui tắc chia phân số 2. Kỹ năng: Có kĩ năng thực hiện phép chia phân số 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi tính toán 4/ Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II.CHUẨN BỊ: 1.GV: Bảng phụ ghi quy tắc chia phân số cho phân số, các bài tập. Phiếu học tập. 2. HS: : Dụng cụ học tập - Ôn tập phép chia phân số đã học ở tiểu học. Đọc trước bài III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong khởi động) 3. Bài mới HĐ 1: Hoạt động khởi động: Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi : Chuyền hộp quà Câu hỏi sử dụng trong trò chơi Phát biểu qui tắc nhân phân số ? Viết dạng tổng quát ? Áp dụng tính: A = 4 9 . 13 4 40 - . 3 3 9 * Yêu cầu trả lời: • Quy tắc nhân phân số: Muốn nhân hai phân số ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau. Tổng quát: a c a.c . b d b.d = (a, b, c, d  Z; b, d  0) • A = 4 9 . 13 4 40 - . 3 3 9 = 4 9 . 13 4 40 - . 3 9 3 = 4 9 .( 27 - 3 ) = 4 9 .(- 9) = - 4 Đối với phân số cũng có phép toán như các số nguyên. Vậy phép chia phân số có thể thay bằng phép nhân phân số được không ? Chúng ta trả lời câu hỏi này qua bài học hôm nay: HĐ 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của Thầy trò Nội dung cần đạt 1. Số nghịch đảo GV:Thực hiện phép nhân sau: 1 - 8. - 8 ; - 4 7 . 7 - 4 HS:2 em lên bảng thực hiện - Dưới lớp làm vào vở HS:Nhận xét bài làm trên bảng? GV: Nhận xét, sửa sai (nếu có). GV:Ta nói: 1 -8 là số nghịch đảo của(- 8), (- 8) cũng là số nghịch đảo của 1 -8 . Hai số: (- 8) và 1 -8 là hai số nghịch đảo của nhau. GV:Treo bảng phụ nội dung ?2 lên bảng. ?1 SGK - Tr. 41 Giải 1 (- 8).1 - 8. = =1 - 8 - 8 - 4 7 (- 4).7 . = =1 7 - 4 7.(- 4) ?2 SGK - Tr. 41 Hoạt động của Thầy trò Nội dung cần đạt HS:Trả lời như bên GV:Vậy thế nào là hai số nghịch đảo của nhau ? HS: Hai số gọi là hai số nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. GV: Đó chính là định nghĩa của số nghịch đảo. HS: Đọc lại định nghĩa (SGK - 42) Vận dụng làm ?3 (SGK - 42) HS:4 em trả lời 4 câu. GV: Lưu ý HS cách trình bày tránh sai lầm khi viết số nghịch đảo của 1 7 : 1 7 = 7 1 Giải Cũng vậy ta nói - 4 7 là số nghịch đảo của 7 - 4 ; 7 - 4 là số nghịch đảo của - 4 7 . Hai số - 4 7 và 7 - 4 là hai số nghịch đảo của nhau. • Định nghĩa: SGK - Tr. 42 ?3 SGK - Tr. 42 Giải Số nghịch đảo của 1 7 là 7 1 = 7 Số nghịch đảo của - 5 là 1 - 5 Số nghịch đảo của -11 10 là 10 -11 Số nghịch đảo của a b là b a (a, b  Z; a  0, b  0) 2. Phép chia phân số GV:Chia lớp thành 2 dãy. Dãy1: Tính 2 3 : 7 4 (Theo cách ở tiểu học) Dãy 2: Tính 2 4 . 7 3 2 em ở 2 dãy lên bảng trình bày bài giải. HS: Thực hiện. - So sánh kết quả của 2 phép tính? 2 3 2 4 8 : = . = 7 4 7 3 21       - Em có nhận xét gì về mqh giữa 3 4 và 4 3 ? HS: 3 4 và 4 3 là 2 phân số nghịch đảo ?4 SGK - Tr. 42 Giải 2 3 2.4 8 : = = 7 4 7.3 21 2 4 2.4 8 . = = 7 3 7.3 21  2 3 2 4 : = . 7 4 7 3 Hoạt động của Thầy trò Nội dung cần đạt của nhau. - Ta đã thay phép chia phân số 2 3 : 7 4 bằng phép tính nào? HS:trả lời - Thực hiện phép tính: 3 - 6: 5 ? 3 - 6 3 - 6 5 - 30 - 6: = : = . = = - 10 5 1 5 1 3 3 GV:Vậy chia một số nguyên cho một phân số cũng chính là chia một phân số cho một phân số. GV:Qua hai ví dụ trên hãy phát biểu quy tắc chia một phân số cho một phân số? HS:phát biểu HS:Đọc quy tắc (SGK - Tr. 42). GV:Treo bảng phụ ghi nội dung ?5 lên bảng. HS:Lần lượt 3 em lên bảng điền vào chỗ chấm để hoàn thành 3 phép tính của ?5 HS: Dưới lớp làm bài vào vở. HS:Nhận xét bài làm trên bảng. GV: Nhận xét. - Thực hiện phép tính: - 3 :2 4 ? - 3 - 3 1 - 3 :2= . = 4 4 2 8 Qua VD trên hãy cho biết muốn chia một phân số cho một số nguyên khác 0 ta làm như thế nào ? HS:trả lời GV:Đó chính là nội dung của nhận xét (SGK - 42). • Ví dụ: 3 - 6 3 - 6 5 - 6: = : = . 5 1 5 1 3 = = - 30 = - 10 3 • Quy tắc: SGK - Tr. 42 a c a d a.d : . b d b c b.c = = ; c d a.d a: a. d c c = = (a, b, c, d  Z, b  0, c  0, d  0) ?5 SGK - Tr. 42 Giải a) 2 1 2 2 4 : = . = 3 2 3 1 3 b( - 4 3 - 4 4 - 16 : = . = 5 4 5 3 15 c) 4 -14 -7 -2: = = 7 4 2 • Nhận xét: SGK - Tr. 42 a a : c= b b.c (a, b, c  Z ; b, c  0) HĐ 3 - 4.Hoạt động luyện tập – Vận dụng GV:cho HS HĐ nhóm ?6 (SGK - Tr. ?6 SGK - Tr. 42 Giải Hoạt động của Thầy trò Nội dung cần đạt 42) Nhóm 1, 2 câu a Nhóm 3,4 câu b Nhóm 5,6 câu c HS thảo luận theo nhóm HS:Đại diện 3 nhóm lên bảng các nhóm còn lại nhận xét HS:Nhận xét bài làm trên bảng. GV:Nhận xét, sửa sai (nếu có). a) 5 -7 5 12 : = . 6 12 6 -7 = 5.12 6.(-7) = 10 - 10 = - 7 7 b) 14 3 - 7: = - 7. 3 14 = = - 7.3 - 3 = 14 2 c) -7 -3 -1 -1 :9= = = 3 7.9 7.3 21 HĐ 5. Hoạt động tìm tòi, vận dụng Một ca nô xuôi dòng một khúc sông từ A đến B mất 6 giờ, ngược dòng khúc sông từ B về A mất 7 giờ30 phút.Hỏi khi đó một cụm bèo trôi từ A đến B mất bao lâu? GV hướng dẫn HS về nhà làm V. Hướng dẫn về nhà - Nắm được khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0. Học sinh hiểu và vận dụng được qui tắc chia phân số. - BTVN: 84a, c, d, e; 86; 87; 88 (SGK - Tr. 43) Ngày soạn : 30/5/2020 Ngày dạy : 04,05/6/2020 Tiết 81: HỖN SỐ, SỐ THẬP PHÂN, PHẦN TRĂM, LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Học sinh hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm. 2/ Kĩ năng : Có kĩ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng đúng kí hiệu phần trăm. 3/ Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải toán. 4/ Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II.CHUẨN BỊ: 1.GV Bảng phụ các bài tập. Phiếu học tập. 2. HS: : Dụng cụ học tập - Ôn tập phép chia phân số. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài) 3. Bài mới HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi: Hộp quà may mắn GV giới luật chơi : ➢ Có 3 hộp quà mầu xanh, đỏ, tím tương ứng với 3 câu hỏi mỗi bạn được mở 1 hộp quà và trả lời câu hỏi tương ứng , trả lời đúng được một phần qùa trả lời sai bạn khác có quyền trả lời. Câu hỏi sử dụng trong trò chơi 1 - Em hãy cho ví dụ về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã được học ở Tiểu học. 2 - Hãy nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số. 3 - Ngược lại, muốn viết một hỗn số dưới dạng một phân số ta làm như thế nào? Đáp án - Ví dụ : + Hỗn số : 1 1 3 ; 5 2 3 + Số thập phân : 0,5 ; 15,23. + Phần trăm : 3% ; 50%. - Muốn viết một phân số lớn hơn 1 dưới dạng một hỗn số ta chia tử cho mẫu, thương tìm được là phần nguyên của hỗn số, số dư là tử của phân số kèm theo còn mẫu giữ nguyên. - Muốn viết một hỗn số dưới dạng một phân số ta nhân phần nguyên với mẫu rồi cộng với tử, kết quả tìm được là tử của phân số, còn mẫu là mẫu đã cho. * GV nhận xét, vào bài HĐ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt 1 : Hỗn số GV hướng dẫn học sinh cách viết phân số dới dạng hỗn số : + Thực hiện phép chia 7 7 : 4 4 = + Vậy 7 3 3 1 1 4 4 4 = + = (Đọc là một ba phần tư). HS thực hiện viết theo hướng dẫn của GV Ví dụ 7 3 3 1 1 4 4 4 = + = Phần nguyên Phần phân số GV cho HS làm ?1 . Gọi 2 HS lên bảng. GV: Nhận xét các phân số 7 17 21 ; ; 4 4 5 ? HS: 7 17 21 ; ; 4 4 5 đều lớn hơn 1. GV: Khi nào thì một phân số viết được ?1 (SGK - Tr. 44) 17 1 1 4 4 4 4 4 21 1 1 4 4 5 5 5 = + = = + = Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt dưới dạng hỗn số ? HS: - Khi phân số lớn hơn 1. GV: Ta có thể viết một hỗn số dưới dạng một phân số : 3 1.4 3 7 1 4 4 4 + = = GV cho HS làm ? 