Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 89 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

2. Kỹ năng:

- Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.

- Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x.

3.Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng

tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: Bảng phụ, phấn màu.

2 - HS : Bảng nhóm .

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động

* Tổ chức líp:

* Kiểm tra bài cũ:

- Câu hỏi: Phát biểu quy tắc chuyển vế? Nêu các tính chất của đẳng thức?

Vận dụng giải 64 ( SGK-86).

- Đáp án - biểu điểm

Phát biểu đúng quy tắc được 3 điểm

Nêu đúng mỗi tính chất được 1 điểm

Bài 64 (SGK- 86)

a) a + x = 5 => x = 5 - a ( 2 điểm)

b) a - x = 2 => x = a - 2 ( 2 điểm)

*Khởi động:Hoàn thành phép tính:

(-3). 4= (-3)+ (-3)+ (-3) +(-3) =

Theo cách trên hãy tính:

(-5).3 =

2.(-6) =

Trao đổi trong nhóm và nhận xét về GTTD và về dấu của tích hai số nguyên khác

dấu.

pdf100 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 116 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 89 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng : 02/01 /2020 Tiết 59: QUY TẮC CHUYỂN VẾ- LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu và vận dụng đúng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a; quy tắc chuyển vế. 2. Kỹ năng: - Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế - Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác. 4. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: Hai cân đĩa, 2 quả cân 1kg và 2 nhóm đồ vật. 2 - HS : Bảng nhóm . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động * Tổ chức líp: * Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài) Câu hỏi: Tính giá trị của các biểu thức sau: A = 9 – (– 8 + 5) B = (2010 + 12) – 2010 GV: Gọi hai HS lên bảng – HS1 làm câu a) – HS 2 làm câu b) Đáp án - biểu điểm A = 9 – ( – 8 + 5) = 9 + 8 – 5 = 12 B = (2010 + 12) – 2010 = 2010 + 12 – 2010 = 12 GV hỏi thêm HS dưới líp: Hãy so sánh A và B? A = B hay 9 – (– 8 + 5) = (2010 + 12) – 2010 GV: Gọi HS nhận xét, đánh giá cho điểm *Khởi động: Từ bài toán trên, ta có A = B. Ở đây, ta đã dùng dấu “=” để chỉ sự bằng nhau của hai biểu thức A và B và khi viết A = B, ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, biểu thức A ở bên trái dấu “=” gọi là vế trái. Biểu thức B ở bên phải dấu “=” gọi là vế phải. Hãy cho biết vế trái và vế phải của đẳng thức sau: (chiếu lên bảng phụ) a) x – 2 = - 3 b) x + 8 = (- 5) + 4 Vậy đẳng thức có tính chất gì? Từ A + B + C = D => A + B = D – C dựa vào quy tắc nào (chiếu lên bảng phụ)? Bài học hôm nay ta cùng nghiên cứu. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: 1. Tính chất của đẳng thức - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV: Yêu cầu HS đọc ?1, quan sát, thảo luận nhóm. HS: Thảo luận nhóm, rút ra kết luận GV: Điều chỉnh và rút ra nhận xét: GV: giới thiệu tiếp: Tương tự như "cân đĩa" đẳng thức cũng có hai t/c (2t/c đầu- SGK) - Yêu cầu HS phát biểu theo ngôn ngữ toán học GV: Giới thiệu t/c thứ 3 để HS tiện vận dụng khi giải bài toán : tìm x, biến đổi biểu thức, ?1: Nhận xét: + Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời ta cho thêm 2 vật (2 lượng) như nhau vào 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. + Ngược lại (xem từ phải sang trái) nếu đồng thời ta lấy bớt từ 2 đĩa cân 2 vật nặng bằng nhau thì cân vẫn thăng bằng. * Tính chất: + Nếu a = b thì a + c = b + c + Nếu a + c = b + c thì a = b + Nếu a = b thì b = a