I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn tập hệ thống hóa lại các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và phép nâng lên luỹ thừa.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Trả lời 10 câu hỏi trong sgk, ôn tập kiến thức từ câu 1 đến câu 4
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 128 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 39: Ôn tập Chương I - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 24/11/2020
Tiết 39
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn tập hệ thống hóa lại các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và phép nâng lên luỹ thừa.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Trả lời 10 câu hỏi trong sgk, ôn tập kiến thức từ câu 1 đến câu 4
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
GV tổ chức cho hs thi lật ô chữ nội dung là các câu hỏi liên quan đến kiến thức trong chương I.
Câu hỏi
Phát biểu và viết dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng.
Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 và cho 9.
Thế nào là số nguyên tố? Hợp số? Cho ví dụ.
Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ.
Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4.
- YC trả lời câu 1
- GV hỏi: Phép cộng, phép nhân còn có tính chất gì ?
Câu 2: Bảng phụ
Điền vào chỗ () để được ĐN luỹ thừa bậc n của a ?
- Luỹ thừa bậc n của a là . của n , mỗi thừa số bằng a.
an = .
a được gọi là .
n gọi là
* Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là ..
Câu 3: Viết công thức nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ?
- Chia 2 luỹ thừa cùng cơ số ? Ví dụ ?
- G/v nhấn mạnh từng trường hợp.
Câu 4 : Nêu điều kiện để a ٪b ?
điều kiện để a trừ được cho b?
I. Lý thuyết
1. Tính chất cơ bản phép cộng, phép nhân.
2.Lũy thừa .
an (a ¹ 0):
Trong đó a là cơ số,
n là số mũ.
3) am. an = am+n ( a ¹ 0)
am : an = am-n (a ¹ 0;m > n)
4) a = b . q
a = b.q + r
r = 0 a b
r ¹ 0; 0 < r < b
a không chia hết cho b
Hoạt động 3: Vận dụng
- HS hoạt động cá nhân
- 1 HS lên bảng điền kết quả
- HS dưới lớp nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức
II. BÀI TẬP
Bài tập 159 (SGK - 63)
a) n – n = 0
b) n : n = 1 (n 0)
c) n + 0 = n
d) n – 0 = n
e) n.0 = 0
g, n.1 = n; h) n : 1 = n
- Cho HS làm bài tập 160 SGK
? Gọi 1 HS đọc bài, nêu yêu cầu của bài toán.
? Nêu thứ tự thực hiện phép toán.
- Y/cầu 4 HS lên bảng thực hiện
- Yêu cầu HS nói rõ thứ tự thực hiện phép tính qua bài 160
- HS khác nhận xét, sửa sai nếu có
Bài tập 160 (SGK – 63)
a) 204 - 84 :12
= 204 - 7 = 197
b) 15 . 23 + 4 . 32 - 5 . 7
= 15 . 8 + 4 .9 - 35
= 120 + 36 – 35 = 121
c) 56 : 53 + 23 . 22
= 53 + 25 = 125 + 32 = 157
d) 164 . 53 + 43 . 164
= 164. (53 + 47) = 164 . 100 = 16 400
Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, người lớn và Internet rồi viết gần đóng khối lượng (theo ki lô gam) của Trái Đất, Mặt Trăng dưới dạng lũy thừa của 10
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Ôn tập lý thuyết từ câu 6 đến câu 10.
- Ôn tập kĩ các dấu hiệu chia hết.
- Bài tập 164; 165; 166; 167 (SGK - 63), Bài 203; 204 (SBT). Giờ sau ôn tập tiếp.
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_39_on_tap_chuong_i_nam_hoc_2020_20.doc