Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 11: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số, số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.

2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung thực

3. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

2. Học sinh: MTBT

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp.

2. Kiểm tra bài cũ:

3.Bài mới

Hoạt động 1: Khởi động

 

doc2 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 170 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 11: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 25/09/2020 Tiết 11 : LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số, số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung thực 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: 2. Học sinh: MTBT III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Hãy viết tổng sau bằng phép nhân: a) 2 + 2 + 2 ( = 2. 4 ) b) a + a + a + a ( = a . 4 ) Nếu tổng có nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn nếu một tích có nhiều thừa số bằng nhau, chẳng hạn: 2 . 2 . 2 ; a . a . a . a ta sẽ viết như thế nào? Tiết học hôm nay ta sẽ nghiên cứu. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức ? Hãy viết gọn các tổng sau thành tích : 5 + 5 + 5 + 5 + 5 ; a + a + a + a + a + a - GV tổng nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như sau : 2.2.2 = 23 a.a.a.a = a4 Ta gọi 23, a4 là một luỹ thừa Luỹ thừa với số mũ tự nhiên - Y/c đọc thông tin về cách viết luỹ thừa SGK. - GV tương tự như VD trên, Hãy viết gọn các tích sau : 7.7.7 ; b.b.b.b (n 0) 1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. = (n0) 7.7.7 = 73 b.b.b.b = b4 - GV giới thiệu về luỹ thừa bậc n của a ? Luỹ thừa bậc n của a là gì - Lấy ví dụ và chỉ rõ cơ số, số mũ. Những số đó cho ta biết điều gì? - GV: Trong một luỹ thừa với Số mũ TN khác 0: + Cơ số: giá trị mỗi thừa số bằng nhau. + Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau. - Cho HS làm bài tập ?1 trên bảng phụ - Gọi HS lên bảng làm - Gọi HS khác nhận xét Đọc là a mũ n hoặc luỹ thưa mũ n của a. Trong đó a là cơ số, n là số mũ ?1 Luỹ thừa Cơ số Số mũ Giá trị 7 2 49 2 3 8 3 4 81 Hoạt động 3: Luyện tập * Củng cố cho học sinh làm bài tập Bài 56a,c(SGK ) Bài 1: Tính giá trị các luỹ thừa: 22, 24, 33, 34 - GV nêu phần chú ý về a2, a3,a1. - Giới thiệu cách đọc a bình phương, a lập phương, ? Tính nhẩm giá trị các luỹ thừa sau : 42, 43, 44 Bài 56a,c(SGK - 27) a) c) * Tính: 22 = 2.2 = 4 24 = 2.2.2.2 =16 33 = 3.3.3 = 27 34 = 3.3.3.3 = 81 * Chú ý: SGK -27 Quy ước : a1 = a Bài tập 57 c) SGK - 28 42 = 4.4 =16 43 = 4.4.4 = 64 44 = 4.4.4.4 = 256 Hoạt động 4: Vận dụng - Cho HS làm bài tập 60 SGK - 28. - HS thảo luận theo nhóm cặp rồi kiểm tra chéo giữa các nhóm a) 33.34 = 33+2 = 35 b) 52.57 = 52+7 = 59 c) 75.7 = 75+1 = 76 Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, người lớn và Internet rồi viết gần đóng khối lượng (theo ki-lô-gam) của Trái Đất, Mặt Trăng dưới dạng lũy thừa của 10. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Học bài theo SGK, vở ghi. - Đọc và làm các bài tập 56, 57a,b,d, 58, 59 SGK - 28. Các luỹ thừa tiếp theo làm tương tự - Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập, mang theo MTBT.

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_11_luy_thua_voi_so_mu_tu_nhien_nha.doc
Giáo án liên quan