Hoạt động 2: 2. Ví dụ - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, . luyện tập . - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, . - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV: Giới thiệu ví dụ: GV hướng dẫn: Thêm 2 vào cả hai vế để vế trái chỉ còn x HS: Làm bài GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS: Lên bảng làm Gv chốt kiến thức Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết: x - 2 = -3 Giải: x - 2 = -3 x - 2 + 2 = -3 + 2 x = -3 + 2 x = -1 ?2: Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2 Giải: x + 4 = -2 x + 4 + (-4) = -2 + (-4) x = -2 - 4 x = -6 Hoạt động 3: 3. Quy tắc chuyển vế - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV: Từ đẳng thức: x - 2 = -3 ta được x = -3 + 2 x + 4 = -2 ta được x = -2 - 4 - Chúng ta có thể rút ra nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ? HS: Nêu nhận xét GV: Vậy muốn chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta làm như thế nào? HS: - Phải đổi dấu hạng tử đó, dấu "+" thành dấu "-" và dấu "-" thành dấu "+" GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc GV: Giới thiệu ví dụ: a) x - 2 = -6 (?) Để tìm được x ta phải chuyển hạng tử nào? GV: Lưu ý HS (câu b) quy 2 dấu (dấu của số hạng và dấu của phép tính) về một dấu rồi mới tính. * Quy t¾c: (SGK) * VÝ dô: T×m sè nguyªn x, biÕt: a) x - 2 = -6 x = -6 + 2 x = -4 b) x - (-4) = 1 x + 4 = 1 x = 1 - 4 x = -3 HS: 2HS lên bảng làm GV: Yêu cầu HS làm ?3 theo nhóm HS: Hoạt động nhóm Chốt: Với biểu thức mà có dấu của phép toán và dấu của số hạng trước khi chuyển vế ta cần quy 2 dấu về một. GV: Nªu nhËn xÐt: PhÐp trõ lµ phÐp to¸n ng-îc cña phÐp céng ?3: x + 8 = (-5) + 4 x + 8 = -1 x = -1 - 8 x = -9 * NhËn xÐt: (SGK) 3.Hoạt động Luyện tập - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - Yêu cầu 2HS lên bảng làm (Lưu ý: Có thể áp dụng t/c của đẳng thức hoặc quy tắc dấu ngoặc) GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm HS: Hoạt động nhóm Đại diện các nhóm trả lời - Yêu cầu HS đọc đề bài - GV hướng dẫn Bài tập 61(SGK) a) 7 - x = 8 - (-7) 7 - x = 15 -x = 15 - 7 -x = 8 x = -8 b) x - 8 = (-3) - 8 x - 8 = -11 x = -11 + 8 x = -3 Bài tập 62(SGK) a) a = 2 nên a = 2 hoặc a = -2 b) 2+a = 0 nên a + 2 = 0 hay a = -2 Bài tập 64(SGK) a) a + x = 5 x = 5 - a b) a - x = 2 - x = 2 - a x = -(2 - a) x = -2 + a - Yêu cầu HS nêu cách làm - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chuyến vế Bài tập 66(SGK) 4 - (27 - 3) = x - (13 - 4) 4 - 24 = x - 9 -20 = x - 9 x = -20 + 9 x = -11 4.Hoạt động vận dụng - HS nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế. - Làm bài tập 61 SGK/ 87 - HS phát biểu các tính chất và quy tắc chuyển vế. Bài 61 a/ 7 - x = 8 - (- 7) 7 - x = 8 +7 7 - x = 15 - x = 8 x = - 8 b/ x = - 3 5.Hoạt động tìm tòi,mở rộng Tìm số nguyên x biết: a) |𝑥 − 2|+2 – x = 0 b) |𝑥 − 3| - 3 = - x *Về nhà + Học thuộc tính chất đẳng thức, quy tắc chuyển vế. + Làm bài 63; 65/ SGK/ 87;133,137,139,142/SBT/106. . Ngày giảng: 03/01/2020 Tiết 60: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhớ lại quy tắc chuyển vế để giải các bài toán có liên quan 2. Kỹ năng: - HS vận dụng đúng quy tắc chuyển vế và quy tắc bô dấu ngoặc vào giải bài tập. 3. Thái độ: - Giáo dục tính kiên trì, trong quá trình giải bài tập. II. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS1. Phát biểu quy tắc chuyển vế? Nêu các tính chất của đẳng thức? Vận dụng giải 64 (87) SGK. 2. Bài mới: Nội dung ghi bảng Hoạt động của GV Hoạt động 1. Áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm số chưa biết Bài 62(87)SGK Tìm a , biết: a) a = 2 => a = 2 hoặc a = -2 b) a + 2 = 0 => a + 2 = 0 => a = -2 Bài63(87)SGK Tìm x biết: x + 3 + (-2) = 5 => x = 5 - 3 + 2 = 4 x = 2 + 2 = 4 x = 4 - GV đưa ra 3 bài 62 ; 63 (SGK) – Y/C 3 em lên bảng giải. - GV nhận xét kết quả Hoạt động 2. Thực hiện phép tính 1 cách hợp lý Bài 67(87)SGK Tính: a) (-37) + (-112) = - 149 b) (-42) + 52 = 10 c) 13 - 31 = -18-18 d) 14 - 24 - 12 = - 26 Bài 70(88)SGK Tính tổng một cách hợp lý: a) 3784 + 23 - 3785 - 15 = (3784 - 3785) + (23 - 15) = - 1 + 8 = -7 b) 21 + 22 + 23 + 24 - 11 - 12 - 13 - 14 = (21 - 11) + (22 - 12) + (23 - 13) + (24 - 14) = 10 + 10 + 10 + 10 = 40 - Gọi 1 HS lên bảng làm Bài 67 - Y/C 2 HS lên bảng làm bài 70 Muốn tính tổng hợp lý ta làm ntn? Còn cách tính nào khác không? - Nhận xét chung cả 2 bài 3. Củng cố: Phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc; cho vào trong ngoặc; quy tắc chuyển vế trong đẳng thức; bất đẳng thức. 4. Dặn dò. - Ôn tập các quy tắc. - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập: 68 ( SGK) - Chuẩn bị bài: Nhân hai số nguyên khác dấu Ngày giảng : 06/01 2020/ Tiết 61: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. 2. Kỹ năng: - Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu. - Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x. 3.Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác. 4. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: Bảng phụ, phấn màu. 2 - HS : Bảng nhóm . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động * Tổ chức líp: * Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Phát biểu quy tắc chuyển vế? Nêu các tính chất của đẳng thức? Vận dụng giải 64 ( SGK-86). - Đáp án - biểu điểm Phát biểu đúng quy tắc được 3 điểm Nêu đúng mỗi tính chất được 1 điểm Bài 64 (SGK- 86) a) a + x = 5 => x = 5 - a ( 2 điểm) b) a - x = 2 => x = a - 2 ( 2 điểm) *Khởi động:Hoàn thành phép tính: (-3). 4= (-3)+ (-3)+ (-3) +(-3) = Theo cách trên hãy tính: (-5).3 = 2.(-6) = Trao đổi trong nhóm và nhận xét về GTTD và về dấu của tích hai số nguyên khác dấu. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: 1. Nhận xét mở đầu - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm ?1; ?2; ?3 trong 5 phút HS: Thảo luận nhóm Đại diện các nhóm trả lời GV: Vậy qua các ? vừa làm em hãy đề xuất quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? HS: đề xuất phương án ?1: (-3) . 4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12 ?2: (-5) . 3 = (-5)+(-5)+(-5) = -15 2 . (-6)= (-6)+ (-6) = -12 ?3: Nhận xét: + GTTĐ của tích bằng tích các GTTĐ + Tích hai số nguyên khác dấu mang dấu "-" (luôn là một số nguyên âm) Hoạt động 2: 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV: Yêu cầu HS nhắc lại 1 phương án. GV: Chính xác hoá sau đó yêu cầu HS đọc lại quy tắc trong SGK và chú ý HS: Đọc quy tắc GV: Nêu ví dụ (?) Khi một sản phẩm sai quy cách bị trừ 10 000đ nghĩa là được thưởng bao nhiêu? (?) Vậy lương của anh công nhân đó bằng bao nhiêu? GV: Thật ra ta thường tính tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt, * Quy tắc: (SGK) * Ví dụ: Khi một sản phẩm sai quy cách bị trừ 10000đ nghĩa là được thưởng thêm - 10000đ Vậy lương của anh công nhân đó là: 40 . 20 000 + 10 . (-10 000) = 800 000 + (-100 000) = 700 000 đ nghĩa là tính: 40 . 20 000 - 10 . 10 000 = 700 000đ GV: Yêu cầu HS làm ?4 Bổ sung: c) (-2) . 3 d) 111 . (-10 HS: Lên bảng - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời ?4 a) 5 . (-14) = -60 b) (-25) . 3 = -300 c) (-2) . 3 = -6 d) 111 . (-10) = - 1110 Bài tập/ Bảng phụ: Có thể nhận xét ngay các kết quả sau là sai không? Vì sao? a) -17 . 10 = 170 a) (-6) . 3 = 18 c) (-2) . 8 = 16 Trả lời: Kết quả là sai. Vì kết quả phải là số âm 3.Hoạt động Luyện tập - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - Yêu cầu HS đọc đề bài → 4HS lên bảng làm - Yêu cầu HS trả lời GV: Có phải tính kết quả rồi mới so sánh không? HS: Không GV: hướng dẫn GV: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm - Yêu cầu HS nêu cách tính ở 2 ô cuối HS: Hoạt động nhóm. Đại diện các nhóm trả lời GV: Nhận xét các nhóm GV: Chốt lại kiến thức của bài Bài tập 73(SGK) a) (-5) . 6 = - 30 b) 9 . (-3) = -27 c) (-10) . 11 = -110 d) 150 . (-4) = -600 Bài tập 74(SGK) Có: 125 . 4 = 500. Vậy a) (-125) . 4 = -500 b) (-4) . 125 = -500 c) 4 . (-125) = -500 Bài tập 75(SGK) a) (-67) . 8 < 0 b) 15 . (-3) < 15 c) (-7) . 2 < -7 Bài tập 76(SGK)/ bảng phụ x 5 -18 18 -25 y -7 10 -10 40 x . y -35 -180 -180 -1000 4.Hoạt động vận dụng - GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - HS phát biểu quy tắc. x 5 -18 18 -25 y -7 10 -10 40 x.y -35 -180 -180 -1000 5.Hoạt động tìm tòi,mở rộng Dự đoán giá trị của số nguyên x thỏa mãn đẳng thức dưới đây và kiểm tra xem có đúng không? a) - 8.x = - 72 b) -4.x = - 40 c) 6.x = -54 *Về nhà + Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. So sánh với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. + Làm bài 77 (sgk/89). 1334;137;139;144(SBT/106 -10 _______________________________________________ Tiết 62: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU. I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng quy tắc để tính đúng tích của các số nguyên. - Tính đúng, nhanh tích của hai số nguyên cùng dấu. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác. 4. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: Bảng phụ, phấn màu. 2 - HS : Bảng nhóm . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động Ngày giảng :07/ 01 /2020 * Tổ chức líp: * Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu? Vận dụng giải bài 77(SGK-89) - Đáp án - biểu điểm Quy tắc: (SGK-88) ( 4đ) Bài 77 (SGK- 89) a) x = 3 => 250 . x = 250 . 3 = 750 dm = 75 m (2đ) b) x = -2 => 250 .(-2) = - 500 dm = - 50m (2đ) Vậy nếu 1 bộ tăng 3 dm => 250 bộ tăng 75 m Nếu 1 bộ tăng - 2 dm => 250 bộ tăng - 50 m (hay giảm 50 m) (2đ) *Khởi động: 1.Tính a)12.3; b)5.120 c)(+5).(+120) ?Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm như thế nào? 2.Hãy quan sát kết quả của 4 tích đầu, dự đoán 2 tích cuối 3.(-4)= - 12 2.(-4)= - 8 1.(-4)= - 4 0.(-4) = 0 (-1).(-4) = ? (-2).(-4) = ? ?Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào? 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: 1. Nhận hai số nguyên dương - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập . - Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV: Số nguyên dương là gì? HS: là số nguyên lín hơn 0 GV: Nhân hai số nguyên dương (hai số tự nhiên khác 0) chính là phép nhân hai số tự nhiên - Yêu cầu HS làm ?1 - Bổ sung: (+3).(+9) Gv nhận xét chữa bài ?1 a) 12 . 3 = 36 b) 5 . 120 = 600 c) (+3).(+9) = 27 Hoạt động 2: 2. Nhân hai số nguyên âm - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV: Vậy còn nhân hai số nguyên âm thì thế nào? GV: Treo bảng phụ ghi ?2 Hướng dẫn HS thấy được: 3 . (-4) = -12 Tăng 4 là giảm đi -4 2 . (-4) = -8 - Vậy nếu trong tích của hai số nguyên khác dấu: Nếu 1 thừa số giữ nguyên, 1 thừa số giảm đi 1 đơn vị thì tích giảm như thế nào? HS: Thì tích giảm đi 1 lượng bằng thừa số giữ nguyên đó - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?2 GV: Vậy qua ?2 em có thể đề xuất quy tắc nhân hai số nguyên âm? HS: Đề xuất GV: Chốt quy tắc (SGK) - Yêu cầu HS làm ví dụ Tính: (-4).(-25) GV: Hãy nêu nhận xét về dấu của tích hai số nguyên âm? HS: Là một số nguyên dương - Yêu cầu HS làm ?3 Bổ sung: (-140).(-4) (-15).(-3) - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. ?2 (-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8 *Quy tắc (SGK) VD: (-4).(-25) = 4 . 25 = 100 ?3: a) 5 . 17 = 85 b) (-15).(-6) = 15 . 6 = 90 c) (-140).(-4) = 140 . 4 = 560 d) (-15).(-3) = 15 . 3 = 45 Hoạt động 3.Kết luận - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống () . a . 0 = . = . Nếu a, b cùng dấu thì a.b = . . Nếu a, b khác dấu thì a.b = ( . ) GV: Hãy nhận biết dấu của tích nếu: (+) . (+) → (-) . (+) → (+) . (-) → (-) . (-) → - Khi a.b = 0 ta suy ra điều gì? Áp dụng: 2(x + 1) = 0. Hãy tìm x - Khi ta đổi dấu 1 thừa số trong tích thì ta được gì? - Khi đổi dấu hai thừa số trong tích thì ta được gì? Áp dông tÝnh: 3 . 5 = (-3) . 5 = 3 . (-5) = (-3).(-5) - Yªu cÇu HS lµm ?4 . a . 0 = 0 . a = 0 . NÕu a, b cïng dÊu th× a.b = a . b . NÕu a, b kh¸c dÊu th× a.b = -( a . b ) Chó ý: * C¸ch nhËn biÕt dÊu cña tÝch: (+) . (+) → (+) (-) . (+) → (-) (+) . (-) → (-) (-) . (-) → (+) * Khi a. b = 0 th× hoÆc a = 0 hoÆc b = 0 VD: 2(x + 1) = 0 V× 2  0 nªn x + 1 = 0 x = 0 - 1 = -1 * Khi ta ®æi dÊu 1 thõa sè trong tÝch th× tÝch ®æi dÊu. Khi ®æi dÊu hai thõa sè trong tÝch th× dÊu cña tÝch kh«ng thay ®æi VD: TÝnh: 3 . 5 = 15 (-3) . 5 = -15 3 . (-5) = -15 (-3).(-5) = 15 ?4: a) Do a > 0 vµ a.b > 0 nªn b > 0 b) Do a > 0 vµ a.b < 0 nªn b < 0 3.Hoạt động Luyện tập - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập . - Kĩ thuật: đặt câu hỏi. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc dấu - Yêu cầu HS làm câu b, c, e → 3HS lên bảng làm - Yêu cầu HS đọc đề Bài tập 78(SGK) b) (-3) . 7 = -21 c) 13 . (-5) = - 65 e) (+7).(-5) = -35 Bài tập 79(SGK) - Yêu cầu 1HS lên bảng làm - Yêu cầu HS đọc đề bài - Sơn bắn được bao nhiêu điểm? - Dũng bắn được bao nhiêu điểm? 27 . (-5) = - 135  (+27).(+5) = 135 (-27).(+5) = - 135 (+5).(-27) = - 135 Bài tập 81(SGK) * 3 . 5 + 1 . 0 + 2 . (-2) = 15 + 0 + (-4) = 11 * 2 . 10 + 1 . (-2) + 3 . (-4) = 20 + (-2) + (-12) = 6 Vậy số điểm ban Sơn cao hơn bạn Dũng 4.Hoạt động vận dụng - Muồn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào? - Hãy nhận biết dấu của tích nếu: (+) . (+) → (-) . (+) → (+) . (-) → (-) . (-) → 5.Hoạt động tìm tòi,mở rộng So sánh a) – 40.(-36) và (-40).0 b) -80. 3 và 80.(-3) c) -132 và (-13)2 *Về nhà + Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên. + Làm bài 80, 82, 83 (sgk/91 -92). + Làm bài 152;153;154; 160/SBT/108 - 109. Ngày giảng : 8/5/2020 Tiết 70. KHÁI NIỆM PHÂN SỐ. PHÂN SỐ BẰNG NHAU I) MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:HS nhận biết được hai phân số bằng nhau. 2. Kỹ năng:Nhận dạng dược các phân số bằng nhau và không bằng nhau. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác. 4. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.CHUẨN BỊ: 1 - GV Bảng phụ, phấn màu ( máy chiếu nếu có thể). 2 - HS : Bảng nhóm . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động * Tổ chức líp: * Kiểm tra bài cũ:( Kết hợp trong giờ) Nêu dạng tổng quát của phân số ? Viết các phép chia sau dưới dạng phân số (- 3) : 5 ; (- 2) : (- 7) ; 2 : (- 11) ; x : 5 ( x  Z ) * Đáp án • Gọi a b với a, b  Z, b  0 là một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số • (- 3) : 5 = -3 5 ; (- 2) : (- 7) = -2 -7 ; 2 : (-11) = 2 -11 ; x : 5 = x 3 (x  Z ) * Khởi động GV: Ở líp 5 ta đã học hai phân số bằng nhau với tử và mẫu là các số tự nhiên. Nhưng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên ví dụ 3 5 ; -4 7 làm thế nào để biết được hai phân số có bằng nhau không. Ta cùng tìm câu trả lời trong bài hôm nay 2.Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: 1. Định nghĩa(10ph) - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, tia chớp - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV: Ta có: 6 2 3 1 = . Hãy xét tích 1.6 và 2.3 Tương tự: 12 6 10 5 = . Hãy xét tích của 5.12 và 10.6 (?) Vậy hai phân số b a và d c bằng nhau khi nào? GV: Chính xác hoá định nghĩa (SGK) Bài tập: Cho các phân số sau: 4 2 ; 4 2 ; 2 1 − − Hãy tìm hai phân số bằng nhau *Định nghĩa b a = d c khi a.d = b.c VD 4 2 2 1 − = − vì (-1).(-4) = 2.2 (= 4) Hoạt động 2: 2. Ví dụ(10ph) - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. Hđ nhóm - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV: Nêu ví dụ1: (?) Hãy giải thích tại sao hai phân số sau bằng nhau, không bằng nhau? 8 6 4 3 − = − ; 7 4 3 5 −  GV: Yêu cầu HS làm ?1 theo nhóm Yêu cầu HS đại diện nhóm trả lời (?) Vậy muốn kiểm tra xem hai phân só có bằng nhau không ta làm như thế nào? Hs: muốn xét hai phân số a b ; c d có bằng 8 6 4 3 − = − v× (-3).(-8) = 4.6 7 4 3 5 −  v× 5.7  3.(-4) ?1 KÕt qu¶: a) Ta cã 1.12= 3.4 (=12) nªn 12 3 4 1 = b) 2.8 = 16  3.8 = 24 nªn 8 6 3 2  c) (-3).(-15) = 9.5 (=45) nªn 15 9 5 3 − = − d) 4.9 =36  3.(-12) -36 nªn 9 12 3 4 −  nhau không ta phải xét tích a.d và c.b. Nếu chúng bằng nhau thì hai phân số bằng nhau, nếu chúng không bằng nhau thì hai phân số không bằng nhau. Trong nhiều trường hợp có thể khẳng định ngay 2 phân số không bằng nhau mà không cần tính cụ thể vì hai tích khác dấu 3:Hoạt động luyện tập - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. Hđ nhóm - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hai phân số bằng nhau Bài 6(SGK) (?) Muốn tìm x ta làm như thế nào? Yêu cầu 2HS lên bảng làm HS lên bảng Bài 8(SGK) (?) Muốn chứng tỏ b a − và b a− bằng nhau ta Bµi 6(SGK) a) V× 2 21 6.7 6.721. 21 6 7 ==== xx x b) V× 7 20 28.5 20.28.5 28 205 = − ==−= − yy y Bµi 8(SGK) 4.Hoạt động vận dụng. - GV yêu cầu hs nhắc lại định nghĩa hai phân số bằng nhau. - GV cho hs làm bài tập: Tìm các số nguyên x, y biết : a) 6 7 21 x =  21x = 42  x = 2 b) 5 20 28y − =  20y = - 140  y = - 7 - GV chốt lại nội dung bài học. 5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng : làm như thế nào? HS:Chứng tỏ các tích (tích của tử phân số này với mẫu phân số kia bằng tích của mẫu phân số này với tử của phân số kia) GV:Lên bảng giải bài tập 8? Rút ra nhận xét về dấu của tử và mẫu của 2 phân số? HS: Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của 1 phân số thì được 1 phân số bằng phân số đã cho Bài 9(SGK) Gv:Áp dụng kết quả bài tập 8 lên bảng giải bài tập 9? GV:Yêu cầu HS làm nhanh - Vậy ta có thể viết phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương GV: Chèt l¹i kiÕn thøc cña bµi Với a, b  Z, b  0 a) a - a = - b b vì a. b = (- a).(- b) b) - a a = - b b vì (- a).b = a.(- b) 3 - 3 = - 4 4 ; - 5 5 = - 7 7 2 - 2 = - 9 9 ; - 11 11 = - 10 10 - Học thuộc định nghĩa hai phân số bằng nhau. - Làm các bài tập từ 7 đến 10 (sgk/8 + 9) và các bài tập từ 11 ;15;16;18;23;29 (SBT/9 + 10).HD: bài 29: khi nào phân số ở

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_59_den_89_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf