I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức : Học sinh nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một
phân số của nó.
2/ Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân
số của nó.
3/ Thái độ : Biết vận dụng quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
4/ Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
II.CHUẨN BỊ:
1.GV Bảng phụ các bài tập. Phiếu học tập.
2. HS: Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong hoạt động khởi động)
9 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 220 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 86 đến 88 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/6/2020 Ngày giảng:15,16/6/2020
Tiết 86: TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ.
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức : Học sinh nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một
phân số của nó.
2/ Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân
số của nó.
3/ Thái độ : Biết vận dụng quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
4/ Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
II.CHUẨN BỊ:
1.GV Bảng phụ các bài tập. Phiếu học tập.
2. HS: Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong hoạt động khởi động)
3. Bài mới
HĐ 1: Hoạt động khởi động: Ai tìm nhanh hơn
Tìm số x biết x = 22
HĐ 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động dạy và học Nội dung
Ta đa biết
1
3
của 15 là 5 vậy
? Nếu muốn biết
1
3
của số x bằng 5 ta
làm như thế nào ?
? Nếu ta gọi số cần tìm là x ?
Khi đó ta có
1
. 5
3
x =
? Thực hiện tìm x theo quy tắc tìm thừa
số đã học ?
? Nêu cách làm ?
? Nếu coi
1
3
là
m
n
; 5 là a vậy để tìm số
1. Quy tắc
Muốn tìm
m
n
của nó bằng a ta lấy
Hoạt động dạy và học Nội dung
khi biết
m
n
của nó bằng a ta làm thế
nào ?
? Nêu kiến thức
Thực hiện làm ví dụ
Xác định hệ số a và
m
n
của a
? nêu cách thực hiện
GV Chốt cách làm
? Nêu yêu cầu của bài
Xác định hệ số a và
m
n
của a
? Trong trường hợp
m
n
ở dạng số thập
phân hoặc phần trăm ta làm thế nào ?
GV Chốt cách làm
+ Xác đinh hệ số a và phân số
m
n
của a
+ Lấy a chia cho
m
n
? Nêu yêu cầu của bài
? Để xác định được dung tích của bể ta
làm thế nào ?
? a là số nào trong bài
? Để tìm được
m
n
trong bài ta làm thế
nào nếu coi dung tích của cả bể nước là
một đơn vị ?
? Tính dung tích của bể trong bài tập ?
GV Giới thiệu dạng toán thứ 2 trong
chủ đề và cách thực hiện.
a :
m
n
= a.
n
m
Ví dụ
a) Tìm
2
7
của nó bằng 14
Số cần tìm là :
2 7
14 : 14. 49
7 2
= =
b) Tìm
2
3
5
của nó bằng
2
3
−
Số cần tìm là :
2 2 2 5 10
: 3 .
3 5 3 17 51
− − −
= =
2. Bài tập
Bài 1 : Tìm
a) Tìm
3
7
của nó bằng 12
Số cần tìm là :
3 7
12 : 12. 28
7 3
= =
b)
3
5
của nó bằng 300 m
Số cần tìm là :
3 5
300 : 300. 500
5 3
= = (m)
c) 20% của nó bằng
5
7
kg
Số cần tìm là :
5 20 5 100 25
: .
7 100 7 20 7
= = (kg)
d) 2,5 của nó bằng -5
Số cần tìm là :
25 10
5 : 5. 2
10 25
− = − = −
Bài 2 : Một bể nước chứa đầy nước sau
khi dùng 350 lít trong bể còn
13
20
dung
tích bể. Hỏi bể nước chứa được bao
nhiêu lít.
Giải
Số phần nước trong bể đã dùng là
13 20 13 7
1
20 20 20 20
− = − = (Phần)
Thể tích nước trong bể có thể đựng được
là
7 20
350 : 350. 1000
20 7
= = (lít)
HĐ 3.Hoạt động luyện tập
Bài 127( 54SGK): Bài 127( 54SGK)
GV:Cho HS hoạt động nhóm
HS:Thảo luận theo nhóm
Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
Bài 129 ( 54 SGK)
Học sinh đọc đầu bài nghiên cứu cách
giải
Gv: nhận xét ,chốt kiến thức
a) Số phải tìm là
13,32 :
7
3
=
= 13,32 .
