I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Biết được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
2. Phẩm chất
Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.Tính chính xác, kiên trì.Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3.Năng lực
a) Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ ?1
2. Học sinh: Ôn về số đối, các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 260 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 48: Tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: /12/2020
Tiết 48
TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Biết được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
2. Phẩm chất
Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.Tính chính xác, kiên trì.Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3.Năng lực
a) Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ ?1
2. Học sinh: Ôn về số đối, các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ? Tính (-5) + (-7)
- HS2: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ? Tính (-5) + 7
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động:
? Nhắc lại tính chất của phép cộng các số tự nhiên? Công thức tổng quát? Liệu các tính chất của phép cộng trong N có còn đóng trong Z nữa không?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- YC HS làm ?1 theo nhóm bàn trong 5 phút
? Nhận xét kết quả của các phép cộng khi hoán đổi vị trí các số hạng trong tổng
? Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán không
? Nêu tính chất giao hoán, viết dạng tổng quát.
? Phát biểu tính chất thành lời
1. Tính chất giao hoán
?1: a, (-2) + (-3) = -5
(-3) + (-2) = -5
Vậy (-2) + (-3) = (-3) + (-2)
b, (-5) + (+7) = +2
(+7) + (-5) = +2
Vậy (-5) + (+7) = (+7) + (-5)
c, (-8) + (+4) = - 4
(+4) + (-8) = - 4
Vậy (-8) + (+4) = (+4) + (-8)
Tổng quát:
a + b = b + a
? Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp không
- YC HS làm ?2 theo nhóm cặp trong 5 phút
- Gọi 1 HS thực hiện
? Em có nhận xét về kết quả phép tính thu được
? Nêu tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên
- Gọi 1 HS đọc chú ý.
2. Tính chất kết hợp
?2 :
Tổng quát
(a + b) + c = a + (b + c)
* Chú ý: SGK
? Tính tổng sau : (+2) + 0; (-4) + 0
? Tổng của một số nguyên với 0 là số nào
? Vậy ta nói phép cộng các số nguyên có tính chất gì
- GV khẳng định: Phép cộng các số nguyên có tính chất cộng với số 0, tính chất này có dạng tổng quát như sau
3. Cộng với số 0
(+2) + 0 = 2
(-4) + 0 = - 4
Tổng quát:
a + 0 = 0 + a = a
- HS cá nhân đọc thông tin về số đối SGK
- Giới thiệu kí hiệu số đối của một số
? Hai số đối nhau có tổng bằng bao nhiêu
- GV: Vậy phép cộng các số nguyên có tính chất cộng với số đối, tính chất này viết dưới dạng tổng quát như sau
a + (-a) = 0
- GV: Ngược lại, nếu tổng của hai số nguyên bằng 0 thì chúng là hai số đối nhau: Nếu a + b = 0 thì
b = -a và a = - b
4. Cộng với số đối
Số đối của số nguyên a kí hiệu là -a. Vậy - (-a) = a
Tổng quát: a + (-a) = 0
Nếu a + b = 0 thì b = - a
và a = - b
- YC HS làm ?3 theo nhóm lớn trong 7 phút
- Gọi đại diện 1 nhóm trình bày
- GV nhận xét cho hs các nhóm , sửa chữa chéo lẫn nhau
?3: Các số nguyên x thoả mãn điều kiện -3 < x < 3
là: -2; -1; 0; 1; 2
Tổng của chúng là:
(-2) + (-1) + 0 + 1 + 2
= ++ 0
= 0 + 0 + 0
= 0
Hoạt động 3: Luyện tập
- Giáo viên cho hs nhắclaij các kiến thức cơ bản của tiết học.
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân làm bài 36. SGK
Bài 36: SGK -78.
a) 126 + (-20) + 2004 + (-106) = {[(-20) + (-106)] + 126 } + 2004 = 2004
b) (-199) + (-200) + (-201) = [(-199) + (-201) ] + (-200) = (-400) + (-200) = - 600
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập:Tính nhanh:
a) 2 + (-25) + 41 + (-2) + 25 + (-41)
b) (-22) + (-14) + 17 + (-24) + 13 + 30
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập: Tìm x biết Bài 37: SGK -T78
Tính tổng tất cả các số nguyên x.
a) - 4 < x < 3
x = { -3; -2; -1; 0; 1; 2}
Tổng: (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = -3
b) -5< x < 5
x = {-4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4}
Tổng: (-4) + (-3) + (-2 + (-1) + 0 + 1+ 2 + 3 + 4 = 0
- Gọi 2 HS lên bảng làm
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 37b, 38, 39, 40 SGK- 78, 79
- HD Bài 39:
1 + (-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11) = [1 + (-3)] + [5 + (-7)] + [9 + (-11)]
= (-2) + (-2) + (-2) = - 6
- Làm bài và tìm thêm các cách kết hợp khác.
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_48_tinh_chat_co_ban_cua_phep_cong.docx