I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS được củng cố cách tìm bội chung nhỏ nhất, HS nắm được cách tìm
bội chung thông qua BCNN.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp
và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô
hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực sử dụng công cụ
toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ.
2. Học sinh: Học bài cũ và làm bài tập giáo viên đã cho về nhà
2 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 138 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 37: Bội chung nhỏ nhất (Mục 3). Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 17/11/2020
Tiết 37
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (Mục 3) + luyện tập.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS được củng cố cách tìm bội chung nhỏ nhất, HS nắm được cách tìm
bội chung thông qua BCNN.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp
và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô
hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực sử dụng công cụ
toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ.
2. Học sinh: Học bài cũ và làm bài tập giáo viên đã cho về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ
thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số ?
3.Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- Tìm BCNN (10 ; 12 ; 15).
10 = 2. 5 ; 12 = 22. 3 ; 15 = 3. 5 BCNN (10 ; 12 ; 15) = 22. 3. 5 = 60
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Cho học sinh hoạt động cá nhân
ngiên cứu VD 3
- 2 HS lên bảng trình bày lại
- Gv quan sát giúp đỡ HS dưới lớp.
- HS nhận xét bài làm của bạn
- GV nhấn mạnh cách tìm BC
3. Cách tìm BC thông qua BCNN.
VD3: SGK - T59
x BC(8, 18, 30)
BCNN(8, 18, 30) = 23 . 32 .5
= 360
BC(8, 18, 30) = B(360)
= {0; 360; 720; 1080...}
Vì x <1000
thông qua BCNN
? Ngoài ra còn cách tính nào khác
? Từ cách làm trên nêu cách tìm
BC của các số đã cho ?
- Giới thiệu quy tắc như SGK
- GV chốt lại kiến thức.
Nên A = {0; 360; 720}
Quy tắc: SGK - T59.
- Cho HS hoạt động nhóm bàn làm
bài tập 149 SGK.
- Gọi 2 HS lên bảng phân tích các
số ra thừa số nguyên tố.
? Gọi 1 HS tìm BCNN
- Kiểm tra BT của một số HS
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét bổ sung và nhấn mạnh
cách làm.
- Gọi 2 HS lên bảng làm b, c.
- GV theo dõi học sinh làm
- Gọi HS nhận xét, sửa chữa.
Bài 149 - T59
a) BCNN(60, 280)
60 = 22. 3.5
280 = 23 . 5.7
BCNN(60, 280) = 23.3.5.7 = 840
b) BCNN( 84, 108)
84 = 2 2 .3.7
108 = 22 .33
BCNN(84, 108) = 22 .33 .7 = 756.
c) BCNN(13, 15)
13 = 13
15 = 3 . 5
BCNN(13, 15) = 13 .3. 5 = 195
Hoạt động 3: Luyện tập
? Thế nào là BCNN của các số
? Để tìm BCNN của các số ta làm như thế nào, cách tìm BC thông qua BCNN
Hoạt động 4: Vận dụng
- Cho HS làm bài tập 287 SBT - 51.
- HS thảo luận theo nhóm
- HS trao đổi và kiểm tra chéo giữa
các nhóm
Bài 287 SBT- Tính nhẩm BCNN của các số
sau :
a) 9 ; 12 và 36.
b) 28 ; 40 và 280.
a) Vì 36 9 và 36 12, nên: BCNN (9 ; 12 ;
36) = 36
b) Vì 280 28 và 280 40, nên: BCNN (28 ;
40 ; 280) = 280
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
Có thể em chưa biết: Lich can chi
Nhiều nước phương đông, trong đã có Việt Nam, gọi tên năm âm lịch bằng cách ghép
10 can (theo thứ tự là Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỉ , Canh, Tân, Nhâm, Quý), với
12 chi (Tí, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi). Đầu tiên Giáp
được ghép với Tí thành năm Giáp Tí. Cứ 10 năm, Giáp lại được lặp lại. Cứ 12 năm Tí
lại được lặp lại. Như vậy cứ sau 60 năm (60 là BCNN của 10 và 12) Năm giáp tí lại
được lặp lại. Tên của năm âm lịch khác còn lặp lại sau 60 năm.
Hãy tra lịch hoặc hỏi người thân xem năm sinh của em thuộc can chi gì? Tìm 2
năm có chung can chi với năm sinh của em
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Ôn lại cách tìm BCNN, BC.
- BTVN:151, 153; 154 (SGK - T60). Giờ sau "Luyện tập"
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_37_boi_chung_nho_nhat_muc_3_luyen.pdf