I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được tập hợp các số nguyên, kí hiệu là Z.
- Biết và lấy được ví dụ về số nguyên âm, số nguyên dương.
- Biết điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của một số nguyên.
2. Kỹ năng
Phân biệt được các số nguyên dương, các số nguyên âm, và số 0. Tìm thành thạo số
đối của một số nguyên. Bước đầu biết biểu diễn số nguyên trên trục số, hiểu được có
thể dùng 2 số nguyên để nói về 2 đại lượng có hướng ngược nhau.
3. Thái độ
- Cẩn thận, trung thực, bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bảng phụ hình vẽ trục số, phấn màu, thước thẳng.
2. Học sinh
- Ôn tập về số nguyên âm.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật:
- Thảo luận nhóm đôi, đặt câu hỏi.
45 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 146 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 43 đến 61 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 04/11/2019 (6A5)
TIẾT 43: TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được tập hợp các số nguyên, kí hiệu là Z.
- Biết và lấy được ví dụ về số nguyên âm, số nguyên dương.
- Biết điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của một số nguyên.
2. Kỹ năng
Phân biệt được các số nguyên dương, các số nguyên âm, và số 0. Tìm thành thạo số
đối của một số nguyên. Bước đầu biết biểu diễn số nguyên trên trục số, hiểu được có
thể dùng 2 số nguyên để nói về 2 đại lượng có hướng ngược nhau.
3. Thái độ
- Cẩn thận, trung thực, bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bảng phụ hình vẽ trục số, phấn màu, thước thẳng.
2. Học sinh
- Ôn tập về số nguyên âm.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật:
- Thảo luận nhóm đôi, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy vẽ một trục số. Chỉ rõ điểm gốc, biểu diễn các số tự nhiên và số nguyên âm
trên trục số ?
- Đọc các số sau và giải thích các số đã cho biết gì: -10C; -3 mét ; -150 000 đồng ?
+ HS đọc và giải thích: -10C cho biết nhiệt độ dưới 00C là 1 độ; -3 mét cho biết độ
cao thấp hơn (dưới) mực nước biển 3m hay còn gọi độ sâu là 3m; -150 000 đồng cho
biết số tiền nợ là 150 000 đồng.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV yêu cầu HS ghi lại các số sau: Không, một, hai, ba, bốn, ..., âm một, âm hai, âm
ba, âm bốn,...
GV: Tập hợp các số như trên có tên gọi là gì, được kí hiệu như thế nào? => Bài mới
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV: Giới thiệu số nguyên dương.
+ Giới thiệu số nguyên âm, tập hợp số
nguyên
+ Giới thiệu kí hiệu tập hợp Z
? Cho biết quan hệ giữa tập hợp N và Z
- Yêu cầu HS đọc chú ý
? Số 0 có phải là số nguyên âm? Có phải
là số nguyên dương không
- Giới thiệu điểm biểu số nguyên a.
? Lấy ví dụ minh họa
- Yêu cầu HS đọc nhận xét
? Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị hai
đại lượng như thế nào với nhau
- Yêu cầu HS đọc VD, quan sát H38
- Yêu cầu làm ?1: H.38
- Yêu cầu HS làm bài tập ?2 và ?3 .
1. Số nguyên
- Số nguyên dương: 1; 2; 3; ....
- Số nguyên âm: -1; -2; -3; ....
- Số 0
- Tập hợp các số nguyên ký hiệu là Z
Z = {...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;....}
*) Chú ý:
- Số 0 không là số nguyên âm, cũng
không phải là số nguyên dương.
- Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là
điểm a.
0a
?1: Điểm C biểu thị 4km
Điểm D biểu thị - 2km
Điểm E biểu thị - 4km
?2: a) Chú Sên cách điểm A 1m về phía
trên (+1)
b) Chú Sên cách điểm A 1m về phía
dưới (-1)
?3. có 2 kết quả khác nhau nhưng cách
trả lời giống nhau là: chú Sên cùng
cách điểm A 1m
- GV vẽ trục số nằm ngang
- Yêu cầu HS lên bảng biểu diễn số 1 và -
1; 2 và - 2; 3 và -3 ..
HS: Thực hiện cá nhân
? Các số -1 và 1; -2 và 2 có tính chất gì
đặc biệt
HS: Cách đều điểm 0 và nằm về 2 phía
của điểm 0
- Giới thiệu khái niệm về số đối nhau.
- Yêu cầu HS lấy VD về 2 số đối nhau
HS: Tự lấy VD
- Yêu cầu HS làm ?4
2. Số đối
- Các số -1 và 1, -2 và 2, ... gọi là các
số đối nhau
?4. SGK
Số đối của 7 là -7
Số đối của -3 là 3
Số đối của 0 là 0
• • • • • • • •
• •
1 2 3 0 -1 -2 -3
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Yêu cầu HS nhắc lại tập hợp số nguyên?
Bài tập 9 (SGK)
- Yêu cầu HS HĐ nhóm đôi làm bài 9:
Số đối của +2 là -2
Số đối của 5 là -5
Số đối của -6 là 6
Số đối của -1 là 1
Số đối của -18 là 18
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS làm bài 7, 8 SGK.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai:
+ Mọi số tự nhiên đều là số nguyên dương.
+ Mọi số tự nhiên khác 0 đều là số nguyên dương.
+ Số 0 không phải là số nguyên âm cũng không phải là số nguyên dương.
- Mỗi em về nhà lấy một ví dụ về số nguyên biểu thị các đại lượng có hai hướng
ngược nhau.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Nắm vững cách biểu diễn tập hợp Z các số nguyên bằng kí hiệu, trên trục số, hai số
đối nhau.
- Làm bài tập 6, 10 (sgk/70 + 71).
- Xem trước bài: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên.
- Ôn lại tập hợp các số tự nhiên. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên.
Ngày giảng: 05/11/2019 (6A5)
TIẾT 44: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Bước đầu biết so sánh hai số nguyên, biết cách tìm giá trị tuyệt đối của một số
nguyên, sắp xếp một dãy các số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm.
- Biết các tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên.
2. Kỹ năng
- Biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên.
- Tìm được số đối của một số nguyên, rèn kĩ năng quan sát, vẽ trục số.
- Biết vận dụng kiến thức giải bài tập.
3. Thái độ
- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bảng phụ hình vẽ trục số, phấn màu, thước thẳng.
2. Học sinh
- Ôn tập về số nguyên âm.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, phương pháp hỏi – đáp; tạo và
giải quyết các tình huống; sử dụng bộ não.
2. Kĩ thuật:
- Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả
lời.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Treo bảng phụ kiểm tra có nội dung sau:
Trong các cách ghi sau, cách ghi nào đúng ?
0 N 0 Z 10 N 10 Z
-8 N -8 Z 1;1 Z− 0;1 N N Z
- HS2: Thế nào là hai số đối nhau? Tìm số đối của các số sau: 0; 4; -2; 3; -3.
- HS3: Tập hợp các số nguyên gồm các số nào? Viết tập hợp số nguyên.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
So sánh 3 và 7? (3 < 7). Trên tia số điểm 3 nằm ở vị trí như thế nào đối với
điểm 7? So sánh hai số (-10) và + 1 như thế nào? GV đặt vấn đề vào bài.
=> Bài mới
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Yêu cầu HS vẽ trục số
? Biểu diễn điểm 3 và 5 trên trục số
? So sánh 3 và 5. Nhận xét về vị trí của
3 so với 5
- GV: Việc ta vừa làm là so sánh hai số
nguyên
? Nhận xét gì về vị trí và quan hệ các số
- Củng cố làm ?1 SGK
HS làm ?1 theo nhóm sau đó lần lượt
1. So sánh hai số nguyên
3 50
*) Nhận xét: Khi biểu diễn trên trục số
nằm ngang, điểm a nằm bên trái điểm b
thì ta nói số nguyên a bé hơn số nguyên
b. Ký hiệu a < b
?1.
a) Điểm -5 nằm bên trái điểm -3 nên -5
các nhóm lên bảng trình bày
GV giới thiệu về số liền trước, số liền
sau. Yêu cầu HS lấy ví dụ.
HS đọc chú ý (sgk/71).
HS lấy ví dụ
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm ?2.
? So sánh số nguyên dương với số 0
? So sánh số nguyên âm với số 0
? So sánh số nguyên âm với số nguyên
dương
- Yêu cầu HS đọc nhận xét
nhỏ hơn -3 và viết: -5 < -3.
b) Điểm 2 nằm bên phải điểm -3 nên 2
lớn hơn -3 và viết: 2 > -3.
c) Điểm -2 nằm bên trái điểm 0 nên -2
nhỏ hơn 0 và viết: -2 < 0.
*) Chú ý: SGK
?2.
a) 2 - 7
c) -4 < 2 d) -6 < 0
e) 4 > -2 g) 0 < 3
*) Nhận xét: SGK
? Nhận xét gì về khoảng cách từ các cặp
số đối nhau đến số 0.
? Điểm (-3) và 3 cách điểm 0 bao nhiêu
đơn vị.
- Yêu cầu HS làm tương tự ?3
HS trả lời miệng
- GV giới thiệu khái niệm giá trị tuyệt
đối của một số nguyên a (như sgk).
- Kí hiệu : a
GV lấy ví dụ: 13 13= ; 13 13;− =
20 20− = ; 0 0=
- Yêu cầu HS lấy ví dụ
- Yêu cầu HS làm ?4
? Giá trị tuyệt đối của số 0 là số nào
2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
20 1 3 4-1-2-3-4
?3.
Điểm 1 cách điểm 0 : 1 đơn vị
Điểm (-1) cách điểm 0: 1 đơn vị
Điểm (-5) cách điểm 0: 5 đơn vị
Điểm 5 cách điểm 0: 5 đơn vị
Điểm (-3) cách điểm 0: 3 đơn vị
Điểm 2 cách điểm 0: 2 đơn vị
Điểm 0 cách điểm 0: 0 đơn vị
*) KN: GTTĐ của 1 số nguyên a là
khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên
trục số.
* KH: a
?4 1 1; 1 1= − =
5 5; 5 5− = =
3 3; 2 2− = =
*) Nhận xét: SGK
? Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
dương
? Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
âm
? GTTĐ của hai số đối nhau thì như thế
nào
? Trong hai số âm, số lớn hơn có GTTĐ
như thế nào
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Y/c HS làm bài 11; làm bài 14 (SGK – 73)
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Trên trục số, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào ? Cho ví dụ ?
- So sánh - 1000 và 2 (-1000 < 2).
- Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a ? Nêu các nhận xét về giá trị tuyệt đối
của một số. Cho ví dụ.
- HS trình bày như SGK
- GV: Có thể coi mỗi số nguyên gồm hai phần: phần dấu và phần số. Phần số chính là
GTTĐ của nó.
- HS lấy ví dụ các nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
Em có biết lịch sử các phát minh:
- Phát minh ra xà phòng vào khoảng năm – 3000.
- Phát minh ra giấy viết vào khoảng năm – 100.
- Phát minh ra tiền vào khoảng năm – 700.
? Trong các phát minh trên phát minh nào ra đời sớm nhất?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Nắm vững khái niệm so sánh số nguyên và GTTĐ của một số nguyên.
- Học thuộc các nhận xét trong bài.
- Làm các bài tập 12, 13,15 (SGK/73) và các bài tập 17, 18 SBT.
- Tiết sau: Luyện tập.
Ngày giảng: 06/11/2019 (6A5)
TIẾT 45: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá
trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số
nguyên.
2. Kĩ năng.
HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai
số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác khi giải toán.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, sách, phấn màu, bảng chuẩn
2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề; DH Nhóm
2. Kĩ thuật: Động não; Thảo luận viết; Giao nhiệm vụ; Đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: HS và GV sử dụng Tiếng Anh để chào nhau.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
Trò chơi “Sai ở đâu? Sửa thế nào?”: Giáo viên chuẩn bị sẵn một số bài Toán
có lời giải sai ở một vài bước trên bảng chiếu hoặc bảng phụ (Thiết kế bằng Tiếng
Anh dạng True or False)
Question
a) 8 4 8 4 4− − − = − = ; b) 7 . 3 7.3 21− − = =
c) 18 : 6 18:6 3− = = ; d) 153 53 153 53 206+ − = + =
Các đội thảo luận trong vài phút phút để truy tìm ra chỗ sai của bài giải và đưa
ra phương án sửa sai. Đội tìm ra và có phương án sửa sai nhanh nhất sẽ trình bày đáp
án, nếu chưa đóng các đội sau có quyền xin trả lời, khi nào lời giải đã đóng thì trò
chơi dừng lại. Giáo viên yêu cầu những đội có câu trả lời đóng chỉ ra nguyên nhân sai
lầm từ đã nhấn mạnh để cả lớp rút kinh nghiệm.