2 . GV giới thiệu : 4 3 3 2 ; 4 ; 1 7 5 4 − − − cũng là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số 4 3 3 2 ; 4 ; 1 7 5 4 . GV: Viết phân số 7 4 − dưới dạng hỗn số ? Hướng dẫn : + Viết 7 3 1 4 4 = + 7 3 1 4 4 − = − GV yêu cầu HS đọc chú ý SGK. GV: Ngược lại 3 7 1 4 4 − − = áp dụng : Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số : 4 3 2 ; 4 7 5 − − . . ?2 (SGK - Tr. 44) 4 2.7 4 18 2 7 7 7 3 4.5 3 23 4 5 5 5 + = = + = = 4 18 2 7 7 = nên: 4 18 2 7 7 − − = 3 23 4 5 5 = nên : 3 23 4 5 5 − − = • Chú ý: (SGK - 45) 2 : Số thập phân. GV: Cho 3 152 73 ; ; 10 100 1000 − . - Viết các phân số đó dưới dạng phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10. GV: Các phân số đó gọi là các phân số thập phân. Vậy phân số thập phân là gì ? GV gọi vài HS phát biểu. • Khái niệm phân số thập phân: (SGK - Tr. 45) • Ví dụ 1 2 3 3 3 152 152 73 73 ; ; 10 10 100 10 1000 10 − − = = = - Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10. GV: Các phân số thập phân có thể viết dưới dạng số thập phân : 3 152 73 0,3 ; 1,52 ; 0,073 10 100 1000 − = = − = GV yêu cầu HS làm tiếp với các phân số Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt 73 164 ; 1000 10000 - Nhận xét thành phần của số thập phân? - Nhận xét số chữ số của phần thập với số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân? GV cho HS làm ?3 ; ? 4 73 164 0,073 ; 0,0164 1000 10000 = = Số thập phân gồm hai phần : + Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy + Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy. - Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân. ?3 : 27 13 0,27 ; 0,013 100 1000 − = = − 261 0,00261 100000 = ? 4 : 121 7 1,21 ; 0,07 ; 100 100 = = 2013 2,013 1000 − − = 3: Phần trăm. GV: Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng % ví dụ : 3 107 3% ; 107% ; 100 100 = = 52 52% 100 = GV cho HS làm ?5 HS làm bài ?5 : 37 370 3,7 370% 10 100 63 630 6,3 630% 10 100 34 0,34 34% 100 = = = = = = = = HĐ 3-4.Hoạt động luyện tập, vận dụng Gv:Treo bảng phụ nội dung bài tập: Nhận xét cách viết sau (Đúng hoặc sai, nếu sai hãy sửa thành đúng) HS:Thảo luận nhóm a) - 3 1 4 = - 3 + 1 4 • Bài tập chép Giải a) Sai. Sửa lại: - 3 1 4 = - 3 + b) - 2 1 2 = - 2 + c) 10,234 = 10 + 0,234 d) - 2,013 = - 2 + (- 0,013) e) - 4,5 = - 4 + 0,5 b) Đúng c) Đúng d) Đúng e) Sai. Sửa lại: - 4,5 = - 4 + (- 0,5) HĐ 5. Hoạt động tìm tòi, vận dụng - Cho HS nhắc lại các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm. GV: Chốt lại: Qua tiết học này ta thấy với một phân số lớn hơn 1 có thể viết được dưới dạng hỗn số, dưới dạng số thập phân và phần trăm. - Các em hãy trả lời câu hỏi trong khung dưới đầu bài “Có đúng là 9 4 = 2 1 4 = 2,25 = 225% không ”? HS: Đúng vì 9 4 = 2 1 4 = 2,25 = 225 100 = 225% V. Hướng dẫn ở nhà - Học bài. - Làm các bài tập từ 94 đến 98 (sgk46)

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_so_hoc_lop_6_tuan_25_nam_hoc_2019_2020_truong_ptdtbt.pdf
Giáo án liên quan