Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 53: Ôn tập theo kế hoạch (Tiết 3) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhớ các công thức luỹ thừa, nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số

- Nắm được qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính.

2. Kỹ năng: Biết vận dụng các quy ước để tính đúng giá trị biểu thức.

3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học.

4. Định hướng năng lực:

a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy

sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Năng lực đặc thù: Rèn cho học sinh năng lực tính toán, năng lực hợp tác

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: Bảng phụ, phấn màu.

2 - HS : Ôn tập kiến thức chương I.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não,khăn phủ bàn

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ)

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động:

* HS hỏi đáp nội dung của chương

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 133 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 53: Ôn tập theo kế hoạch (Tiết 3) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Lớp 6A4: 7/12/2019 Tiết 3: ÔN TẬP THEO KẾ HOẠCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhớ các công thức luỹ thừa, nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số - Nắm được qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các quy ước để tính đúng giá trị biểu thức. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Năng lực đặc thù: Rèn cho học sinh năng lực tính toán, năng lực hợp tác II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: Bảng phụ, phấn màu. 2 - HS : Ôn tập kiến thức chương I. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não,khăn phủ bàn IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động: * HS hỏi đáp nội dung của chương Hoạt động 2: Luyện tập: Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Luỹ thừa bậc n của a là gì an = . a được gọi là . n gọi là ? Nêu công thức nhân, chia 2 luỹ thừa cùng cơ số ? - Cho HS làm bài tập 1 ? Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa 1. Các công thức tính lũy thừa: an = a.a.a.a.a.....a (a, n  0) a1 = a a0 = 1(a 0) am.an = am+n am : an = am-n (a 0, mn) Bài 1: a) 66. 64 b) 85: 83 Giải a) 66. 64 = 66+4 = 610 b) 85: 83 = 85-3 = 82 ? Nếu chỉ cộng trừ hoặc nhân chia thì thực hiện như thế nào. - Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm bài tập 1 2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. * Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: Bài 1. Thực hiện phép tính a) 46 – 32 + 8 = 14 + 8 = 22. b) 40 : 2 . 5 = 20 . 5 = 100. ? Đối với biểu thức chứa dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện như thế nào - GV HD học sinh làm - Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm bài tập - Gọi 2 HS lên bảng trình bày - Gọi HS khác nhận xét, sửa chữa. - Yêu cầu HS kiểm tra chéo kết quả c) 4. 32 - 5.6 = 4 . 9 – 5 . 6 = 36 - 30 = 6 d) 57 : 55 + 2 . 22 = 52 + 23 = 25 + 8 = 33 * Đối với biểu thức có dấu ngoặc: ( )→[ ] → { } Bài 2: Thực hiện phép tính a) 100 : {2.[ 52 - (35 -8)]} = 100 : {2.[ 52 - 27]} = 100 : {2.25} = 100 : 50 = 2 b) 70 - [ 130 - (12 - 4)2] = 70 - [ 130 - (8)2] = 70 - [ 130 - 64 ] = 70 - 66 = 4 - Y/C HS làm bài1 theo nhóm bàn ? Nêu thứ tự thực hiện các phép tính Gọi 2 HS lên bảng làm - Gọi HS nhận xét, sửa chữa - Yêu cầu HS kiểm tra chéo kết quả Bài 3. Tính. a) 62 : 4 . 3 + 2 . 52 = 36 : 4.3 + 2 . 25 = 9 . 3 + 50 = 27 + 50 = 77 b) 20 + [30 - (5 - 1)2 ] = 20 + [30 - 42 ] = 20 + [30 - 16 ] = 20 + 14 = 34 - Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm bài tập 4 - Gọi 2 HS lên bảng trình bày - Gọi HS khác nhận xét, sửa chữa. - Yêu cầu HS kiểm tra chéo kết quả GV nx và chốt lại Bài 4. Tìm x. a) (6x - 39): 3 = 201 6x - 39 = 201.3 6x = 603 + 39 6x = 642 x = 107 b) 23 + 3x = 56 : 53 23 + 3x = 53 3x = 125 – 23 3x = 102 x = 34 3.Hoạt động vận dụng : - GV cho HS nhắc lại hệ thống các bài tập - Yêu cầu học sinh nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. - Giáo viên chốt lại các kiến thức cần ghi nhớ. - Cho HS làm bài tập 73 (SGK - 32) b, c. Bài 73 (SGK - 32): b) 33 . 18 - 33 . 12 = 162 c) 39 . 213 + 87 . 39 = 11700 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng - BTVN: Làm bài 1:Thực hiện phép tính: a) 4. 52 – 16 : 22 b) 40 - [30 - (5 - 1)2 ] - HD bài 1. V. HƯỚNG DẪN CHUẨ BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: + Nắm chắc thứ tự thực hiện các phép tính. + Ôn Thứ tự thực hiện các phép tính, làm bài tập theo yêu cầu của GV + Ôn tập các kiến thức cơ bản về: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9, số nguyên tố, hợp số. + ƯCLN; BCNN. Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng số nguyên, các tính chất của phép cộng trong trong Z.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_53_on_tap_theo_ke_hoach_tiet_3_nam.pdf