Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 13: Chia hai luỹ thừa cùng cơ số

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được quy tắc chia 2 luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a  0 )

2. Kỹ năng:+ HS TB, yếu: Bước đầu biết vận dụng quy tắc chia 2 luỹ thừa cùng cơ số vào làm bài tập.

+ HS khá: Vận dụng thành thạo quy tắc chia chia 2 luỹ thừa cùng cơ số vào làm bài tập. Rèn cho HS kỹ năng chính xác khi vận dụng quy tắc nhân và chia 2 luỹ thừa cùng cơ số.

3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung:

Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù:

HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

2. Học sinh:

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời

 

doc3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 168 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 13: Chia hai luỹ thừa cùng cơ số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+Ngày giảng: Tiết 13: CHIA HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được quy tắc chia 2 luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a ¹ 0 ) 2. Kỹ năng:+ HS TB, yếu: Bước đầu biết vận dụng quy tắc chia 2 luỹ thừa cùng cơ số vào làm bài tập. + HS khá: Vận dụng thành thạo quy tắc chia chia 2 luỹ thừa cùng cơ số vào làm bài tập. Rèn cho HS kỹ năng chính xác khi vận dụng quy tắc nhân và chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tổng quát phép nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. Áp dụng tính: 53.54 ; a4.a5 3.Bài mới Hoạt động 1: Khởi động a: a = ? Để thực hiện được phép tính này ta làm thế nào ? Ta nghiên cứu bài hôm nay Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới HĐ của GV và HS Nội dung Ví dụ - y/c HS đọc và làm ?1 ? Trong phép nhân muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn. Tổng quát ? Nhận xét gì về cơ số, số mũ của các luỹ thừa trong các ví dụ. - Thông qua các VD, gợi ý cho ta quy tắc chia 2 luỹ thừa cùng cơ số ? - GV thông báo tổng quát SGK - Trong phép chia phải có đk a ¹ 0 1. Ví dụ: ?1 a) 53. 54 = 57 57 : 53 = 54 (=57 - 3 ) 57 : 54 = 53 (=57 - 4) b) a5. a4 = a9 a9 : a5 = a4 (a ¹ 0) a9 : a4 = a5 2. Tổng quát: + Với m > n : am : an = am - n (a ¹ 0) + Với m = n: am : an = 1 (a ¹ 0) - Quy ước: a0 = 1 ( a ¹ 0) Tổng quát : am : an = am-n (a ¹ 0; m n) *Chú ý: (SGK) ?Nhắc lại quy tắc chia - y/c HS đọc và làm ?2 - y/c HS đọc và tìm hiểu Bài 67 SGK ?2 a) 78 ; b) x3 ; c) a0 Bài 67 a) 34 ; b) 106 ; c) a5 (a ¹ 0) Chú ý ? Giá trị của số abcd trong hệ thập phân. - GV đưa ra nhận xét SGK ? Viết số 2475 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10. - Giải thích: 2.103 là tổng luỹ thừa của 10 vì : 2.103 = 103 + 103 3. Chú ý. * Mọi Số TN đều viết được dưới dạng tổng luỹ thừa của số 10 VD: 2475 = 2.1000 + 4.100+ 7.10 + 5.100 = 2.103 + 4.102 + 7.101 + 5.100 - y/c HS làm ?3 GV nx và chốt lại KT cơ bản của bài ?3 a) 538 = 5.102 + 3.101 + 8.100 b) abcd = a.103 + b.102 + c.10 + d.100 Hoạt động 3: Luyện tập - Nhắc lại về luỹ thừa và phép nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Hoạt động 4: Vận dụng - Cho HS làm bài tập 68 SGK - 30. HS thảo luận theo nhóm cặp rồi kiểm tra chéo giữa các nhóm Cách 1: Cách 2: 210 : 28 = 210-8 = 22 = 4 Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. Có phải (am)n = am.n; (a.b)m = am.bm (a0. b0,m,n là số tự nhiên)? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Học theo vở ghi và SGK. - Làm các bài tập 70,71,72(SGK - 30,31) - HD Bài 72 : GV giới thiệu về số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên a) 13 + 23 = 1 + 8 = 9 = 32 vậy tổng 13 + 23 là một số chính phương b) c) làm tương tự

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_13_chia_hai_luy_thua_cung_co_so.doc