I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
2. Kỹ năng
- Bước đầu vận dụng được các tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên để tính nhanh và tính hợp lí.
3. Thái độ
- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Phấn màu.
2. Học sinh
- Ôn tập về tính chất của phép cộng số tự nhiên.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật:
- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 178 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 49+50 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 19/11/2019 (6A2,4)
TIẾT 49: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
2. Kỹ năng
- Bước đầu vận dụng được các tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên để tính nhanh và tính hợp lí.
3. Thái độ
- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Phấn màu.
2. Học sinh
- Ôn tập về tính chất của phép cộng số tự nhiên.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật:
- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
*) HS1: - Tính (-5) + (-7)
- Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào?
*) HS2: - Tính (-5) + 7
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của phép cộng số tự nhiên?
+ Yêu cầu HS thực hiện các phép tính:
a) (-35) + 16; 16 + (-35)
b) [(-3) + 4] + 2; (-3) + [4 + 2]
GV: Liệu các tính chất của phép cộng trong N có còn đúng trong Z nữa không?
=> Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu HS làm ?1
? Nhận xét kết quả của các phép cộng khi hoán đổi vị trí các số hạng trong tổng
- HS trả lời câu hỏi của GV
? Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán không
- HS trả lời câu hỏi của GV
? Nêu tính chất giao hoán, viết dạng tổng quát.
- HS trả lời
1 . Tính chất giao hoán
?1
a, (-2) + (-3) = -5
(-3) + (-2) = -5
Vậy (-2) + (-3) = (-3) + (-2)
b, (-5) + (+7) = +2
(+7) + (-5) = +2
Vậy (-5) + (+7) = (+7) + (-5)
c, (-8) + (+4) = - 4
(+4) + (-8) = - 4
Vậy (-8) + (+4) = (+4) + (-8)
*) Tổng quát:
a + b = b + a
? Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp không
- Yêu cầu HS làm ?2
? Em có nhận xét về kết quả phép tính thu được
? Nêu tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên
- HS trả lời câu hỏi của GV
- GV: Kết quả trên cũng đúng với trường hợp cộng nhiều số nguyên. Đây cũng là nhấn mạnh của chú ý trong SGK.
2. Tính chất kết hợp
?2
*) Tổng quát
(a + b) + c = a + (b + c)
*) Chú ý: SGK
? Tính tổng sau:
(+2) + 0; (-4) + 0
? Tổng của một số nguyên với 0 là số nào
? Vậy ta nói phép cộng các số nguyên có tính chất gì
- GV khẳng định: Phép cộng các số nguyên có tính chất cộng với số 0, giới thiệu dạng tổng quát như sau
3. Cộng với số 0
*)Tổng quát:
a + 0 = 0 + a = a
- Yêu cầu HS đọc thông tin về số đối SGK
- Giới thiệu kí hiệu số đối của một số.
? Hai số đối nhau có tổng bằng bao nhiêu
- GV: Vậy phép cộng các số nguyên có tính chất cộng với số đối
- GV: Ngược lại, nếu tổng của hai số nguyên bằng 0 thì chúng là hai số đối nhau
- Yêu cầu HS làm ?3 theo nhóm
- HS: HĐ theo nhóm
4. Cộng với số đối
Số đối của số nguyên a kí hiệu là -a.
Vậy - (-a) = a
*)Tổng quát:
a + (-a) = 0
*) Nếu a + b = 0 thì b = -a
và a = -b
?3. Các số nguyên x thoả mãn điều kiện -3 < x < 3 là:
-2; -1; 0; 1; 2
Tổng của chúng là:
(-2) + (-1) + 0 + 1 + 2
= ++ 0
= 0 + 0 + 0
= 0
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Yêu cầu học sinh làm vào vở các bài tập 36, 37 SGK
Bài 36 (SGK-Tr78):
a) 126 + (-20) + 2004 + (-106)
= {[(-20) + (-106)] + 126 } + 2004 = 2004
b) (-199) + (-200) + (-201)
= [(-199) + (-201) ] + (-200)
= (-400) + (-200) = -600
Bài 37 (SGK-Tr78):
Các số nguyên x thoả mãn điều kiện -4 < x < 3 là: -3; -2; -1; 0; 1; 2
Tổng của chúng là: (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2
= ++ 0 + (-3)
= 0 + 0 + 0 + (-3)
= - 3
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- GV: Nhiệt độ lúc 7 giờ của phòng ướp lạnh là -10oC. Sau 1 giờ nhiệt độ tại đó đã giảm 20C và sau 1 giờ nữa nhiệt độ tăng 70C. Hỏi lúc 9 giờ nhiệt độ của phòng ướp lạnh là bao nhiêu?
- HS làm bài tập : ( -10) + (- 2) + 7 = -50C
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
1)Tính nhanh:
a) 2 + (-25) + 41 + (-2) + 25 + (-41)
b) (-22) + (-14) + 17 + (-24) + 13 + 30
2)Tính tổng của các số nguyên x, biết
a)-22 < x < 23
b)-36 < x < 34
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài theo SGK.
- Làm bài 38, 41 (SGK).
- Tiết sau luyện tập.
Ngày giảng: 22/11/2019 (6A2,4)
TIẾT 50: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
2. Kỹ năng:
- Vận các tính chất của phép cộng các số nguyên để thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức.
- Áp dụng phép cộng số nguyên vào bài toán thực tế.
3. Thái độ
- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Phấn màu.
2. Học sinh
- Ôn tập về tính chất của phép cộng số tự nhiên.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật:
- Thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu các tính chất cơ bản của phép cộng hai số nguyên?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Ai nhanh hơn?
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm ()
a) (-235) + 15 = b) (-46) + 46 = c) (-157 ) + (-233)
d) x + (-57) = biết x = 12 e) 56 + (-65) =
GV khen thưởng cho HS trả lời nhanh nhất.
=> Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu HS làm bài 37 (SGK)
? Tìm các số nguyên x thoả mãn -4 < x < 3
HS: Trả lời
? Hãy tính tổng các số vừa tìm.
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, sửa sai nếu có
- Yêu cầu HS làm bài 39 (SGK)
- Yêu cầu 2HS lên bảng làm, mỗi HS làm một phần.
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, sửa sai nếu có
- Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu bài 41 SGK
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn và cử đại diện trả lời
Dạng 1. Thực hiện phép tính
Bài 37 (SGK-Tr78)
a) Các số nguyên x thoả mãn điều kiện -4 < x < 3 là:
-3; -2; -1; 0; 1; 2
Tổng của chúng là:
(-3) + (-2) + (-1) +0 + 1 + 2
=++0+ (-3) = 0 + 0 + 0 + (-3) = - 3
Bài 39 (SGK-Tr79)
a)
=(1+5+9)+[(-3)+(-7)+(-11)]
= 15 + (-21) = -6
b)
=[(-2)+4]+[(-6)+8]+[(-10)+ 12] = 2 + 2 + 2 = 6
Bài 41 (SGK-Tr79)
a) (-38) + 28 = -10
b) 273 + (-123) = 155
c) 99 + (-100)+101 = 100
Bài 42 (SGK-Tr79)
a) 217 +
= +
= 0 + 20 = 20
b) (-9) + (-8) + ...+ (-1) + 0 + 1+... + 8 + 9 =
= 0 + 0 + ....+ 0 + 0 = 0
- Yêu cầu HS làm bài 38
? Chiếc diều của bạn Minh bay cao bao nhiêu mét.
? Sau một lúc độ cao của diều tăng mấy mét
? Sau đó giảm mấy mét.
? Sau 2 lần thay đổi độ cao của chiếc diều là bao nhiêu.
Dạng 2. Bài toán thực tế
Bài 38 (SGK-Tr79)
- Sau 2 lần thay đổi độ cao của chiếc diều là.
15 + 2 + (-3) = 14 (m)
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
- Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu bài 43
? Vận tốc của hai ca nô là 10 km/h và 7 km/h nghĩa là gì
? Vận tốc của hai ca nô là 10 km/h và -7 km/h nghĩa là gì
? Vậy sau 1h chúng cách nhau bao nhiêu
Bài 43 (SGK-Tr79)
Giải:
a) Vận tốc của hai ca nô là 10 km/h và 7 km/h nghĩa là chúng đi về hướng B
Vậy 1h chúng cách nhau là: (10 – 7) . 1 = 3 (km)
b) Vận tốc hai ca nô là 10 km/h và -7 km/h, nghĩa là ca nô thứ nhất đi về hướng B và ca nô thứ hai đi về hướng A (ngược chiều) nên sau một giờ chúng cách nhau là: (10+7).1 = 17 (km)
HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng hay không? Lấy ví dụ minh họa.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài theo SGK.
- Làm bài tập 30, 34 (SBT/10) – 104 abc (SBT/18).
- Tiết sau: Phép trừ hai số nguyên.
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_4950_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc