Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 43: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: Bước đầu biết so sánh hai số nguyên, biết cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, sắp xếp một dãy các số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm.

Biết các tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên.

 2. Phẩm chất

- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

- Tính chính xác, kiên trì.

- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.

 3. Năng lực

a) Năng lực chung:

 Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù:

 HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học .

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: Bài soạn.

 2. Học sinh: Ôn kiến thức bài trước, đọc trước bài mới.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận

2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời

 

docx2 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 116 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 43: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 03/12/2020 Tiết 43 THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Bước đầu biết so sánh hai số nguyên, biết cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, sắp xếp một dãy các số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm. Biết các tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên. 2. Phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học . II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn. 2. Học sinh: Ôn kiến thức bài trước, đọc trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Tập hợp các số nguyên gồm các số nào ? Viết kí hiệu tập hợp số nguyên.. 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động: Số nào lớn hơn -10 hay +1 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - YC HS hoạt động cá nhân vẽ trục số ? Biểu diễn 3 và 5 trục số ? So sánh 3 và 5 ? Nhận xét về vị trí của 3 so với 5 -GV: việc ta vừa làm là so sánh hai số nguyên ? Nhận xét gì về vị trí và quan hệ các số *Củng cố làm ?1. SGK theo nhóm cặp trong 5 phút kiểm tra chéo nhóm lẫn nhau. - YC đọc chú ý SGK ? Tìm số liền trước 9 và- 7 ? Tìm số liền sau 4 và -3 - YC HS làm ?2 SGK ? So sánh số nguyên dương, số nguyên âm với số 0 ? Từ đó so sánh các số nguyên âm với số nguyên dương 1. So sánh hai số nguyên * Nhận xét: Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, điểm a nằm bên trái điểm b thì ta nói số nguyên a bé hơn số nguyên a. Ký hiệu a < b ?1 a) -5 -3 c) -2 < 0 * Chú ý: SGK ?2 a) 2 - 7 c) -4 -2 g) 0 < 3 * Nhận xét: SGK ? Nhận xét gì về khoảng cách từ các cặp số đối nhau đến số 0 ? Điểm (-3) và 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị - YC HS làm tương tự ?3 - Giới thiệu khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a (SGK) và kí hiệu, cách đọc. - GV lấyVD: ; - YC HS làm ?4 ? Giá trị tuyệt đối của số 0 là số nào ? Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là số như thế nào ? Giá trị của một số nguyên âm là số như thế nào ? Trong hai số nguyên âm, số có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn hay nhỏ hơn ? Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối như thế nào Nhận xét và hoàn thiện vào vở 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên * KN: gttđ của 1 số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. * Ký hiệu gttđ của a là çaç VD: ?4 ; *Nhận xét: SGK - 72. Hoạt động 3: Luyện tập ? Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì ? Giá trị tuyệt đối của số nguyên là một âm, số 0 hay số dương ? ? Với hai số nguyên dương số nào có GTTĐ lớn hơn thì lớn hơn. Còn hai số nguyên âm thì sao ? Hoạt động 4: Vận dụng - YC HS làm Bài 11, 14 SGK- 73. - YC một số HS lên bảng làm theo nhóm cặp 3 - 5; 4 > - 6 ; 10 > - 10; ; Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. - GV yêu cầu hs tìm số nguyên a, biết điểm a cách điểm 0 năm đơn vị V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Nắm vững khái niệm so sánh số nguyên và GTTĐ của một số nguyên. - Học thuộc các nhận xét trong bài. - Làm Bài 13, 15, 16, 17, 20, 21 SGK- 73. - Chuẩn bị cho tiết luyện tập

File đính kèm:

  • docxgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_43_thu_tu_trong_tap_hop_cac_so_ngu.docx
Giáo án liên quan