I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố, khắc sâu cho HS cách tìm BC, BCNN của hai hay nhiều số.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học ,
năng lực sử dụng công cụ toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ.
2. Học sinh: Học bài cũ và làm bài tập giáo viên đã cho về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ
thuật hỏi và trả lời
2 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 195 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 38: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 19/11/2020
Tiết 38
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố, khắc sâu cho HS cách tìm BC, BCNN của hai hay nhiều số.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học ,
năng lực sử dụng công cụ toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ.
2. Học sinh: Học bài cũ và làm bài tập giáo viên đã cho về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ
thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số ?
3.Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi “Chạy tiếp sức”: Giáo viên chuẩn bị sẵn một số bài Toán có nội dung liên
quan đến bài học. Học sinh chuẩn bị bảng nhóm, phấn, bút dạ.
Cách chơi: Giáo viên đưa đề bài lên máyhình chiếu, cho các đội thảo luận làm bài
theo dãy , học sinh trao đổi 2 phút
Câu hỏi : Tìm 5 bội chung của (6,8). Tìm số nhỏ nhất trong tập hợi bội chung đó.
Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
- Gọi 3 HS chữa bài 151 (SGK - T59)
- Kiểm tra bài tập của một số HS
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- Nhận xét, bổ sung và chốt lại cách tính
nhẩm BCNN
- Cho HS làm bài tập 153 SGK - 59.
Bài 151. ( SGK -T59).
a, BCNN(30; 150)
150 30 nên
BCNN(30; 150) = 150
b, BCNN(40; 28; 140)
140 . 2 = 280
280 40; 280 28
Nên BCNN(40; 28; 140) = 280
c, BCNN(100; 120; 200) = 600
Bài 153. (SGK- 59).
Gọi 1 HS đọc bài và nêu yêu cầu của bài
toán.
? Để tìm các BC nhỏ hơn 500 của 30 và
45 đầu tiên ta phải làm gì?
- Gọi 2 HS lên bảng phân tích 30, 45 ra
thừa số nguyên tố.
- Gọi 1 HS lên bảng tìm BCNN(30, 45) -
> BC(30, 45)
? Tìm các BC nhỏ hơn 500 của 30 và 45
Tìm các BC nhỏ hơn 500 của 30 và 45
Bài giải
Ta có: 30 = 2.3.5
45 = 32.5
BCNN(30, 45) = 2.32.5 = 90
BC(30, 45) = B(90) = {0; 90; 180; 270;
360; 450; 540...}
Vậy các BC nhỏ hơn 500 của 30 và 45
là: 0, 90, 180, 270, 360, 450.
Hoạt động 3: Vận dụng
HS hoạt động cá nhân làm HS làm BT
- Gọi HS trình bày
- Gọi HS nhận xét
- Uốn nắn bổ sung và chốt lại cách làm –
- Cho HS hoạt động làm bài 157 SGK -
60.
- HS thảo luận theo nhóm cặp rồi kiểm
tra chéo giữa các nhóm
Bài 154.(SGK-59).
Số HS lớp 6C BC của 2; 3; 4; 8
BCNN(2, 3, 4, 8) =23.3 = 24
BC(2, 3, 4, 8)={0; 24; 48; 72;...}
Vì số HS của lớp 6C trong khoảng 36
đến 60.
Vậy lớp 6C có 48 học sinh
Bài 157- 60
Số ngày ít nhất để hai bạn cùng trực
nhật là BCNN(10; 12)
BCNN(10; 12) = 22 . 3. 5 = 60
Vậy sau 60 ngày hai bạn lại cùng trực
nhật
? Bội chung của hai hay nhiều số là gì?
? Tìm BC(4, 7)
? Tìm ƯCLN(12, 8)
? So sánh 2 quy tắc tìm ƯCLN ; BCNN
của 2 hay nhiều số ?
- GV treo bảng 3 thống nhất ý kiến
8) ƯC – ƯCLN
BC – BCNN
- Bội chung của hai hay nhiều số là bội
của tất cả các số đó.
+ B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28;
32....}
+ B(7) = {0; 7; 14; 28; 35; 42; 49..}
+ BC(4, 7) = {0; 28....}.
Ta có: 8 = 23
12 = 22 . 3
ƯCLN (12, 8) = 22 = 4
Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
- HS đọc mục có thể em chưa biết : "Lịch can chi" - sgk/60.
Năm là năm Bính Thân, năm Bính Thân tiếp theo sẽ là năm nào? Năm Bính Thân
đầu tiên của thiên niên kỉ thứ 3 là năm nào?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Nắm vững cách tìm UCLN; BCNN.
- BTVN: 189 - 192 (SBT - T25)
- Trả lời các câu hỏi trong bài ôn tập chương (SGK - T61)
- HD bài 152. SGK-59.
a) a nhỏ nhất 0 mà a 18; a 15Nên a là BCNN(15; 18)
15 = 3. 5
18 = 32 .2 => BCNN(15; 18) =2. 32.5 = 90. Vậy a = 90
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_38_luyen_tap_nam_hoc_2020_2021_tru.pdf