Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 44: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

 Biết được thứ tự các số nguyên, biết so sánh hai số nguyên và tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

 2. Kỹ năng

 - HS TB-Y: So sánh được hai số nguyên bất kỳ.

 - HS K-G: Tìm được giá trị tuyệt đối của các số nguyên.

 3. Thái độ

 Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.

 4. Định hướng năng lực

 a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

 b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy sáng tạo

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 - Phấn màu.

 2. Học sinh

 - Học bài, làm bài tập, ôn bài.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT

 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não,khăn phủ bàn

 

docx4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 119 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 44: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 05/11/2019 Tiết 44: Bài 3 THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết được thứ tự các số nguyên, biết so sánh hai số nguyên và tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 2. Kỹ năng - HS TB-Y: So sánh được hai số nguyên bất kỳ. - HS K-G: Tìm được giá trị tuyệt đối của các số nguyên. 3. Thái độ Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy sáng tạo II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Phấn màu. 2. Học sinh - Học bài, làm bài tập, ôn bài. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não,khăn phủ bàn IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Hoạt động khởi động So sánh 2 và 5? (2 Bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : So sánh hai số nguyên. - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, khăn phủ bàn. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác ,giao tiếp - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV vẽ một trục số và yêu cầu hs so sánh trị số 3 và 5 đồng thời so sánh vị trí điểm 3 và điểm 5 trên trục số ? - Trên trục số, điểm 3 ở bên trái điểm 5. - Rút ra nhận xét? - GV: Tưong tự, trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b (a a). HS nghe GV hướng dẫn. GV cho hs làm sgk/71. HS làm theo nhóm sau đã lần lượt các nhóm hs lên bảng trình bày GV giới thiệu về số liền trước, số liền sau. Yêu cầu hs lấy ví dụ. HS đọc chú ý (sgk/71). HS lấy ví dụ : - Cho hs làm bài sgk/72. HS làm bài : GV: Mäi sè nguyªn d­¬ng so với sè 0 thÕ nµo ? HS tr¶ lêi c©u hái. - So s¸nh sè nguyªn ©m với sè 0 ? Sè nguyªn ©m với sè nguyªn d­¬ng ? HS ®äc nhËn xÐt (sgk/72). *NhËn xÐt : Trong hai sè tù nhiªn kh¸c nhau cã mét sè nhá h¬n sè kia vµ trªn trôc sè (n»m ngang) ®iÓm biÓu diÔn sè nhá h¬n ë bªn tr¸i ®iÓm biÓu diÔn sè lín h¬n. (SGK - 71) Giải Xét hình 42(SGK- 71) a) Điểm -5 nằm bên trái điểm -3 nên -5 nhỏ hơn -3 và viết: -5 < -3. b) Điểm 2 nằm bên phải điểm -3 nên 2 lớn hơn -3 và viết: 2 > -3. c) Điểm -2 nằm bên trái điểm 0 nên -2 nhỏ hơn 0 và viết: -2 < 0. *Chó ý (sgk/71). *VÝ dô :- 1 lµ sè liÒn tr­íc cña sè 0 ; 1 lµ sè liÒn sau cña sè 0. : a) 2 - 7 c) - 4 < 2 d) - 6 < 0 e) 4 > - 2 g) 0 > 3 *Nhận xét: (SGK- 72) Hoạt động 2 : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình,luyện tập thực hành. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV: Trên trục số, hai số đối nhau có đặc điểm gì ? - Điểm - 3 và 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị ? Cho hs làm bài sgk/72. - HS trả lời miệng bài - GV giới thiệu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên a (như sgk). - Kí hiệu : - HS nghe và nhắc lại. Ví dụ : - GV yêu cầu hs làm bài sgk/72. - HS làm bài : - Qua các ví dụ trên hãy rút ra nhận xét : GTTĐ của số 0 là gì ? GTTĐ của số nguyên dương là gì ? GTTĐ của số nguyên âm là gì ? GTTĐ của hai số đối nhau thì như thế nào ? GV: So sánh - 5 và - 3 ; So sánh và Rót ra nhËn xÐt : Trong hai sè ©m, sè lín h¬n cã GTT§ nh­ thÕ nµo ? (SGK – Tr 72) Giải Điểm 1 cách điểm 0 : 1 đơn vị Điểm (-1) cách điểm 0: 1 đơn vị Điểm (-5) cách điểm 0: 5 đơn vị Điểm 5 cách điểm 0: 5 đơn vị Điểm (-3) cách điểm 0: 3 đơn vị Điểm 2 cách điểm 0: 2 đơn vị Điểm 0 cách điểm 0: 0 đơn vị *Định nghĩa: (SGK- 72) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Kí hiệu: | a | *Ví dụ: = 13 ; = 75 = 20 ; | 0 | = 0 : GTT§ cña sè 0 lµ sè 0 GTT§ cña sè nguyªn d­¬ng lµ chÝnh nã GTT§ cña sè nguyªn ©m lµ sè ®èi cña nã. GTT§ cña hai sè ®èi nhau th× b»ng nhau. - Trong hai sè nguyªn ©m sè lín h¬n cã GTT§ nhá h¬n. 3. Hoạt động luyện tập - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình,, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ Y/c hs vận dụng làm bài 14(sgk – 73) HS lên bảng thực hiện. Y/c Hs tiếp tục làm bài 15(sgk – 73) HS lên bảng thực hiện và giải thích. * Bài tập 14(sgk – 73) Giải |2000| = 2000 |-3011| = 3011 |- 10| = 10 *Bài 15 (SGK-Tr73) Giải 4. Hoạt động vận dụng - Trên trục số, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào ? Cho ví dụ ? - So sánh - 1000 và 2 (-1000 < 2). - Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a ? Nêu các nhận xét về giá trị tuyệt đối của một số. Cho vị dụ. - HS trình bày như sgk. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng Em có biết lịch sử các phát minh - Phát minh ra giấy viết vào khoảng năm – 100 - Phát minh ra tiền vào khoảng năm – 700 Trong các phát minh trên phát minh nào ra đời sớm nhất? V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nắm vững khái niệm so sánh số nguyên và GTTĐ của một số nguyên. - Học thuộc các nhận xét trong bài. - Làm các bài tập từ 11 đến 17 (sgk/73) và các bài tập từ 15 đến 29 (SBT/92 + 93). - Tiết sau luyện tập

File đính kèm:

  • docxgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_44_thu_tu_trong_tap_hop_cac_so_ngu.docx