I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử. Có thể có nhiều
phần tử hoặc không có phần tử nào.
- Hiểu được khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng:
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp.
- HS biết kiểm tra 1 tập hợp là t/h con hoặc không là tập hợp con của một tập
hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử
dụng đúng ký hiệu , , .
3. Thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu , . Chú ý: không
ra loại bài tập tìm tất cả các tập hợp con của một tập hợp.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
5. Định hướng phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án, đồ dùng dạy học
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
Tập hợp tổ có bao nhiêu phần tử? Tập hợp lớp 6A1 có bao nhiêu phần tử? Tập
hợp trường PTDT BT THCS xã Khoen On có bao nhiêu phần tử? Vậy một tập hợp có
thể có bao nhiêu phần tử?
184 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 148 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 3 đến 69 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 6A1,2 - 11/ 09/ 2020
Tiết 3 - §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP.
TẬP HỢP CON.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử. Có thể có nhiều
phần tử hoặc không có phần tử nào.
- Hiểu được khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng:
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp.
- HS biết kiểm tra 1 tập hợp là t/h con hoặc không là tập hợp con của một tập
hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử
dụng đúng ký hiệu , , .
3. Thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu , . Chú ý: không
ra loại bài tập tìm tất cả các tập hợp con của một tập hợp.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
5. Định hướng phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án, đồ dùng dạy học
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành...
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
Tập hợp tổ có bao nhiêu phần tử? Tập hợp lớp 6A1 có bao nhiêu phần tử? Tập
hợp trường PTDT BT THCS xã Khoen On có bao nhiêu phần tử? Vậy một tập hợp có
thể có bao nhiêu phần tử?
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
HÌNH THỨC TỔ CHỨC NỘI DUNG
1: Số phần tử của tập hợp.
HS HĐ cá nhân
- GV: Yc lấy VD về tập hợp
- GV: Yc học sinh tìm số lượng các phần
tử của mỗi tập hợp
HS HĐ cá nhân
- GV: Yc HS làm ?1
- GV: Gọi nhận xét
- GV: Nhận xét
HS HĐ nhóm đôi
- GV: Yc HS làm ?2
- GV: Giới thiệu chú ý
? Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
Hãy rút ra kết luận?
1. Số phần tử của 1 tập hợp
VD:
A = {2; 3}→A có 2 phần tử
B = {x; 7}→B có 2 phần tử
C = {3 ..; 100}→C có 98 phần tử
D = {0; 1; 2; 3; ...}→D có vô số phần tử
?1 (SGK)
- D có một phần tử;
- E có 2 phần tử;
- H có 11 phần tử .
?2(SGK)
không có số tự nhiên nào mà cộng với 5
bằng 2
* Chú ý: SGK ( tr 12)
Ký hiệu tập hợp rỗng:
VD: Tập hợp A có số tự nhiên x mà x +
5 = 2
→Tập hợp A rỗng
A = { }
* Kết luận: (SGK tr12)
2: Tập hợp con
- GV: Đưa ra 2 tập hợp: E = {x; y}: F =
{x; y; c; d}
HS HĐ cá nhân
? Nhận xét phần tử của tập hợp E có gì
đặc biệt với phần tử của tập hợp F?
→Ta nói E là tập hợp con của tập hợp F
và giới thiệu kí hiệu
- GV: Nhấn mạnh: ký hiệu , diễn tả
mối quan hệ giữa 1 phần tử với 1 tập
hợp. còn ký hiệu
diễn tả quan hệ giữa 2 tập hợp.
2. Tập hợp con:
VD: Cho 2 tập hợp
E = {x; y}
F = {x; y; c; d}
E
F
* Nhận xét: Mọi phần tử của E đều
thuộc F → gọi E là tập hợp con của F.
* Kết luận: SGK/13
+) Ký hiệu: A B hay B A đọc là: -
A là tập hợp con của B
- A được chứa trong B
- B chứa A .
- TQ: A B x A thì x B.
VD:C = {a}; N ={b}; D ={c}
C M, N M, D M
.e
.x .y
.d
HS HĐ cá nhân
?3 Cho 3 tập hợp:
M = {1; 5}
A = {1; 3; 5}
B = 5; 1; 3
- GV: Dùng ký hiệu để thể hiện quan
hệ giữa 2 trong 3 trường hợp trên.
- GV: Giới thiệu chú ý
?3
M = {1; 5}
A = {1; 5; 3 }
B = {5; 1; 3}
Giải
M A, M B
A B, B A
* Chú ý: SGK (tr 13)
A B, B A A = B
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Bài tập 18 (SGK - tr 13)
Giải
Không thể nói A là tập rỗng vì tập hợp A có một phần tử.
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Dùng kí hiệu tập con để thể hiện mối quan hệ giữa tập hợp HS các tổ trong lớp với
tập hợp HS lớp và tập hợp HS trường PTDTBT THCS xã Khoen On.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Làm các bài tập 17, 20 (SGK tr 8):
Bài tập: Viết các tập hợp sau bằng hai cách: Liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra
tính chất đặc trưng của các phần tử.
a)Tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10
b)Tập hợp B các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10
- Tiết sau luyện tập.
Ngày giảng: 6A - 23/ 08/ 2016
6B - 24/ 08/ 2016
Tiết 6 : LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố lại các kiến thức về tính chất của phép cộng và phép nhân hai số tự
nhiên.
2. Kĩ năng
- HS TB - Y: Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh, tìm x
- HS K - G: Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
3. Thái độ
- Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
1. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Bài 27.b SGK tr 16
b) 269
Bài tập 1
Tìm số tự nhiên x, biết
a) (x - 15). 30 = 0
b) 12. ( x - 15) = 12
Đáp án
a) x = 15
b) x = 16
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ 1: Chữa bài tập về
nhà
GV: Gọi 3 h/s lên bảng
chữa bài 31
GV: Gọi nhận xét
GV: Nhận xét, chốt lại
HS TB: Làm ý a
HS Y: Làm ý b
HS K: lên bảng làm ý
c
HS K: Nhận xét
Bài 31 (SGK - Tr 17)
a , (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400
= 600
b, (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340
= 940
c , 20 + 21 + 22 + + 29 + 30
= (20 + 30) ++ (24 + 26) +
25
= 50 .5 + 25
= 275
HĐ 2: Luyện tập
GV: Hướng dẫn HS làm
ý a. Cho HS trình bày ý
b
GV: Hướng dẫn HS làm
sau đó cho HS trình bày
ý
GV: Cho HS làm bài tập
56
HS TB: Trình bày
HS K: Trình bày
HS G: Làm bài
Bài 30 (SGK - Tr17)
a) (x – 34).15 = 0
x – 34 = 0
x = 34
b) 18 . (x – 16) = 18
x – 16 = 1
x = 17
Bài 44 (SBT - Tr 8)
a) (x - 45) . 27 = 0
x - 45 = 0
x = 45
b) 23. (42 - x) = 23
42 - x = 1
x = 42 - 1
x = 41
Bài 56 (SBT - Tr 8)
a) 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
= 24.31 + 24.42 + 24.27
= 24. ( 31 + 42 + 27)
= 24. 100
= 2400
b) 36.28+36.82+64.69+64.41
= 36 (28 + 82) + 64 (69 + 41)
= 36.110 + 64 . 110
= 110 (36 + 64)
= 11 000
HĐ 3: GV hướng dẫn
học sinh cách sử dụng
máy tính bỏ túi như SGK
(tr 18)
*Lưu ý: Máy SHARP
TK -340 cho cách cộng
với một số nhiều lần
(SH lặp lại được đặt
sau)
Ví dụ: Ân nút ra kết quả
của phép tính:
6453 + 1469 = 7922 thì
ấn tiếp 5421 sẽ cho kết
quả của phép tính
5421 + 1469 = 6890
GV: Gọi lần lượt từng
HS đọc đáp án bài 34
(SGK / 18)
Học sinh chú ý lắng
nghe
HS: chăm chú lắng
nghe
HS tự thực hành bài
34 SGK rồi đọc kết
quả
Bài 34: (SGK tr18)
1364 + 4578 = 5492
6453 + 1469 = 79222
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1524+217+217+217=2185
4. Củng cố
- Nhắc lại và khắc sâu các tính chất của phép công và phép nhân các số tự nhiên
5. Dặn dò
- Làm các BT 43 (SBT - tr 43)
- Đọc mục có thể em chưa biết
Ngày giảng : 6A - 25/ 08/ 2016
6B - 25/ 08/ 2016
Tiết 7 : LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân
2. Kĩ năng
- HS TB -Y: Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh
- HS K - G: Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán. Rèn kĩ năng tính toán
hợp lí.
3. Thái độ
Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẦN BỊ
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III. TIÉN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. Không
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ 1: Chữa bài tập về
nhà
GV: Gọi hoc sinh lên
bảng chữa bài 43 (SBT
tr 8)
? Nêu tính chất em đã vận
dụng?
GV: Yêu cầu HS nhận xét
GV: Gọi hoc sinh lên
bảng chữa bài 45 (SBT
tr 8)
GV: Gọi HS nhận xét
HS Y: Lên bảng làm ý
a
HS TB: Làm ý d
HS K: Làm ý c
HS: Làm xong trả lời
HS K: Nhận xét
HS K: Trình bày
HS K: Nhận xét
Bài 43:(SBT - tr8)
Giải
a) 81 + 243 + 19 = (81 + 19) +
19 = 100 + 19 = 119
c) 5. 25. 2. 16. 4 = (5. 2). (25.
4). 16 = 10. 100. 16 = 16000
d) 32. 47 + 32. 53 = 32( 47 +
53) = 32. 100 = 3200
Bài 45 ( SBT - tr 8)
Giải
A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 +
31 + 32 + 33
= 26 + ( 27 + 33) + ( 28 + 32)
+ (29 + 31) + 30
= 26 + 60 + 60 + 60 + 30
= 26+ 3. 60 + 30
= 26 + 180 + 30
= 26 + (180 + 30)
= 26 + 210
= 236
2. Luyện tập
GV: Cho HS làm bài tập
44 SBT
GV: Cho HS nhận xét
GV: Cho HS làm bài 51
SBT - Tr 8
? a có thể bằng những số
nào?
? b có thể bằng những
số nào?
? Để tìm x ta làm như
thế nào?
GV: Cho HS nhận xét
HS Y: Làm ý a
HS TB: Làm ý b
HS TB: Nhận xét
HS K - G: Trình bày
HS K: Trả lời
HS K: Trả lời
HS G: Nhận xét
Bài 44 (SBT - Tr 8)
a) (x - 45) . 27 = 0
x - 45 = 0
x = 45
b) 23. (42 - x) = 23
42 - x = 1
x = 42 - 1
x = 41
Bài 51 (SBT - Tr 8)
M = {39; 48; 52; 61}
4. Củng cố
- Nhắc lại và khắc sâu các tính chất của phép công và phép nhân các số tự nhiên
5. Dặn dò
- Đọc và xem lại các bài tập đã làm
- Xem trước nội dung bài học tiếp theo
Ngày giảng: 6A - 26/ 08/ 2016
6B - 27/ 08/ 2016
Tiết 8 - §6 : PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết khi nào kết quả của phép trừ là một STN, kết quả của một phép chia là một
STN. Hiểu khi nào kết quả của phép trừ là một STN, kết quả của một phép chia là
một STN
2. Kĩ năng:
- HS TB - Y: Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép
chia có dư.
- HS K - G: Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia
có dư. Vận dụng vào các bài toán tìm x
3. Thái độ:
- Rèn luyện cho h/s vận dụng kiến thức về phép trừ và chia để giải một vài bài toán
thực tế.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nghiên cứu soạn giáo án.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
HĐ 1: Phép trừ hai số
tự nhiên
GV: Giới thiệu tổng
quát
3 + x =7=> x = 4 => có
phép trừ 7 - 3 = 4
6 + x = 5 (không tìm
được x )
? Khi nào phép trừ 2
STN thực hiện được ?
- Vẽ tia số bằng phấn
mầu ( đối với lớp B)
+ Biểu diễn số 7 bằng
cách di chuyển từ điểm
0 đến điểm 5 (từ trái
sang phải)
+ Biểu diễn trừ 3 bằng
HS TB: Trả lời
Khi số bị trừ lớn
hơn hoặc bằng sô
trừ
HS quan sát hình vẽ
của GV
1. Phép trừ hai số tự nhiên .
* Khái quát:
a - b = c
(SBT) - (ST) = (H)
* Tổng quát: SGK Tr 21
VD: 7 - 3 = 4
7
3
. . . . . . . .
0 1 2 3 4 5 6 7
4
cách di chuyển từ phải
sang trái 3 đơn vị, khi
đó bút dừng ở điểm 4;
đó là hiệu 7 - 3.
- Còn 5 - 6 không thực
hiện được.
-Khi di chuyển từ điểm
5 theo chiều ngược mũi
tên 6 đơn vị đầu bút sẽ
vượt ra ngoài tia số.
GV: Yc HS thực hiện ?1
GV: Gọi HS trả lời
miệng
GV: Nhận xét, chốt lại
HS: N/c ?1
HSY: Trả lời ý a
HS TB: Tả lời ý b
HS K: Trả lời ý c
?1 (SGK)
a) a - a = 0
b) a - 0 = a
c) a b
HĐ 2: Phép chia hết và
phép chia có dư
? Tìm x biết 3.x = 12 (x
N)
=> x = ?
=> có phép chia
Tìm x biết 5.x=12 (x
N)
(?)Khi nào có phép chia
hết?
GV: Nhận xét và đưa
khái quát
GV: Yc HS thực hiện ?2
Gv gọi HS trả lời miệng
GV: Nhận xét
Xét phép chia
12 : 3 = ? (1)
14 : 3 = ? (2)
(?) phép chia (1) và (2) có gì
khác nhau
? Điều kiện của số chia,
số bị chia, số dư
? Hãy nhắc lại cách tính
tổng quát ?
HS Y: Trả lời
HS TB: Không tìm
được x
HS K: Trả lời
HS TB: Làm ý a, b
HS K: Làm ý c
12 : 3 = 4 (dư 0)
14 : 3 = 4 (dư 2)
HS K: Phép chia (1)
dư 0, phép chia (2)
dư 2 ≠ 0
HS K: Số chia ≠ 0;
số bị chia số
chia; số dư < số
chia
HS nhắc lại
2. Phép chia hết và phép chia có
dư.
Khái quát: SGK Tr 21
a : b = c (b ≠ 0)
(SBC) : (SC) = (TS)
?2 (SGK)
a) 0 : a = 0 (a # 0)
b) a : a = 1 (a # 0)
c) a : 1 = a
* Chú ý
SBC = SC .Thương + SD
* Tổng quát : SGK tr 22
a = b.q + r trong đó 0 r < b
Nếu:
GV: Yc HS thực hiện ?3
theo nhóm
GV: Yc các nhóm trả lời
GV: Gọi nhận xét và
chốt lại
GV: Đưa bảng tóm tắt
kiến thức cho HS nắm
được(bảng phụ)
HS HĐ nhóm
Các nhóm trình bày
bằng bảng phụ
Đại diện nhóm trả
lời
HS K: nhận xét
chéo
HS Y: Đọc khái
quát lại bài học
+) r = 0 => a b
+) r 0 => a b là phép chia
có dư
?3(SGK)
Số bị
chia
600 1312 15 67
Số chia 17 32 0 13
Thương 35 41 K. có 4
Số dư 5 0 0 15
Khái quát: (Bảng phụ)
4. Củng cố
- Nêu cách tìm SBC ?
- Nêu cách tìm SBT ?
- Nêu cách tìm 1 ST ?
- Bài 41 (SGK tr 22): Đáp án: Huế - Nha Trang: 620 km: Nha Trang - TP Hồ Chí
Minh: 432 km
- Lớp A: Bài 44d ( SGK - Tr 22)
- Lớp B: Bài 44a (SGK - Tr 22) Đáp án: a, 533; d, 103.
5. Dặn dò
- Về nhà ôn lại lý thuyết
- Làm các bài tập: Bài 44 b, e (SGK tr 24), bài 68 (SBT tr 14)
Ngày giảng: 6A - 29/ 08/ 2016
6B - 29/ 08/ 2016
Tiết 9: LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia.
2. Kĩ năng
-Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh.
3. Thái độ
- Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Giáo án, SGK.
2. HS: Vở ghi, SGK.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Đề bài
Bài 44 b, e( SGK tr 24)
Đáp án
b) 1428 : x = 14
x = 1428 : 14
x = 102
e) 8. (x - 3) = 0
x - 3 = 0
x = 3
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ 1: Chữa bài tập
GV: Yc HS lên bảng làm bài
47 (SGK tr 24)
HS TB: Lên bảng
làm ý a, b
HS K: làm ý c
x = 25
Bài 47 ( SGK Tr 24)
Giải
a) ( x - 35) - 120 = 0
x - 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155
b)124+( 118 - x) = 217
118 - x = 217 - 124
118 - x = 93
x = 118 - 93
x = 25
4. Củng cố
− Nhắc lại các kiến thức trọng tâm
5. Dặn dò
− Lớp A: Làm bài 62a, c, 71, 77 (SBT - Tr 10)
− Lớp B: Làm bài 62a, b, 69 (SBT - Tr 10)
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Nhận xét chữa bài cho
HS
HS K: Nhận xét
c)156 - ( x + 61) = 82
x + 61 = 156 -
82
x + 61 = 74
x = 74 -
61
x = 13
HĐ 2: Luyện tập
Dạng 1: Toán có lời
Yêu cầu HS đọc
GV: Hướng dẫn HS làm
? Mai mua được nhiều nhất
bao nhiêu chiếc bút loại I ?
? Mai mua được nhiều nhất
bao nhiêu chiếc bút loại II ?
? Mai mua được nhiều nhất
bao nhiêu cái bút cả hai loại
có số lượng như nhau?
Dạng 2: Tính nhẩm
GV: cho HS làm bài tập 76
SBT
GV: Gợi ý HS làm ý
GV: Chốt lại
HS Y: Đọc bài
HS: Nghe giảng
HS TB: Trả lời ý a
HS Y: Trả lời
HS K: Trả lời
HS Y: Đọc bài
HS K: Làm bài 76
Bài 68(SBT - Tr.24)
Giải
a) 25000 chia 2000 được 12,
dư 1
Vậy Mai mua được nhiều
nhất 12 chiếc bút loại I
b) 25000 chia1500 được16,
dư 10
Vậy Mai mua được nhiều
nhất 16 chiếc bút loại II
c) 25000 chia 3500 được 7,
dư 5
Vậy Mai mua được 14 bút (
7 bút loại loại I và 7 bút loại
II)
Bài 76(SBT - Tr.12)
Giải
a) (1200 + 60) : 12
= 1200: 12 + 60: 12
= 100 + 5
= 105
b) (2100 - 42) : 21
= 2100: 21 - 42 : 21
= 100 - 2
= 98
Ngày giảng: 6A - 30/ 08/ 2016
6B - 31/ 08/ 2016
Tiết 10: LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
− HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia.
2. Kĩ năng
− HS K - G: Biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh.
− HS TB - Y: Biết tìm số chưa biết trong phép tính
3. Thái độ
− Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Giáo án, SGK.
2. HS: Vở ghi, SGK.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra 15 phút
Đề bài
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 2436: x = 12; b) 6. x - 5 = 613; c)12. (x -1) = 0
Đáp án
Bài HDC Điểm
A
2436 : x = 12
x = 2436 : 12
x = 203
3,5
B
6 . x - 5 = 613
6.x = 613 + 5
6.x = 618
x = 618 : 3
x = 206
3,5
C
12.(x - 1) = 0
x - 1 = 0
x = 1
3
Tổ khảo thí
Đỗ Đức Toàn
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
4. Củng cố
− Nhắc lại các kiến thức trọng tâm. Đọc mục có thể em chưa biết.
5. Dặn dò
− Xem trước bài học tiếp theo. Xem lại các bài tập đã chữa
HĐ 1: Chữa bài tập
GV: Gọi HS chữa bài tập 77
(SBT tr 12)
GV: Yêu cầu HS nhận xét
GV: Chốt lại và lưu ý về thứ
tự thực hiện phép tính đã
học ở tiểu học
HS K: Lên bảng
HS K: Nhận xét
HS K: Nghe giảng
Bài 77 (SBT -Tr 25)
Giải
a) x - 36 : 18 = 12
x - 2 = 12
x = 12 + 2
x = 14
b) (x - 36) : 18 = 12
x - 36 = 12. 18
x - 36 = 216
x = 216 + 36
x = 252
HĐ 2: Luyện tập
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài 69
( SBT tr 11)
GV: Hướng dẫn HS
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình
bày
GV: Gọi Nhận xét
GV: Chốt lại
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài 71
( SBT tr 11)
GV: Hướng dẫn HS
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình
bày
GV: Gọi Nhận xét
HS Y: Đọc đề bài
HSTB: Lên bảng
HS TB: Nhận xét
HS: Nghe giảng
HS Y: Đọc bài
HS: Nghe giảng
HS K: Trình bày
HS K: Nhận xét
Bài 69 (SBT tr 11)
Giải
Số người ở mỗi toa là:
10. 4 = 40 ( người)
892 chia 40 được 22, dư 12
Cần ít nhất 23 toa để chở số khách
tham quan
Bài 71 ( SBT - tr 71)
a) Nam đi lâu hơn Việt: 3 - 2 =
1(giờ)
b) Việt đi lâu hơn Nam: 2 + 1 =
3(giờ)
HĐ 3: Sử dụng máy tính
bỏ túi
GV: Hướng dẫn HS sử dụng
máy tính bỏ túi với phép
chia ở bài tập 55 sgk
GV: Yc 1 số HS đọc kết quả
GV: Nhận xét và chốt lại
HS: Nghe và thực
hiện theo hướng dẫn
Bài 55 (SGK tr 25)
Ngày giảng : 6A - 01/ 09/ 2016
6B - 01/ 09/ 2016
Tiết 11 - §7 : LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
− HS biết được thế nào là lũy thừa bậc n của a. Phân biệt được cơ số và số
mũ. Biết được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Nắm được thế nào là
lũy thừa bậc n của a. Phân biệt được cơ số và số mũ nắm được công thức nhân
hai luỹ thừa cơ số.
2. Kĩ năng:
− HS TB - Y: Biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách
dùng luỹ thừa.
− HS K -G: Biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng
cơ số.
3. Thái độ:
− HS thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng luỹ thừa.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu , soạn giáo án. Bảng phụ
2. Học sinh: Làm các bài tập được giao, chuẩn bị bài trước ở nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
HĐ 1: Luỹ thừa với số mũ
tự nhiên
GV: Yc HS viết tổng sau
bằng cách dùng phép nhân
=> một tổng có nhiều số
hạng bằng nhau ta có thể
viết gọn bằng cách dùng
phép nhân
4 + 4 +4 + 4 + 4
? Còn nếu một tích có nhiều
thừa số bằng nhau được viết
gọn như thế nào?
GV: Giới thiệu
- a5 là tích của 5 thừa số
bằng nhau, mỗi thừa số bằng
a.
HS TB: Trả lời
HS K: Trả lời
HS: Nghe giảng
1. Lũy thừa với số mũ tự
nhiên.
Ví dụ: 4.4.4.4.4 = 45 ;
a.a.a.a.a.a = a5
Đó là các luỹ thừa a5 đọc là:
a mũ năm
Số mũ của 1 số chỉ số
lượng các thừa số bằng
nhau.
GV: Hãy đọc thông tin về
cách viết luỹ thừa SGK.
? Luỹ thừa bậc n của a là gì?
? Lấy ví dụ và chỉ rõ cơ số,
số mũ. Những số đó cho ta
biết điều gì?
GV: Yêu cầu HS thực hiện
?1 bằng cách HĐ nhóm
GV: Gọi nhận xét
GV: Nhận xét
(?)Thế nào là phép nâng
lên luỹ thừa ?
GV: Giới thiệu cách đọc a
bình phương, a lập phương,
quy ước a1 = a GV: Giới
thiệu bảng bình phương, lập
phương các số từ 1-> 20 cho
giáo viên chuẩn bị
HS: Đọc
HS trả lời
HS: lấy VD
HS: HĐ nhóm
HS: Nhận xét chéo
HS K: Trả lời
HS Y: Đọc chú ý
HS quan sát
* Tổng quát: ( SGK tr 26)
số mũ
cơ số
thừa số
an = a.a.........a với n = 0
n thừa số
(a : cơ số, n là số mũ).
Đọc : a luỹ thừa n hoặc a mũ
n.
VD: 58 trong đó 5 là cơ số, 8
là số mũ
?1( SGK)
Luỹ
thừa
Cơ
số
Số
mũ
Giá trị
72 7 2 7.7 = 49
23 2 3 2.2.2= 8
34 3 4
3.3.3.3=
81
* ĐN: (SGK tr 26)
- Phép nhân nhiều thừa số
bằng nhau được gọi là phép
nâng lên lũy thừa
*Chú ý: SGK tr 27
HĐ 2: Nhân hai luỹ thừa
cùng cơ số
GV: Yc HS đọc VD trong
SGK
? Qua 2 VD hãy nêu nhận
xét kết quả?
? Số mũ của tích có quan hệ
gì với các số mũ của tổng
từng thừa số ?
GV: Nhấn mạnh và đưa ra
tổng quát: Giữ nguyên cơ số.
Cộng (chứ không nhân) các
số mũ
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm
?2
GV: Gọi nhận xét
HS Y: Đọc VD
HS K: Kết quả là
một luỹ thừa
+ Cơ số giữ nguyên
+ Số mũ bằng tổng
các
số mũ
HS TB: Làm ?2
HS nhận xét
2. Nhân hai lũy thừa cùng
cơ số
VD:
23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25
a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7
Tổng quát:
am.an = am+n
* Chú ý(SGK/ 27)
?2 (SGK/ 27)
+) x5. x4 = x5 +4 = x9
+) a4.a = a4+1 = a5
an
GV: Chốt lại
4. Củng cố
Bài 57c, e (SGK - tr27)( ý c đối với lớp B, ý e đối với lớp A)
c) 42 = 4.4 = 16 e) 62 = 36; 63 = 216; 64 = 1296
43 = 4.4.4 = 64
44 = 4.4.4.4 = 256
Bài60a (SGK - tr27)
a) 33. 34 = 33+4 = 37
5. Dặn dò
− Ôn tập lý thuyết: Thế nào là lũy thừa bậc n của a
− Cách nhân hai lũy thừa có cùng cơ số
− Lớp B: Làm các bài tập: 60b, c, 62a ( SGK tr 28)
− Lớp A: Làm các bài tập; 60, 62, 63 (SGK tr 28)
Ngày giảng: 6A - 06/ 09/ 2016
6B - 07/ 09/ 2016
Tiết 12: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên và nhân hai lũy thừa
cùng cơ số
2. Kĩ năng
- HS TB -Y: Tính được giá trị của các lũy thừa. Viết gọn một tích có nhiều
thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa.
- HS K -G: Rèn luyện kĩ năng tính toán
3. Thái độ
- Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Giáo án, SGK.
2. HS: Vở ghi, SGK.
III. TIẾN TÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Đề bài
Lớp A Bài 62 a( SGK tr 29); Lớp B: Bài 60 (SGK tr28)
Đáp án
Bài 60
b) 52 . 57 = 59; c) 75 .7 = 76
Bài 62
a) 102 = 100; 103 = 1000
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ 1: Chữa bài tập
Dạng 1: Nhận biết luỹ thừa
GV: Yêu cầu HS làm bài 62
SGK
GV: Chốt lại
Dạng 2: Nhận biết đúng sai
Tiếp tục cho HS làm bài tập
63 SGK.
? Muốn nhân hai lũy thừa
cùng cơ số ta làm thế nào?
HS TB - Y: làm
các ý còn lại của ý
a
HS K: làm ý b
HSK: Nhận xét
HS: Nghe giảng
HS Y: Trả lời tại
Bài 62 ( SGK - tr 28)
Giải
a) 104 = 10000; 105 = 100000;
106 = 1000000.
b) 1000 = 103; 1 000 000 = 106;
1 tỉ = 109; 1 00...0 = 1012
12 chữ số 0
Bài 63:(SGK-T.28)
4. Củng cố
? Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào?
? Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a
5. Dặn dò
- Xem lại các bài tập vừa chữa.
- Làm tiếp các bài tập 93 (SBT - Tr 13).
- Đọc trước bài "Chia 2 luỹ thừa cùng cơ số".
?Hãy đánh dấu X vào ô
thích hợp.
chỗ.
HS Y: Lên bảng
đánh dấu
Giải
Câu Đúng Sai
a) 3 2 62 .2 2= X
b) 3 2 52 .2 2= X
c) 4 45 .5 5= X
HĐ 2: Luyện tập
Dạng 1: Nhân 2 luỹ thừa
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm
GV: Gọi nhận xét
GV: Nhận xét
Dạng 2: So sánh 2 số
GV: Yêu càu Hs làm bài 91
( SGK tr 28)
GV: Yêu cầu HS nhận xét
GV: Nhận xét chốt lại
GV: Yêu cầu HS làm bài 92
GV: Chốt lại
HS Y: Làm ý a, b
HS TB: Làm ý c, d
HS K: Nhận xét
HS K: Trình bày
HS K: Nhận xét
HS K: Làm bài 92
Bài 64 (SGK - Tr 29)
Giải
a) 23. 22. 24 = 23 + 2 + 4 = 29
b) 102. 103. 105 = 102 + 3 + 5
= 1010
c) x. x5 = x1 + 5 = x6
d) a3. a2. a5 = a3 + 2 + 5 = a10
Bài 91 ( SBT - Tr 13)
Giải
a) 82 = 23 nên 82 = 8. 8 = 23. 23
= 26
b) 53 =125; 35 = 243 nên 53 < 35
Bài 65(sgk /29)
a)23 = 8 < 32= 9
b) 25 = 32 > 52 = 25
c) 24 = 16 = 42
d) 210 = 1024 > 100
Bài 92 ( SBT - Tr 13)
a) a. a. a. b. b = a3. b2
b) m. m. m. m + p. p = m4 + p2
Ngàygiảng : 6A - 06/ 09/ 2016 (Chiều)
6B - 07/ 09/ 2016 (Chiều)
Tiết 13 - §8 CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- HS biết được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số. Biết vận dụng công thức chia
hai lũy thừa cùng cơ số. Nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số. Quy ước
a0= 1 ( a ≠ 0 ) HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số. Biết cách viết mọi số tự nhiên
dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
2. Kĩ năng :
- HS TB - Y: HS biết vận dụng quy tắc chai hai lũy thừa cùng cơ số làm một số bài
tập đơn giản.
− HS K - G: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và
chia 2 lũy thừa cùng cơ số.
3. Thái độ :
− HS tự giác và yêu thích môn số học.
II. CHUẨN BỊ
1. HS : Sách giáo khoa và SBT
2. GV : SGK, SBT, Bảng ghi công thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm ttra bài cũ
Câu hỏi:
? Viết công thức tổng quát nhân 2 lũy thừa cùng cơ số. Áp dụng tính
Đáp án
am.an = am+n ( m, n N* )
a3.a5 = a8
x7.x.x2 = x10
3. Bài mới
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
HĐ 1: Ví dụ
GV: Yc Hs thực hiện ?1
? Nêu cách giải thích cách
làm?
? Nhận xét về số mũ của
thương và số mũ của số bị
chia, số chia?
GV: Gọi Hs nhận xét
HS TB: Thực
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_3_den_69_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf