Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59: Quy tắc chuyển vế - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết được tính chất của đẳng thức a = b thì a + c = b + c, nếu a + c = b + c

thì a = b, nếu a = b thì b = a.

- HS nắm được quy tắc chuyển vế.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng tính toán

- Biết vận dụng đúng quy tắc chuyển vế để làm bài tập.

- Biết vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức: Nếu a = b thì a + c = b + c và

ngược lại, nếu a = b thì b = a

3. Thái độ

- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học.

4. Định hướng năng lực:

a Năng lực chung:

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự

quản lí, năng lực hợp tác.

b Năng lực đặc thù:

- Năng lực tính toán, năng lực mĩ thuật, thảo luận.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: - Giáo án, phấn mầu.

2. HS: Ôn tập lại các t/c của phép cộng các số tự nhiên

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 215 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59: Quy tắc chuyển vế - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 22/11/2019 (Lớp 6A2) TIẾT 59: QUY TẮC CHUYỂN VẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết được tính chất của đẳng thức a = b thì a + c = b + c, nếu a + c = b + c thì a = b, nếu a = b thì b = a. - HS nắm được quy tắc chuyển vế. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng tính toán - Biết vận dụng đúng quy tắc chuyển vế để làm bài tập. - Biết vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại, nếu a = b thì b = a 3. Thái độ - Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học. 4. Định hướng năng lực: a Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. b Năng lực đặc thù: - Năng lực tính toán, năng lực mĩ thuật, thảo luận. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Giáo án, phấn mầu. 2. HS: Ôn tập lại các t/c của phép cộng các số tự nhiên. III.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não, khăn phủ bàn. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Không kiểm tra HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Từ bài toán trên, ta có A = B. Ở đây, ta đã dùng dấu “=” để chỉ sự bằng nhau của hai biểu thức A và B và khi viết A = B, ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, biểu thức A ở bên trái dấu “=” gọi là vế trái. Biểu thức B ở bên phải dấu “=” gọi là vế phải. Hãy cho biết vế trái và vế phải của đẳng thức sau: a) x – 2 = - 3 b) x + 8 = (- 5) + 4 Vậy đẳng thức có tính chất gì? Từ A + B + C = D => A + B = D – C dựa vào quy tắc nào (chiếu lên bảng phụ)? Bài học hôm nay ta cùng nghiên cứu. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Nội dung Hoạt động của GV và HS - Phương pháp : Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Kĩ thuật : Động não, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm. - Năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, giao tiếp, hợp tác, năng lực tư duy sáng tạo. 1. Tính chất của đẳng thức ?1/SGK/85 Tính chất của đẳng thức Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b thì b = a 2. Ví dụ Tìm số nguyên x, biết : x – 2 = -3 Giải. x- 2 = -3 x – 2 + 2 = -3 + 2 x = -3 + 2 x = -1 ?2/SGK/86 : Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2 Giải. x + 4 = -2 x + 4 + (-4) = -2 + ( -4) x = -2 + (-4) 3. Quy tắc chuyển vế * Qui tắc (Sgk) Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết a) x – 2 = - 7 x = - 7 + 2 x = - 5 b) x – ( - 5) = 1 x + 5 = 1 x = 1 – 5 x = - 4 c) x + 8 = (-5) + 4 x + 8 = -1 x = -1 – 8 x = -9 Nhận xét: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. - Y/c HS thảo luận nhóm bàn để trả lời câu hỏi ?1 ? Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho vào hoặc bớt đi ở cả hai bên đĩa cân hai vật như nhau thì cân có vẫn thăng bằng nữa không - GV giới thiệu các tính chất như SGK - Giới thiệu cách tìm x, vận dụng các tính chất của bất đẳng thức vào VD(SGK) ? Ta đã vận dụng tính chất nào - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?2 và đại diện lên trình bày - Từ các bài tập trên, muốn tìm x ta đã phải chuyển các số sang một vế. Khi chuyển vế dấu của các số hạng thay đổi thế nào ? - GV nx và chốt lại - GV giới thiệu qui tắc chuyển vế - HS nhắc lại quy tắc - Y/c HS làm ví dụ sau - GV hướng dẫn học sinh cách làm - HS làm việc cá nhân - HS trình bày - GV nhận xét và chốt - Y/c HS làm bài tập ?3 là ý c của ví dụ theo nhóm - HS trình bày - HS nhận xét - GV nhận xét và chốt ? Phép trừ và cộng các số nguyên có quan hệ gì HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập Kết hợp trong giờ HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế. Lưu ý khi chuyển vế nếu số hạng có hai dấu đứng trước thì ta làm thế nào ? - Y/c HS làm Bài 61; 62 (SGK – T.87) Bài 61: (SGK – T.87) a) x = -8 b) x = -3 Bài 62: (SGK – T.87) a) a = 7 hoặc a = -7 b) a + 2 = 0 hay a = -2 5. Dặn dò HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Tìm số nguyên x biết: a) +2 – x = 0 b) - 3 = - x V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về nhà học quy tắc - BTVN: 63, 66, 67, 68 (SGK-T) Bài 123; 127;130; 132/ SBT - Chuẩn bị tốt tiết sau: Luyện tập

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_59_quy_tac_chuyen_ve_nam_hoc_2019.pdf