I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về ước chung và bội chung của 2 hay nhiều số.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100
2. Học sinh: Ôn về phép toán chia hết, bội và ước của một số.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
2 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 194 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 03/11/2020
Tiết 32:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về ước chung và bội chung của 2 hay nhiều số.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100
2. Học sinh: Ôn về phép toán chia hết, bội và ước của một số.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Tìm Ư(6); Ư(8); ƯC(6, 8)
Tìm B(4); B(5); BC(4, 5)
3.Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Giáo viên chọn ra 2 đội chơi. Khi có hiệu lệnh của giáo viên, lần lượt từng thành viên của 2 đội dùng phấn viết đáp án tương ứng vào phần bảng của đội mình.
Mỗi lần lên bảng chỉ được ghi một câu trả lời Học sinh này ghi xong, chạy về trao phấn cho bạn để bạn đã được lên bảng. Người lên sau có thể sửa kết quả của người lên trước, nhưng khi sửa thì không được làm thêm việc khác, hết lượt có thể vòng lại lượt 2, 3...).
* GV nêu câu hỏi
Đội 1. Tìm ƯC (8 ; 20)
Đội 2: Tìm BC (8 ; 20)
* Hai đội lên chơi :Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Cho HS làm bài tập 169, 170. SBT
- YC 2 HS lên bảng thực hiện
- GV kiểm tra vở bài tập của HS dưới lớp
- Gv hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS khác nhận xét bài làm 2 bạn
- GV đánh giá cho điểm
Cho HS hoạt động cá nhân làm bài tập 136. SGK
- 2 HS lên bảng mỗi em viết 1 tập hợp
? Thế nào là giao của 2 tập hợp
- HS viết tập hợp M là giao của 2 tập hợp A và B.
- 1 HS dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A; B?
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV chốt lại kiến thức cơ bản từng nội dung bài 136
Cho HS làm bài tập 137 (sgk)
- HS lớp thực hiện theo nhóm :Nhóm 1 làm phần a, Nhóm 2 làm phần b, Nhóm 3 làm phần c trong 5'
- HS nhận xét chéo
- GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng.
Bài 169(SBT)
a) 8 Ï ƯC (24 ; 30) vì 30 ٪ 8
b) 240 Î BC (30 ; 40)
Bài 170(SBT)
a) ƯC (8; 12) = {1 ; 2 ; 4}
b) BC(8 ;12) = {0; 24 ; 48 ; }
(= B(8) Ç B(12)
Bài tập 136 (SGK)
A = { 0; 6; 12 ; 18; 24; 30; 36}
B = {0 ; 9 ; 18 ; 27 ; 36}
M = A Ç B
M = { 0; 18 ; 36}
Bài 137 (SGK-54)
a) A Ç B = { Cam, chanh}
b) A Ç B là tập hợp các HS vừa giỏi văn vừa giỏi toán của lớp.
c) A Ç B = B
d) A Ç B = f
Hoạt động 3: Luyện tập
? Để tìm ƯC, BC của hai hay nhiều số ta làm như thế nào?
? Để kết luận một số x là ƯC hay BC của hai hay nhiều số ta làm như thế nào?
Hoạt động 4: Vận dụng
- Cho HS làm bài tập 138 SGK - 54. HS thảo luận theo nhóm cặp rồi kiểm tra chéo giữa các nhóm
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút
Số vở
a
4
6
8
b
6
c
8
3
4
- Đáp số: Các cách chia a và c thực hiện được.
Vì (8; 4)ÎƯC (24 ;32)
6ÏƯC (24; 32) vì 32 ٪ 6
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
Tìm x biết 15 BC (3 ; x) và x < 15.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Ôn kiến thức bài ước chung, bội chung
- Bài tập về nhà: 134, 136 SGK - 53; bài 171; 172 (SBT)
- Nghiên cứu trước bài 17" Ước chung lớn nhất ".
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_32_luyen_tap_nam_hoc_2020_2021_tru.docx