Đội chiến thắng là đội tìm ra nhanh nhất những chỗ sai, chỉ ra nguyên nhân sai
và sửa lại cho đóng.
GV nhận xét cho điểm.
Tiết học trước đã nghiên cứu về thứ tự trong tập hợp các nguyên. Tiết học hôm
nay chúng ta cùng giải một số bài tập
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV vẽ trục số lên bảng và gọi hs trả
lời miệng.
HS hđ cá nhân :
- Điền dấu "+" hoặc "-" vào chỗ trống
để được kết quả đóng.
HS làm bài 19/sgk.
- Gv :nhận xét,chốt kiến thức
- Yêu cầu một hs nhắc lại khái niệm
số đối.
Một hs nêu khái niệm số đối.
GV cho HS làm bài theo cặp đôi
HS thảo luận theo cặp
- Lên bảng làm bài.
- Dưới lớp cùng làm và nhận xét.
- GV:Nhấn mạnh: a + b = 0 a, b là
hai số đối nhau
- Gọi một hs nhắc lại quy tắc tìm
Bài 18 (sgk/73).
a/ Số a chắc chắn là số nguyên dương.
b/ không, vì b có thể là số nguyên dương 1;
2 hoặc số 0.
c/ Không, vì số c có thể là 0.
d/ Chắc chắn d là số nguyên âm.
Bài 19 (sgk/73).
a/ 0 < +2
b/ - 15 < 0
c/ - 10 < +6 (- 10 < - 6)
d/ 3 < 9 (-3 < 9)
Bài 21 (sgk/73).
- 4 có số đối là 4.
6 có số đối là - 6.
5− có số đối là - 5.
3 có số đối là - 3.
4 có số đối là - 4.
Bài 20 (sgk/73)
GTTĐ của một số nguyên.
- Một hs nêu quy tắc tìm GTTĐ của
một số nguyên.
- Cho HS cả lớp làm bài sau đã gọi
hai
- 2HS lên bảng chữa
- Nhận xét bài làm trên bảng?
- Gv: nhận xét ,chốt kiến thức
a) 8 4 8 4 4− − − = − =
b) 7 . 3 7.3 21− − = =
c) 18 : 6 18 : 6 3− = =
d) 153 53 153 53 206+ − = + =
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: Lồng ghép trong Hoạt động 2
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Cho tập hợp A ={-11;5;2;-2;3;-5;7;8;100}
- Viết tập hợp B={aA/| a |=2}bằng cách liệt kê các phần tử của nó
- Viết tập hợp C={ aA/| a |=5} bằng cách liệt kê các phần tử của nó
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
a) Cho x,y là hai số nguyên dương, biết |x|+|y|=20 tính x+y
b) Cho x,y là hai số nguyên âm, biết |x|+|y|=20 tính x+y
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU.
- Nắm vững khái niệm so sánh số nguyên và GTTĐ của một số nguyên.
- Học thuộc định nghĩa và các nhận xét về so sánh hai số nguyên, cách tính giá
trị tuyêt đối của một số nguyên.
- Làm các bài tập từ 30 đến 42 (SBT/93).
Ngày giảng: 11/11/2019 (6A5)
Tiết 46: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết cộng 2 số nguyên cùng dấu
- Bước đầu là hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo 2
hướng ngược nhau của 1 đại lượng
2. Kỹ năng:
-Hs tb, y: Vận dụng được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu vào giải bài tập đơn giản..
- Hs k, g: Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tế. Biết giải các bài
tập về cộng hai số nguyên cùng dấu.
3. Thái độ: Ham học tìm hiểu kiến thức mới
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng công cụ, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Bảng phụ, phấn màu. Mô hình trục số (có gắn hai mũi tên di động được),
2. HS: SGK và ĐDHT
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1 : Nêu cách so sánh 2 số nguyên a và b trên trục số
Bài tập 28 (SBT)
- HS2: nêu VĐ gt tuyệt đối của 1 số nguyên a, cách tính gt tuyệt đối của 1 số nguyên
dương, số nguyên âm, số 0.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Hãy tính tổng sau: a) 7 + 6 = ? ; b) (- 7) + (- 6) = ? Làm thế nào để tìm được tổng
của hai số nguyên âm?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- HS thực hiện cá nhân
- HS quan sát hướng dẫn của GV
- HS làm việc cá nhân thực hiện
1. Cộng hai số nguyên dương
Chẳng hạn: (+2) + (+4)
= 4 + 2 = 6
VD: 5 + 3
11 + 7
2. Cộng hai số nguyên âm
Ví dụ : SGK
- HS lên bảng trình bày
- HS thực hiện cá nhân làm ví dụ
- HS lên bảng trình bày
- HS làm việc cá nhân
- HS kiểm tra chéo bài làm của nhau
trong bàn
Giải:
(-3) + (-2) = -5
Nhiệt độ của buổi chiều cùng ngày là -50
C.
? 1
(-4) + (-5) = - 9
4 5− + − = 4 + 5 = 9
* Quy tắc: SGK
- Ví dụ:
(-13) + (-46) = - (13 + 46)
= -59
?2
a.(+37) + (+81) = 37 + 81
= 118
b. (-23) + (-17) = - (23 + 17)
= - 40
Hoạt động 3: Luyện tập:
Bài 23
a, 2763 + 152 = 2915; b, (-7) + (-14) = -21; c, (-35) + (-9) = -44
- GV chốt lại bài : Cộng hai số nguyên cùng dấu : + cộng hai giá trị tuyệt đối.
+ dấu là dấu chung.
Hoạt động 4: Vận dụng
1.Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm(...)
a) (- 6) + (- 3)......(- 6)
b) (- 9) + (-12).......(- 20)
2.Tính giá trị của biểu thức
a) x + (-10) biết x = - 28
b) (-270) + y biết y = - 33
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng:
1.Tính giá trị của biểu thức
a) x + (-3) biết x = 15
b) (-20) + y biết y = 5
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên cùng dấu.
- Làm bài tập từ 24 đến 26 (sgk/75) và các bài tập từ 43 đến 58 (SBT/95).
- Đọc trước bài : "Cộng hai số nguyên khác dấu" - sgk/75 + 76.
Ngày giảng: 12/11/2019 (6A5)
Tiết 47: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Biết cộng hai số nguyên khác dấu
- Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng cộng thành thạo hai số nguyên khác dấu.
3. Thái độ:
- Có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn, bước đầu biết cách diễn đạt một tình
huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực ngô ngữ, năng lực tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
1. GV: Mô hình trục số (có gắn hai mũi tên di động được), phấn màu.
2. HS: Bảng nhóm .
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
*Câu hỏi:
HS 1: + Nêu qui tắc cộng 2 số nguyên âm? Cộng 2 số nguyên dương?
Nhiệt độ tại phòng ướp lạnh giảm 70C có thể coi là tăng (-70C)
Ta có: (-5) + (-7) = - 12.
Vậy nhiệt độ tại phòng ướp lạnh sau khi giảm là (-120C)
HS2: Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên
3. Bài mới
Hoạt động 1. Một cái giếng có mặt nước sâu 9m so với mặt đất, sau một trận mưa
nước dâng cao thêm 2m. hỏi độ sâu cuả mặt nước sau trận mưa so với mặt đất là bao
nhiêu?=> Bài mới
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV- HS Nội dung
GV: Yêu cầu HS đọc VD
HS: Đọc ví dụ - SGK
GV: Trong VD người ta yêu cầu điều
gì?
- Giảm 50C nghĩa là gì?
- Vậy ta cần thực hiện phép tính gì?
GV: Hướng dẫn HS thực hiện trên trục
số
- Yêu cầu HS trả lời
- Yêu cầu HS làm ?1-?2 SGK , cộng
trên mô hình trục số
Hs hđ cá nhân
GV: Vậy trong từng trường hợp dấu
của tổng là gì?
1. Ví dụ
Ví dụ: (SGK)
Nhận xét: Giảm 50C có nghĩa là tăng
-50C
Vậy ta cần tính: (+3) + (-5) = ?
Giải:
(+3) + (-5) = -2
Vậy nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi
chiều hôm đã là : -20C
?1:
(+3) + (-3) = (-3) + (+3) = 0
?2:
a) 3 + (-6) = -3; 336 =−−
b) (-2) + (+4) = +2; 224 =−−+
Nhận xét:
+ ở câu a kết quả là 2 số đối nhau
+ ở câu b kết quả bằng nhau
GV: Hai số nguyên đối nhau có tổng
bằng bao nhiêu?
GV: Từ nhận xét trên em hãy phát
biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác
dấu không đối nhau?
GV: Treo bảng phụ quy tắc
- Yêu cầu HS đọc lại quy tắc/ bảng phụ
- Yêu cầu HS làm ví dụ theo 3 bước
như quy tắc
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
* Quy tắc:
+ Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
+ Muốn cộng hai số nguyên khác dấu
không đối nhau ta thực hiện ba bước sau:
B1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số
B2: Lấy số lớn trừ số nhỏ (trong hai số
vừa tìm được ở bước 1)
B3: Đặt dấu của số có GTTĐ lớn hơn
trước kết quả tìm được ở bước 2.
Ví dụ: (-273) + 55
- Yêu cầu HS làm ?3 theo nhóm
- HS thảo luận theo nhóm
GV: Vậy tổng hai số nguyên khác dấu
là số nguyên âm đúng hay sai?
B1: 273273 =− ; 5555 =
B2: 273 - 55 = 218
B3: Kết quả là -218
?3:
a) (-38) + 27 = -(38 – 27) = -11
b) 273 – (-123) = 273 – 123 = 150
Hoạt động 3. Luyện tập
Yêu cầu HS làm theo nhóm bài tập 27,
28 (SGK)
- HS thảo luận theo nhóm
- Yêu cầu làm trên phiếu HT làm - GV:
Thu PHT chấm nhanh và nhận xét
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu 2HS lên bảng cùng tính
GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng
hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số
nguyên khác dấu
HS: Nhắc lại
HS hđ cá nhân làm bài tập
Bài tập 27 (SGK)
a) 26 + (-6)= 26 - 6 = 2
b) (-75) + 50 = -(75 - 50) = -25
c) 80 + (-220) = -(220 - 80) = -140
Bài tập 28 (SGK)
a) (-73) + 0 = -73
b) 18− + (-12) = 18 + (-12) = 18 - 12= 6
c) 102 + (-120) = -(120 - 102) = -18
Bài tập 29 (SGK)
a) 23 + (-13) = 23 – 13 = 10
(-23) + 13 = -(23 – 13) = -10
Nhận xét: Kết quả là 2 số đối nhau
b) (-15) + (+15) = 0
27 + (-27) = 0
Nhận xét: Kết quả bằng nhau
Hoạt động 4. Vận dụng
1.Thế vận hội đầu tiên diễn la năm 776 trước công nguyên. Nhà toán học Py-
ta-go sinh sau thế vận hội đã 206 năm.Hỏi Py-ta-go sinh vào năm nào?
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Em cùng bố mẹ tìm hiểu thực tế hoạt động kinh doanh của một cửa hàng về
vốn, lỗ, lãi như thế nào?
- Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu,cộng hai số nguyên khác
dấu. So sánh để nắm vững hai quy tắc đã.
- Làm các bài tập 27 đến 30-sgk/76; 77
Ngày giảng: 14/11/2019 (6A5)
Tiết 48: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về cộng hai số nguyên cùng dấu và cộng hai số nguyên
khác dấu
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng cộng thành thạo hai số nguyên cùng dấu và hai số nguyên
khác dấu.
3. Thái độ:
- Trung thực, cẩn thận, hợp tác
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu.
2. HS: Bảng nhóm .
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giờ)
3. Bài mới
Hoạt động 1. Khởi động
Một cái giếng nước có mặt nước sâu 7m so với mặt đất, sau 1 trận mưa nước
dâng cao thêm 2m. hơi độ sâu của mặt nước sau trận mưa so với mặt đất là bao
nhiêu?
Hoạt động 2. Luyện tập
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh
hai số nguyên.
Bài 1: Tính.
a/ (- 50) + (- 10)
b/ (- 16) + (- 14)
c/ 43 + (- 3)
Bài 1:
Tính.
a/ (- 50) + (- 10) = - 60
b/ (- 16) + (- 14) = - 30
c/ 43 + (- 3) = 40
d/ 15− + (+27) = 42
d/ 15− + (+27)
e/ 207 + (- 207)
f/ 17− + (- 13)
- GV Cho hs làm theo nhóm
- HS thảo luận theo nhóm(khăn phủ
bàn)
- HS báo cáo KQ thảo luận
Bài 2. Tính giá trị biểu thức :
a/ x + (- 16) biết x = - 4
b/ (- 102) + y biết y = 2
GV: Để tính giá trị biểu thức ta làm như
thế nào?
HS : Ta phải thay giá trị của chữ vào
biểu thức rồi thực hiện phép tính.
GV gọi 2 hs lên bảng, cả lớp làm vào
vở.
Bài 3. So sánh, rút ra nhận xét.
a/ 123 + (- 3) và 123
b/ (- 55) +(- 15) và (- 55)
HS làm và rút ra nhận xét.
c/ (- 97) + 7 và (- 97)
- GV:Nhận xét,chốt kiến thức
e/ 207 + (- 207) = 0
f/ 17− + (- 13) = 4
Bài 2. Tính giá trị biểu thức :
a/ x + (- 16) = (- 4) + (- 16) = - 20
b/ (- 102) + y = (- 102) + 2 = - 100
Bài 3. So sánh, rút ra nhận xét.
a/ 123 + (- 3) = 120
123 + (- 3) < 123
b/ (- 55) + (- 15) = - 70
(- 55) + (- 15) < - 55
Nhận xét : Khi cộng với một số nguyên
âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu.
c/ (- 97) + 7 = - 90 (- 97) + 7 > - 97
NhËn xÐt : Khi céng với mét sè nguyªn
d¬ng, kÕt qu¶ lín h¬n sè ban ®Çu.
Dạng 2 : Tìm số nguyên x.
Bài 4. Dự đoán giá trị của x và kiểm tra
lại
a/ x + (- 3) = - 11
b/ - 5 + x = 15
c/ x + (- 12) = 2
d/ 3− + x = - 10
HS làm bài tập :
Bài 4.
a/ x = - 8
TL : (- 8) + (- 3) = - 11
b/ x = 20
TL : - 5 + 20 = 15
c/ x = 14
TL : 14 + (- 12) = 2
d/ x = - 13
TL : 3 + (- 13) = - 10
Bài 35 (sgk/77).
Bài 35 (sgk/77). Số tiền của ông Nam
so với năm ngoái tăng x triệu đồng. Hỏi
x bằng bao nhiêu, biết rằng số tiền của
ông Nam năm nay so với năm ngoái :
a/ Tăng 5 triệu đồng ?
b/ Giảm 2 triệu đồng ?
HS đọc đề bài.
HS hđ cặp đôi thực hiện
Dạng 3. Viết dãy số theo quy luật.
Bài 5. Viết hai số tiếp theo của mỗi dãy
số
a/ - 4 ; - 1 ; 2 ;
b/ 5 ; 1 ; - 3 ;
HS đọc kĩ đề bài.
Yêu cầu hs nhận xét đặc điểm của mỗi
dãy số và viết tiếp.
HS nhận xét và viết tiếp :
a/ Số tiền của ông Nam năm nay so
với năm ngoái tăng 5 triệu đồng x =
5.
b/ Số tiền của ông Nam năm nay so
với năm ngoái giảm 2 triệu đồng x =
- 2.
Bài 5.
a/ Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị.
- 4 ; - 1 ; 2 ; 5 ; 8 ; ...
b/ Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị.
5 ; 1 ; - 3 ; - 7 ; - 11 ; ....
Kiểm tra 15 phút.
Câu 1. Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần :
- 97 ; 10 ; 0 ; 4 ; - 9 ; 2000.
Câu 6.(2đ)Tìm giá trị tuyệt đối của
a) 0 ; b)
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_43_den_61_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf