I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc hoặc đặt dấu ngoặc)
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung thực
3. Năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
- HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học .
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ quy tắc, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, trừ hai số nguyên ? II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
- Bài soạn, bảng phụ Bài 53, MTBT
2. Học sinh:
- Nắm chắc quy tắc trừ 2 số nguyên, MTBT
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
2 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 127 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 52: Quy tắc dấu ngoặc - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Tiết 52: QUY TẮC DẤU NGOẶC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc hoặc đặt dấu ngoặc)
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung thực
3. Năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
- HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học .
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ quy tắc, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, trừ hai số nguyên ? II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
- Bài soạn, bảng phụ Bài 53, MTBT
2. Học sinh:
- Nắm chắc quy tắc trừ 2 số nguyên, MTBT
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, trừ hai số nguyên ?
HS2: Tính 5 + (42 – 15 + 17) – (42 + 17)
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động:
Hãy tính giá trị của biểu thức : 5 + (42 – 15 + 17) – (42 + 17)
Vậy có cách nào khác thuận tiện hơn cách làm trên không ?=> bài mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
HĐ của GV và HS
Nội dung kiến thức
- YC HS đọc và làm ?1
? Hãy phát biểu nhận xét của mình về tổng các số đối và số đối của một tổng
? Tương tự so sánh số đối của (-3 + 5 + 4) với tổng các số đối của các số -3; 5; 4.
- GV chốt lại
- YC HS đọc và làm ?2
? Qua bài tập ?2, ta thấy dấu đứng trước dấu ngoặc và cách bỏ dấu ngoặc trong từng trường hợp cụ thể như thế nào
? Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước ngoặc có dấu "+" hoặc dấu "-" ta làm như thế nào
1. Quy tắc dấu ngoặc
?1:
a) Số đối của 2 là -2
Số đối của -5 là 5
Vì 2 + (-5) = -3 nên số đối của 2 + (-5) là 3.
b) Vì -2 + 5 = 3 nên số đối của tổng 2 + (-5) bằng tổng các số đối của 2 và -5
Vậy số đối của 1 tổng bằng tổng các số đối của các số hạng.
?2: Tính và so sánh kết quả.
a) 7 + (5- 13) = 7 + (-8) = -1
7 + 5 – 13 = 12 – 13 = -1
b) 12 – (4- 6) = 12-(-2) = 14
12 – 4 + 6 = 8 + 6 = 14
* Quy tắc dấu ngoặc:
(SGK - 84)
* VD (SGK - 84)
- YC HS đọc và làm ?3
- YC HS thảo luận nhóm bàn làm bài
?3:
a) 768 – 39 – 768 = -39
b) (-1579) – 18 + 1579 = -18
- YC HS nghiên SGK
? Có thể viết phép trừ thành phép cộng không ? Vì sao
? Thế nào là một tổng đại số
- HD HS thực hiện cách viết gọn tổng đại số như VD SGK
? Khi viết tổng đại ta chú ý điều gì
- Thông báo kết luận SGK
2. Tổng đại số
* Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên gọi là một tổng đại số.
* Kết luận: SGK- 84
* Chú ý: SGK - 84
Hoạt động 3: Luyện tập
- Yêu cầu HS Phát biểu lại quy tắc trừ hai số nguyên ?
- Yêu cầu HS Phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên
- Yêu cầu HS Phát biểu lại quy tắc dấu ngoặc ?
Hoạt động 4: Vận dụng
Cho HS làm bài tập 59b. SGK theo nhóm bàn trong 5 phút rồi kiểm tra chéo nhau
Bài tập 59b(SGK)
b) (2736 - 75) - 2736
= 2736 - 75 - 2736
= 2736 -2736 - 75
= 0 - 75
= - 75
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Nếu còn thời gian giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập:
Rút gọn biểu thức sau:
a) A = (a - b) + ( a +b - c) - (a – b – c) b) B = (a - b) - ( b - c) +(c - a) - (a – b – c)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Ôn tập kĩ lại quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số,
- Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên, quy tắc dấu ngoặc
- Học bài theo SGK. Xem lại các bài tập đã chữa ở trên lớp
- Làm các bài tập 58, 59, 6S0 (SGK - 85); bài 89 SBT - 80
- HD Bài 59: Phá ngoặc để nhóm Þ tính nhanh.
Bài 60: Lưu ý dấu các số hạng khi bỏ ngoặc.
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_52_quy_tac_dau_ngoac_nam_hoc_2020.docx