3
7
= 93,24 :3( theo 1)
= 31,08 ( theo 2 )
b) Số phải tìm
31,08 :
3
7
= 31,08 .
7
3
= 93,24 : 7 ( từ2
)
= 13,32 ( từ 1 )
Bài 129( 55- SGK)
Số đậu đen đã nấu chín là
1,2 . 24% = 5( kg )
Lượng sữa trong chai là 18 : 4,5 % =
400(g)
HĐ 4. Hoạt động vận dụng
- GV đưa bài tập sau lên bảng phụ :
a/ Muốn tìm
x
y
của số a cho trước (x, y ; 0N y ) ta tính a.
x
y
b/ Muốn tìm giá trị phân số của một số trước. ta lấy số đó nhân với phân số.
c/ Muốn tìm một số biết
m
n
số của nó bằng a ta tính: a :
m
n
..
d/ Muốn tìm một số biết
a
b
của số đó bằng c ta lấy c :
a
b
( a, b *N )
HĐ 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Gia đình bác An muốn mua 1 chiếc ti vi mới, bác an đã tham khảo giá của
2 cửa hàng về cùng loại ti vi mà mình thích. Giá niêm yết của 2 cửa hàng là như
nhau nhưng vào dịp cuối năm nên:Cửa hàng A khuyến mại giảm giá 15% và
tặng thêm 800 000 đồng;Cửa hàng b khuyến mại giảm giá 20%
Bác An đã mua ti vi ở của hàng A và tính ra tiết kiệm được 200 000 đồng
so với số tiền nếu mua chiêc ti vi như thế ở cửa hàng Bn đã giảm giá được bao
nhiêu phần trăm?
V. Hướng dẫn về nhà
+ So sánh hai dạng toán.
+ Làm bài 127 đến 131 SGK/ 54
Ngày soạn : 13/6/2020 Ngày dạy : 17/6/2020
Tiết 87: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức :Tiếp tục củng cố quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của
nó.
2/ Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng thành thạo tìm một số biết giá trị phân số của nó.
- Rèn kĩ năng phân tích đề bài để giải các bài toán đó.
3/ Thái độ : Biết vận dụng quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
4/ Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
II.CHUẨN BỊ:
1.GV Bảng phụ các bài tập. Phiếu học tập.
2. HS: Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp với hoạt động khởi động)
3. Bài mới
HĐ 1.Hoạt động khởi động
* Khởi động :Ai nhanh hơn?tìm x?
HĐ 2.Hoạt động luyện tập
Hoạt động dạy và học Nội dung
? Nêu yêu cầu của bài
? Xác định a trong các ý trong bài ?
? Xác định phân số
m
n
? Để tìm số ta làm thế nào ?
Áp dụng kiến thức vào bài tập
? Nêu cách thực hiện
Bài 1 : Tìm một số biết
a)
2
5
của nó bằng 54
Số cần tìm là :
2 5
54 : 54. 135
5 2
= =
b)
3
1
4
của nó bằng -14
Số cần tìm là :
3 4
14 :1 ( 14). 8
4 7
− = − = −
c) 30%của nó bằng 18
Số cần tìm là :
30 100
18 : 18. 60
100 30
= =
Hoạt động dạy và học Nội dung
GV Chốt cách làm bài
? Nêu yêu cầu của bài
? Để tính khối lượng của quả dưa
ta làm thế nào ?
? Xác định hệ số a và phân số
m
n
của a ?
Nêu cách làm bài
GV Chốt cách làm bài
? Nêu yêu cầu của bài
? Số phần của trang sách còn lại
sau ngày thứ nhất là bao nhiêu ?
? Số phần trang sách đọc trong
ngày thứ hai là bao nhiêu ?
? Sau hai ngày An đọc được bao
nhiêu phần trang sách ? còn lại bao
nhiêu phần của trang ?
? Dựa vào bài tính số trang sách
của cuốn sách trên ?
GV Chốt cách thực hiện
d) 3,25 của nó bằng
3
4
Số cần tìm là :
3 325 3 100 3 4 3
: . .
4 100 4 325 4 13 13
= = =
Bài 2 :
2
3
số tuổi của Mai cách đây 3 năm là
6 tuổi. Hỏi hiện nay Mai bao nhiêu tuổi?
Giải
Tuổi của Mai cách đây 3 năm là:
2 3
6 : 6. 9
3 2
= = ( Tuổi)
Tuổi hiện nay của Mai là: 9 + 3 = 12 (tuổi)
Bài 3 : Bạn An đọc một cuốn sách trong ba
ngày. Ngày thứ nhất đọc
1
3
số trang. Ngày thứ
hai đọc
5
8
số trang còn lại. Ngày thứ ba đọc
nốt 90 trang. Tính xem cuốn sách có bao
nhiêu trang?
Giải
Số phần trang sách còn lại sau ngày đọc thứ
nhất là:
1 2
1
3 3
− = (phần)
Số phần trang sách đọc trong ngày thứ hai là:
5 2 5
.
8 3 12
= (phần)
Sau hai ngày số phần trang sách còn lại là:
1 5 9 1
1 1
3 12 12 4
− + = − =
(Phần)
Số trang của quyển sách là:
1
90 : 90.4 360
4
= = (Trang)
HĐ 3: Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Bài tập: Số sách ở ngăn A bằng
3
5
số sách ở ngăn B. Nếu chuyển 14 quyển từ
ngăn B sang ngăn A thì số sách ở ngăn A bằng
25
23
số sách ở ngăn B. Tính số
sách lúc đầu ở mỗi ngăn.
4. Hướng dẫn về nhà
- Vận dụng kiến thức giải các bài tập
- BTVN: 126 đến 129 SBT tr 35
Ngày soạn : 13/6/2020 Ngày dạy : 18/6/2020
Tiết 88: TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ, LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức : Học sinh hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số
phần trăm, tỉ lệ xích.
2/ Kĩ năng :Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ lệ phần trăm, tỉ lệ xích.
3/ Thái độ :Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải
một số bài toán thực tiễn.
4/ Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
II.CHUẨN BỊ:
1.GV Bảng phụ các bài tập. Phiếu học tập.
2. HS: Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong HĐ khởi động)
3. Bài mới
HĐ 1: Hoạt động khởi động: Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi : Chuyền
hộp quà
Câu hỏi sử dụng trong trò chơi :
- Phát biểu quy tắc tìm một số khi biết
m
n
của nó bằng a
- GV nhận xét -> vào bài
HĐ 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động dạy và học Nội dung
? Thực hiện làm bài tập
? Để tìm tỉ số của học sinh thích đá
bóng trên tổng số học sinh ta làm
Hoạt động dạy và học Nội dung
thế nào ?
? Thực hiện tính
? Thế nào là tỉ số của hai số
? Tìm tỉ số của hai số
GV giới thiệu : Khái niệm tỉ số
được dùng khi nói về thương của
hai đại lượng cùng loại và cùng
đơn vị
Áp dụng kiến thức làm bài 1
? Nêu yêu cầu của bài
? Để tìm tỉ số của hai đoạn thẳng
trên ta làm thế nào ?
? Các đại lượng trong bài đã cùng
loại và cùng đơn vị chưa
? Đổi đoạn thẳng về cùng một đơm
vị là mét hoặc centimet
? Tìm tỉ số của hai đoạn thẳng trên
Tương tự thực hiện ý b
GV Chốt lại kiến thức về tỉ số của
hai số : lưu ý hai đại lượng phải
cùng loại và cùng đơn vị
? Thế nào là phần trăm ?
? Để tính tỉ số phần trăm ta làm thế
nào ?
? Thực hiện ví dụ
? Để tìm tỉ số phần trăm em đã làm
như thế nào ?
? Nêu cách làm
? Khi tìm tỉ số % của hai số a và b
ta cần lưu ý điều gì ?
Áp dụng làm
? Nêu cách tìm tỉ số % của hai số ta
1. Tỉ số của hai số
Thương của phép chia a : b (b 0) gọi là
tỉ số của hai số a và b
Kí hiệu
a
b
hoặc a : b
VD : tìm tỉ số của 15 và 25
Ta có
15 3
15 : 25
25 5
= =
Bài 1 : Tìm tỉ số của hai số
a)
2
3
m và 75 cm
Đổi 75cm =
3
4
m
Tỉ số của hai đại lượng trên là
2 3 2 4 8
: .
3 4 3 3 9
= =
b)
3
10
giờ và 20 phút
Đổi
3
18
10
= (phút)
Tỉ số của hai đại lượng là :
18 9
18 : 20
20 10
= =
2. Tỉ số phần trăm
VD : Tìm tỉ số phần trăm số học sinh thích
đá bóng của lớp 6A
Quy tắc : SGK tr 57
Muốn tìm tỉ số phần trăm của a và b ta
lấy :
.100%
a
b
Bài 2 : Tìm tỉ số % của
Hoạt động dạy và học Nội dung
làm thế nào ?
? Đối ý b các đại lượng chưa cùng
đơn vị ta làm thế nào ?
? Đổi đơn vị ra kg hoặc về tạ
? Tìm tỉ số của đại lượng trên ?
GV Chốt cách làm
a) 5 và 8
Tỉ số % của 5 và 8 là :
5
.100% 40%
8
=
b) 25 kg và
3
10
tạ (
3
10
tạ = 30kg)
Tỉ số % của 25 và 30 là :
25
.100% 7,5%
30
=
HĐ 3 - 4: Hoạt động luyện tập
? Nêu yêu cầu của bài
? Tìm tỉ số % số học sinh giỏi, khá
trung bình trên tổng số học sinh ta làm
thế nào ?
? Thực hiện tính % số học sinh mỗi
loại ?
? Để tính số học sinh trung bình ta làm
thế nào ?
? Tính % số học sinh trung bình
? Ngoài cách tính này còn cách tính
nào khác biết 40 học sinh bẳng 100%
GV Chốt cách làm
Bài 3: Lớp 6A có 40 học sinh. Xếp loại
học kì I có 8 học sinh xếp loại giỏi, 15
học sinh xếp loại khá, còn lại là học
sinh trung bình. Tính % số học sinh
giỏi, khá, trung bình của lớp 6A so với
tổng số học sinh cả lớp.
Giải
% học sinh giỏi là :
8
.100% 20%
40
=
% học sinh khá là :
15
.100% 37,5%
40
=
Số học sinh trung bình là :
40 –(15 + 8) = 23 (Học sinh)
% học sinh trung bình là :
23
.100% 42,5%
40
=
C2 : 100 - ( 20 + 37,5) = 42,5%
HĐ 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Nêu yêu cầu của bài ?
? Để tìm số học sinh nam và nữ của
lớp ?
? Vì số học sinh nam bằng
2
3
số học
sinh nữ nên số học sinh nam chiếm
mấy phần và số học sinh nữ chiếm
mấy phần trên tổng số ?
? Dựa vào dữ kiện trên để tìm số nam
và số nữ của lớp ta làm thế nào ?
? Tìm tỉ số phần trăm học sinh nam và
nữ trên tổng số ta làm thế nào ?
Thực hiện làm bài
GV Chốt cách làm
Bước 1 : Tính số học sinh mỗi loại
Bài 4 : Lớp 6A có 40 học sinh biết
rằng số học sinh nam bằng
2
3
số học
sinh nữ.
a) Tính số học sinh nam và nữ của lớp
b) Tính tỉ số % số học sinh nam và nữ
trong lớp
Giải
a) Số phần học sinh nam trên tổng số
học sinh là :
2 2
3 3 5
=
+
(Phần)
Số học sinh nam là :
2
40. 16
5
= (Học
sinh)
Số học sinh nữ là : 40 – 16 = 24 ( Học
sinh)
Bước 2 : Tìm tỉ số phần trăm theo định
nghĩa
b) Tỉ số học sinh nam trên tổng số là :
16
.100% 40%
40
=
Tỉ số phần trăm học sinh nữ trên tổng
số là :
100 – 40 = 60%
4. Hướng dẫn về nhà
- Vận dụng kiến thức giải các bài tập
- BTVN: 137 đến 141 SGK tr 58
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_86_den_88_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf