Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 56: Ôn tập học kì 1 (Tiết 3) - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Ôn tập củng cố khắc sâu các kiến thức cơ bản về: ƯCLN; BCNN. Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng số nguyên, các tính chất của phép cộng trong trong Z.

2. Phẩm chất:

- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

- Tính chính xác, kiên trì.

- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.

3. Năng lực

a) Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù:

- HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học .

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ, phấn màu, thước có chia độ dài.

2. Học sinh: HS ôn tập theo các câu hỏi:

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời

 

docx4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 243 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 56: Ôn tập học kì 1 (Tiết 3) - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Tiết 56 ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập củng cố khắc sâu các kiến thức cơ bản về: ƯCLN; BCNN. Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng số nguyên, các tính chất của phép cộng trong trong Z. 2. Phẩm chất: - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Năng lực a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: - HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học . II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ, phấn màu, thước có chia độ dài. 2. Học sinh: HS ôn tập theo các câu hỏi: III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các bước tìm ƯCLN, BCNN 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động: Thay chữ số thích hợp và dấu * để số 8*7* chia hết cho tất cả các số 2,3,5,9. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức ? ƯCLN của hai hay nhiều số là gì? Nêu cách tìm ? BCNN của hai hay nhiều số là gì? Nêu cách tìm - Cho HS làm bài tập 1 Tìm B(4), B(6), BC(4, 6) - Gọi 1 HS lên bảng làm - Cho HS làm bài tập 2 TìmƯC (12; 30) Tìm ƯCLN (12; 30) - Gọi 1 HS lên bảng làm - Cho HS làm bài tập 3 Tìm BCNN(8; 18; 30) - Gọi 1 HS lên bảng làm 1. ƯC, BC, ƯCLN, BCNN Cách tìm ƯC, BC, ƯCLN, BCNN 2. Luyện tập Bài 1: Tìm B(4)={0 ;4 ;8 ;12 ;20 ;24 ;...} B(6) = {0 ;6 ;12 ;18 ;24 ; } BC(4; 6) = {0 ;12 ;24 } Bài 2: Tìm TìmƯC (12; 30) Tìm ƯCLN (12; 30) = 6 Ư(6) = { 1; 2; 3; 6} ƯC(12; 30) ={1; 2; 3;6} Bài 3: Tìm Tìm BCNN(8; 18; 30) 8 = 23 18 = 2 . 32 30 = 2 . 3. 5 BCNN(8; 18; 30) = 23.32.5 - Yêu cầu học sinh làm bài tập tìm ƯCLN, BCNN của 24 và 10 - Gọi 2 HS lên bảng làm Bài 4 : 24 = 23 .3 10 = 2.5 ƯCLN(24,10) = 2 BCNN (24,10) = 23 .3.5 = 120 ? GTTĐ của số nguyên a là gì ? Cho VD ? Nêu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu và khác dấu ? Nêu các tính chất của phép cộng trong tập hợp số nguyên. *Quy tắc cộng trừ số nguyên a) GTTĐ của số nguyên b) Phép cộng trong Z - Cộng 2 số nguyên cùng dấu - Cộng 2 số nguyên ¹ dấu. * Tính chất của phép cộng trong Z GV gọi 2 lên bảng chữa bài tập 31, 27 ở SGK - Gọi HS khá nhận xét, sửa chữa. Cho HS làm bài tập 1 - Gọi 1 HS lên bảng làm - Gọi HS khác nhận xét. - Y/C HS đọc và tìm hiểu Bài 111.SGK - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm bàn - Một số HS trình bày - Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày - Y/C đọc và tìm hiểu đề bài 114.SGK - Làm mẫu ý a, - Yêu cầu HS làm việc cá nhân ý b,c, - Một số HS đại diện lên trình bày trên bảng - Nhận xét chéo giữa các cá nhân. Luyện tập Bài 31. SGK - 77 a) (-30) + (-5) = - (30 + 5) = - 35 b) (-7) + (-13) = - (7 + 13) = -20 c) (-15) + (-235)= -(15 + 235) = -250 Bài 27: a) 26 + (-6) = 20 b) (-75) + 50 = - 25 c) 80 + (-220) = - 140 Bài 1 .Tính : ½-6½ :½-2½= 6 : 2 = 3 ½-5½ .½- 4½ = 5 . 4 = 20 ½20½ :½-5½ = 20 : 5 = 4 ½247½+½-47 = 247 + 47 = 294 Bài 111. SGK - 99. a) [(-13) + (-15)]+ (-8) = -( 13 + 15 + 8) = -36 b) 500 -(- 200) - 210 - 100 = 500 + 200 – 210 – 100 = 390 c) -(-129)+(-119)-301+ 12 = 129 – 119 – 301 + 12 = -279 d) 777-(-111)-(-222)+ 20 = 777 + 111 + 222 + 20 = 1130 Bài 114. SGK -99 a) -7 + (-6) + .... + (-1) + 0 + 1 + 2 + ... + 6 + 7 = 0 b)-5 + (-4) + ...+ 0 +1 +2 + 3 = - 9 c) -19+(-18)+...+0 +...+ 20 = 20 Hoạt động 3: Luyện tập - GV cho hs nhắc lại các kiến thức cơ bản đã được ôn tập Hoạt động 4: Vận dụng - YC HS đọc và tìm hiểu Bài 4 hoạt động nhóm trong 7 phút thực hiện Bài 4: Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể) a) │-8│+ │12│ = 8 + 12 = 20 b)[(-19)+ 56] +(-42) = 37 + (- 42) = - 5 c) (-12) + (-9) = - 21 d) [(-18)+(-25)]+23+(-58) =(- 43) + (-35) = - 78 e) (-30) + 26 = - 4 f) [(-43)+62]+[24+(-35)] = 18 + (- 11) = 7 Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. Tìm các chữ số a, b sao cho a - b = 4 và + 9 + a - b = 4 a = 4 + b + + 98 + 7 + a + b + 9 hay 15 + a + b + 9 (*) Thay a = 4 + b vào (*), ta có: 15 + 4 + b + b + 9 19 + 2b + 9 b = 4 a = 8 là thoả mãn V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Ôn tập các phép tính về số nguyên. - Học bài theo SGK các quy tắc, tính chất và làm lại các bài tập. - Ôn tập kĩ các dạng bài tập đã chữa để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_56_on_tap_hoc_ki_1_tiet_3_nam_hoc.docx