Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 3 đến 69 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử. Có thể có nhiều

phần tử hoặc không có phần tử nào.

- Hiểu được khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau.

2. Kỹ năng:

- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp.

- HS biết kiểm tra 1 tập hợp là t/h con hoặc không là tập hợp con của một tập

hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử

dụng đúng ký hiệu  , , .

3. Thái độ:

- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu , . Chú ý: không

ra loại bài tập tìm tất cả các tập hợp con của một tập hợp.

4. Định hướng năng lực

- Năng lực tư duy và lập luận toán học

- Năng lực mô hình hoá toán học

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn

- Năng lực giao tiếp toán học

- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán

5. Định hướng phẩm chất

- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

- Tính chính xác, kiên trì.

- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: SGK, giáo án, đồ dùng dạy học

2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Khởi động

Tập hợp tổ có bao nhiêu phần tử? Tập hợp lớp 6A1 có bao nhiêu phần tử? Tập

hợp trường PTDT BT THCS xã Khoen On có bao nhiêu phần tử? Vậy một tập hợp có

thể có bao nhiêu phần tử?

pdf184 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 145 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 3 đến 69 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 6A1,2 - 11/ 09/ 2020 Tiết 3 - §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. TẬP HỢP CON. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử. Có thể có nhiều phần tử hoặc không có phần tử nào. - Hiểu được khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau. 2. Kỹ năng: - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp. - HS biết kiểm tra 1 tập hợp là t/h con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng ký hiệu  , , . 3. Thái độ: - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu , . Chú ý: không ra loại bài tập tìm tất cả các tập hợp con của một tập hợp. 4. Định hướng năng lực - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán 5. Định hướng phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, giáo án, đồ dùng dạy học 2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành... 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động Tập hợp tổ có bao nhiêu phần tử? Tập hợp lớp 6A1 có bao nhiêu phần tử? Tập hợp trường PTDT BT THCS xã Khoen On có bao nhiêu phần tử? Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. HÌNH THỨC TỔ CHỨC NỘI DUNG 1: Số phần tử của tập hợp. HS HĐ cá nhân - GV: Yc lấy VD về tập hợp - GV: Yc học sinh tìm số lượng các phần tử của mỗi tập hợp HS HĐ cá nhân - GV: Yc HS làm ?1 - GV: Gọi nhận xét - GV: Nhận xét HS HĐ nhóm đôi - GV: Yc HS làm ?2 - GV: Giới thiệu chú ý ? Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử? Hãy rút ra kết luận? 1. Số phần tử của 1 tập hợp VD: A = {2; 3}→A có 2 phần tử B = {x; 7}→B có 2 phần tử C = {3 ..; 100}→C có 98 phần tử D = {0; 1; 2; 3; ...}→D có vô số phần tử ?1 (SGK) - D có một phần tử; - E có 2 phần tử; - H có 11 phần tử . ?2(SGK) không có số tự nhiên nào mà cộng với 5 bằng 2 * Chú ý: SGK ( tr 12) Ký hiệu tập hợp rỗng:  VD: Tập hợp A có số tự nhiên x mà x + 5 = 2 →Tập hợp A rỗng A = {  } * Kết luận: (SGK tr12) 2: Tập hợp con - GV: Đưa ra 2 tập hợp: E = {x; y}: F = {x; y; c; d} HS HĐ cá nhân ? Nhận xét phần tử của tập hợp E có gì đặc biệt với phần tử của tập hợp F? →Ta nói E là tập hợp con của tập hợp F và giới thiệu kí hiệu - GV: Nhấn mạnh: ký hiệu ,  diễn tả mối quan hệ giữa 1 phần tử với 1 tập hợp. còn ký hiệu  diễn tả quan hệ giữa 2 tập hợp. 2. Tập hợp con: VD: Cho 2 tập hợp E = {x; y} F = {x; y; c; d} E F * Nhận xét: Mọi phần tử của E đều thuộc F → gọi E là tập hợp con của F. * Kết luận: SGK/13 +) Ký hiệu: A  B hay B  A đọc là: - A là tập hợp con của B - A được chứa trong B - B chứa A . - TQ: A  B  x  A thì x  B. VD:C = {a}; N ={b}; D ={c} C  M, N  M, D M .e .x .y .d HS HĐ cá nhân ?3 Cho 3 tập hợp: M = {1; 5} A = {1; 3; 5} B = 5; 1; 3 - GV: Dùng ký hiệu  để thể hiện quan hệ giữa 2 trong 3 trường hợp trên. - GV: Giới thiệu chú ý ?3 M = {1; 5} A = {1; 5; 3 } B = {5; 1; 3} Giải M  A, M  B A  B, B  A * Chú ý: SGK (tr 13) A  B, B  A A = B * Hoạt động 3: Luyện tập - Bài tập 18 (SGK - tr 13) Giải Không thể nói A là tập rỗng vì tập hợp A có một phần tử. * Hoạt động 4: Vận dụng - Dùng kí hiệu tập con để thể hiện mối quan hệ giữa tập hợp HS các tổ trong lớp với tập hợp HS lớp và tập hợp HS trường PTDTBT THCS xã Khoen On. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Làm các bài tập 17, 20 (SGK tr 8): Bài tập: Viết các tập hợp sau bằng hai cách: Liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử. a)Tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10 b)Tập hợp B các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 - Tiết sau luyện tập. Ngày giảng: 6A - 23/ 08/ 2016 6B - 24/ 08/ 2016 Tiết 6 : LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố lại các kiến thức về tính chất của phép cộng và phép nhân hai số tự nhiên. 2. Kĩ năng - HS TB - Y: Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh, tìm x - HS K - G: Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 1. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Bài 27.b SGK tr 16 b) 269 Bài tập 1 Tìm số tự nhiên x, biết a) (x - 15). 30 = 0 b) 12. ( x - 15) = 12 Đáp án a) x = 15 b) x = 16 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1: Chữa bài tập về nhà GV: Gọi 3 h/s lên bảng chữa bài 31 GV: Gọi nhận xét GV: Nhận xét, chốt lại HS TB: Làm ý a HS Y: Làm ý b HS K: lên bảng làm ý c HS K: Nhận xét Bài 31 (SGK - Tr 17) a , (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b, (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 c , 20 + 21 + 22 + + 29 + 30 = (20 + 30) ++ (24 + 26) + 25 = 50 .5 + 25 = 275 HĐ 2: Luyện tập GV: Hướng dẫn HS làm ý a. Cho HS trình bày ý b GV: Hướng dẫn HS làm sau đó cho HS trình bày ý GV: Cho HS làm bài tập 56 HS TB: Trình bày HS K: Trình bày HS G: Làm bài Bài 30 (SGK - Tr17) a) (x – 34).15 = 0 x – 34 = 0 x = 34 b) 18 . (x – 16) = 18 x – 16 = 1 x = 17 Bài 44 (SBT - Tr 8) a) (x - 45) . 27 = 0 x - 45 = 0 x = 45 b) 23. (42 - x) = 23 42 - x = 1 x = 42 - 1 x = 41 Bài 56 (SBT - Tr 8) a) 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 = 24.31 + 24.42 + 24.27 = 24. ( 31 + 42 + 27) = 24. 100 = 2400 b) 36.28+36.82+64.69+64.41 = 36 (28 + 82) + 64 (69 + 41) = 36.110 + 64 . 110 = 110 (36 + 64) = 11 000 HĐ 3: GV hướng dẫn học sinh cách sử dụng máy tính bỏ túi như SGK (tr 18) *Lưu ý: Máy SHARP TK -340 cho cách cộng với một số nhiều lần (SH lặp lại được đặt sau) Ví dụ: Ân nút ra kết quả của phép tính: 6453 + 1469 = 7922 thì ấn tiếp 5421 sẽ cho kết quả của phép tính 5421 + 1469 = 6890 GV: Gọi lần lượt từng HS đọc đáp án bài 34 (SGK / 18) Học sinh chú ý lắng nghe HS: chăm chú lắng nghe HS tự thực hành bài 34 SGK rồi đọc kết quả Bài 34: (SGK tr18) 1364 + 4578 = 5492 6453 + 1469 = 79222 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4593 1524+217+217+217=2185 4. Củng cố - Nhắc lại và khắc sâu các tính chất của phép công và phép nhân các số tự nhiên 5. Dặn dò - Làm các BT 43 (SBT - tr 43) - Đọc mục có thể em chưa biết Ngày giảng : 6A - 25/ 08/ 2016 6B - 25/ 08/ 2016 Tiết 7 : LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân 2. Kĩ năng - HS TB -Y: Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh - HS K - G: Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán. Rèn kĩ năng tính toán hợp lí. 3. Thái độ Cẩn thận, chính xác. II. CHUẦN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIÉN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Không 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1: Chữa bài tập về nhà GV: Gọi hoc sinh lên bảng chữa bài 43 (SBT tr 8) ? Nêu tính chất em đã vận dụng? GV: Yêu cầu HS nhận xét GV: Gọi hoc sinh lên bảng chữa bài 45 (SBT tr 8) GV: Gọi HS nhận xét HS Y: Lên bảng làm ý a HS TB: Làm ý d HS K: Làm ý c HS: Làm xong trả lời HS K: Nhận xét HS K: Trình bày HS K: Nhận xét Bài 43:(SBT - tr8) Giải a) 81 + 243 + 19 = (81 + 19) + 19 = 100 + 19 = 119 c) 5. 25. 2. 16. 4 = (5. 2). (25. 4). 16 = 10. 100. 16 = 16000 d) 32. 47 + 32. 53 = 32( 47 + 53) = 32. 100 = 3200 Bài 45 ( SBT - tr 8) Giải A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33 = 26 + ( 27 + 33) + ( 28 + 32) + (29 + 31) + 30 = 26 + 60 + 60 + 60 + 30 = 26+ 3. 60 + 30 = 26 + 180 + 30 = 26 + (180 + 30) = 26 + 210 = 236 2. Luyện tập GV: Cho HS làm bài tập 44 SBT GV: Cho HS nhận xét GV: Cho HS làm bài 51 SBT - Tr 8 ? a có thể bằng những số nào? ? b có thể bằng những số nào? ? Để tìm x ta làm như thế nào? GV: Cho HS nhận xét HS Y: Làm ý a HS TB: Làm ý b HS TB: Nhận xét HS K - G: Trình bày HS K: Trả lời HS K: Trả lời HS G: Nhận xét Bài 44 (SBT - Tr 8) a) (x - 45) . 27 = 0 x - 45 = 0 x = 45 b) 23. (42 - x) = 23 42 - x = 1 x = 42 - 1 x = 41 Bài 51 (SBT - Tr 8) M = {39; 48; 52; 61} 4. Củng cố - Nhắc lại và khắc sâu các tính chất của phép công và phép nhân các số tự nhiên 5. Dặn dò - Đọc và xem lại các bài tập đã làm - Xem trước nội dung bài học tiếp theo Ngày giảng: 6A - 26/ 08/ 2016 6B - 27/ 08/ 2016 Tiết 8 - §6 : PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết khi nào kết quả của phép trừ là một STN, kết quả của một phép chia là một STN. Hiểu khi nào kết quả của phép trừ là một STN, kết quả của một phép chia là một STN 2. Kĩ năng: - HS TB - Y: Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. - HS K - G: Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. Vận dụng vào các bài toán tìm x 3. Thái độ: - Rèn luyện cho h/s vận dụng kiến thức về phép trừ và chia để giải một vài bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu soạn giáo án. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ 1: Phép trừ hai số tự nhiên GV: Giới thiệu tổng quát 3 + x =7=> x = 4 => có phép trừ 7 - 3 = 4 6 + x = 5 (không tìm được x ) ? Khi nào phép trừ 2 STN thực hiện được ? - Vẽ tia số bằng phấn mầu ( đối với lớp B) + Biểu diễn số 7 bằng cách di chuyển từ điểm 0 đến điểm 5 (từ trái sang phải) + Biểu diễn trừ 3 bằng HS TB: Trả lời Khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng sô trừ HS quan sát hình vẽ của GV 1. Phép trừ hai số tự nhiên . * Khái quát: a - b = c (SBT) - (ST) = (H) * Tổng quát: SGK Tr 21 VD: 7 - 3 = 4 7 3 . . . . . . . . 0 1 2 3 4 5 6 7 4 cách di chuyển từ phải sang trái 3 đơn vị, khi đó bút dừng ở điểm 4; đó là hiệu 7 - 3. - Còn 5 - 6 không thực hiện được. -Khi di chuyển từ điểm 5 theo chiều ngược mũi tên 6 đơn vị đầu bút sẽ vượt ra ngoài tia số. GV: Yc HS thực hiện ?1 GV: Gọi HS trả lời miệng GV: Nhận xét, chốt lại HS: N/c ?1 HSY: Trả lời ý a HS TB: Tả lời ý b HS K: Trả lời ý c ?1 (SGK) a) a - a = 0 b) a - 0 = a c) a  b HĐ 2: Phép chia hết và phép chia có dư ? Tìm x biết 3.x = 12 (x  N) => x = ? => có phép chia Tìm x biết 5.x=12 (x  N) (?)Khi nào có phép chia hết? GV: Nhận xét và đưa khái quát GV: Yc HS thực hiện ?2 Gv gọi HS trả lời miệng GV: Nhận xét Xét phép chia 12 : 3 = ? (1) 14 : 3 = ? (2) (?) phép chia (1) và (2) có gì khác nhau ? Điều kiện của số chia, số bị chia, số dư ? Hãy nhắc lại cách tính tổng quát ? HS Y: Trả lời HS TB: Không tìm được x HS K: Trả lời HS TB: Làm ý a, b HS K: Làm ý c 12 : 3 = 4 (dư 0) 14 : 3 = 4 (dư 2) HS K: Phép chia (1) dư 0, phép chia (2) dư 2 ≠ 0 HS K: Số chia ≠ 0; số bị chia  số chia; số dư < số chia HS nhắc lại 2. Phép chia hết và phép chia có dư. Khái quát: SGK Tr 21 a : b = c (b ≠ 0) (SBC) : (SC) = (TS) ?2 (SGK) a) 0 : a = 0 (a # 0) b) a : a = 1 (a # 0) c) a : 1 = a * Chú ý SBC = SC .Thương + SD * Tổng quát : SGK tr 22 a = b.q + r trong đó 0  r < b Nếu: GV: Yc HS thực hiện ?3 theo nhóm GV: Yc các nhóm trả lời GV: Gọi nhận xét và chốt lại GV: Đưa bảng tóm tắt kiến thức cho HS nắm được(bảng phụ) HS HĐ nhóm Các nhóm trình bày bằng bảng phụ Đại diện nhóm trả lời HS K: nhận xét chéo HS Y: Đọc khái quát lại bài học +) r = 0 => a  b +) r  0 => a  b là phép chia có dư ?3(SGK) Số bị chia 600 1312 15 67 Số chia 17 32 0 13 Thương 35 41 K. có 4 Số dư 5 0 0 15 Khái quát: (Bảng phụ) 4. Củng cố - Nêu cách tìm SBC ? - Nêu cách tìm SBT ? - Nêu cách tìm 1 ST ? - Bài 41 (SGK tr 22): Đáp án: Huế - Nha Trang: 620 km: Nha Trang - TP Hồ Chí Minh: 432 km - Lớp A: Bài 44d ( SGK - Tr 22) - Lớp B: Bài 44a (SGK - Tr 22) Đáp án: a, 533; d, 103. 5. Dặn dò - Về nhà ôn lại lý thuyết - Làm các bài tập: Bài 44 b, e (SGK tr 24), bài 68 (SBT tr 14) Ngày giảng: 6A - 29/ 08/ 2016 6B - 29/ 08/ 2016 Tiết 9: LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia. 2. Kĩ năng -Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh. 3. Thái độ - Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế II. CHUẨN BỊ 1. GV: Giáo án, SGK. 2. HS: Vở ghi, SGK. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Đề bài Bài 44 b, e( SGK tr 24) Đáp án b) 1428 : x = 14 x = 1428 : 14 x = 102 e) 8. (x - 3) = 0 x - 3 = 0 x = 3 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1: Chữa bài tập GV: Yc HS lên bảng làm bài 47 (SGK tr 24) HS TB: Lên bảng làm ý a, b HS K: làm ý c x = 25 Bài 47 ( SGK Tr 24) Giải a) ( x - 35) - 120 = 0 x - 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155 b)124+( 118 - x) = 217 118 - x = 217 - 124 118 - x = 93 x = 118 - 93 x = 25 4. Củng cố − Nhắc lại các kiến thức trọng tâm 5. Dặn dò − Lớp A: Làm bài 62a, c, 71, 77 (SBT - Tr 10) − Lớp B: Làm bài 62a, b, 69 (SBT - Tr 10) GV: Gọi HS nhận xét GV: Nhận xét chữa bài cho HS HS K: Nhận xét c)156 - ( x + 61) = 82 x + 61 = 156 - 82 x + 61 = 74 x = 74 - 61 x = 13 HĐ 2: Luyện tập Dạng 1: Toán có lời Yêu cầu HS đọc GV: Hướng dẫn HS làm ? Mai mua được nhiều nhất bao nhiêu chiếc bút loại I ? ? Mai mua được nhiều nhất bao nhiêu chiếc bút loại II ? ? Mai mua được nhiều nhất bao nhiêu cái bút cả hai loại có số lượng như nhau? Dạng 2: Tính nhẩm GV: cho HS làm bài tập 76 SBT GV: Gợi ý HS làm ý GV: Chốt lại HS Y: Đọc bài HS: Nghe giảng HS TB: Trả lời ý a HS Y: Trả lời HS K: Trả lời HS Y: Đọc bài HS K: Làm bài 76 Bài 68(SBT - Tr.24) Giải a) 25000 chia 2000 được 12, dư 1 Vậy Mai mua được nhiều nhất 12 chiếc bút loại I b) 25000 chia1500 được16, dư 10 Vậy Mai mua được nhiều nhất 16 chiếc bút loại II c) 25000 chia 3500 được 7, dư 5 Vậy Mai mua được 14 bút ( 7 bút loại loại I và 7 bút loại II) Bài 76(SBT - Tr.12) Giải a) (1200 + 60) : 12 = 1200: 12 + 60: 12 = 100 + 5 = 105 b) (2100 - 42) : 21 = 2100: 21 - 42 : 21 = 100 - 2 = 98 Ngày giảng: 6A - 30/ 08/ 2016 6B - 31/ 08/ 2016 Tiết 10: LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức − HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia. 2. Kĩ năng − HS K - G: Biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh. − HS TB - Y: Biết tìm số chưa biết trong phép tính 3. Thái độ − Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế II. CHUẨN BỊ 1. GV: Giáo án, SGK. 2. HS: Vở ghi, SGK. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra 15 phút Đề bài Tìm số tự nhiên x, biết: a) 2436: x = 12; b) 6. x - 5 = 613; c)12. (x -1) = 0 Đáp án Bài HDC Điểm A 2436 : x = 12 x = 2436 : 12 x = 203 3,5 B 6 . x - 5 = 613 6.x = 613 + 5 6.x = 618 x = 618 : 3 x = 206 3,5 C 12.(x - 1) = 0 x - 1 = 0 x = 1 3 Tổ khảo thí Đỗ Đức Toàn 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 4. Củng cố − Nhắc lại các kiến thức trọng tâm. Đọc mục có thể em chưa biết. 5. Dặn dò − Xem trước bài học tiếp theo. Xem lại các bài tập đã chữa HĐ 1: Chữa bài tập GV: Gọi HS chữa bài tập 77 (SBT tr 12) GV: Yêu cầu HS nhận xét GV: Chốt lại và lưu ý về thứ tự thực hiện phép tính đã học ở tiểu học HS K: Lên bảng HS K: Nhận xét HS K: Nghe giảng Bài 77 (SBT -Tr 25) Giải a) x - 36 : 18 = 12 x - 2 = 12 x = 12 + 2 x = 14 b) (x - 36) : 18 = 12 x - 36 = 12. 18 x - 36 = 216 x = 216 + 36 x = 252 HĐ 2: Luyện tập GV: Gọi 1 HS đọc đề bài 69 ( SBT tr 11) GV: Hướng dẫn HS GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày GV: Gọi Nhận xét GV: Chốt lại GV: Gọi 1 HS đọc đề bài 71 ( SBT tr 11) GV: Hướng dẫn HS GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày GV: Gọi Nhận xét HS Y: Đọc đề bài HSTB: Lên bảng HS TB: Nhận xét HS: Nghe giảng HS Y: Đọc bài HS: Nghe giảng HS K: Trình bày HS K: Nhận xét Bài 69 (SBT tr 11) Giải Số người ở mỗi toa là: 10. 4 = 40 ( người) 892 chia 40 được 22, dư 12 Cần ít nhất 23 toa để chở số khách tham quan Bài 71 ( SBT - tr 71) a) Nam đi lâu hơn Việt: 3 - 2 = 1(giờ) b) Việt đi lâu hơn Nam: 2 + 1 = 3(giờ) HĐ 3: Sử dụng máy tính bỏ túi GV: Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi với phép chia ở bài tập 55 sgk GV: Yc 1 số HS đọc kết quả GV: Nhận xét và chốt lại HS: Nghe và thực hiện theo hướng dẫn Bài 55 (SGK tr 25) Ngày giảng : 6A - 01/ 09/ 2016 6B - 01/ 09/ 2016 Tiết 11 - §7 : LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: − HS biết được thế nào là lũy thừa bậc n của a. Phân biệt được cơ số và số mũ. Biết được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Nắm được thế nào là lũy thừa bậc n của a. Phân biệt được cơ số và số mũ nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cơ số. 2. Kĩ năng: − HS TB - Y: Biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa. − HS K -G: Biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. 3. Thái độ: − HS thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng luỹ thừa. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu , soạn giáo án. Bảng phụ 2. Học sinh: Làm các bài tập được giao, chuẩn bị bài trước ở nhà III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 3. Bài mới HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ 1: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên GV: Yc HS viết tổng sau bằng cách dùng phép nhân => một tổng có nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân 4 + 4 +4 + 4 + 4 ? Còn nếu một tích có nhiều thừa số bằng nhau được viết gọn như thế nào? GV: Giới thiệu - a5 là tích của 5 thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a. HS TB: Trả lời HS K: Trả lời HS: Nghe giảng 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Ví dụ: 4.4.4.4.4 = 45 ; a.a.a.a.a.a = a5 Đó là các luỹ thừa a5 đọc là: a mũ năm Số mũ của 1 số chỉ số lượng các thừa số bằng nhau. GV: Hãy đọc thông tin về cách viết luỹ thừa SGK. ? Luỹ thừa bậc n của a là gì? ? Lấy ví dụ và chỉ rõ cơ số, số mũ. Những số đó cho ta biết điều gì? GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1 bằng cách HĐ nhóm GV: Gọi nhận xét GV: Nhận xét (?)Thế nào là phép nâng lên luỹ thừa ? GV: Giới thiệu cách đọc a bình phương, a lập phương, quy ước a1 = a GV: Giới thiệu bảng bình phương, lập phương các số từ 1-> 20 cho giáo viên chuẩn bị HS: Đọc HS trả lời HS: lấy VD HS: HĐ nhóm HS: Nhận xét chéo HS K: Trả lời HS Y: Đọc chú ý HS quan sát * Tổng quát: ( SGK tr 26) số mũ cơ số thừa số an = a.a.........a với n = 0 n thừa số (a : cơ số, n là số mũ). Đọc : a luỹ thừa n hoặc a mũ n. VD: 58 trong đó 5 là cơ số, 8 là số mũ ?1( SGK) Luỹ thừa Cơ số Số mũ Giá trị 72 7 2 7.7 = 49 23 2 3 2.2.2= 8 34 3 4 3.3.3.3= 81 * ĐN: (SGK tr 26) - Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau được gọi là phép nâng lên lũy thừa *Chú ý: SGK tr 27 HĐ 2: Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số GV: Yc HS đọc VD trong SGK ? Qua 2 VD hãy nêu nhận xét kết quả? ? Số mũ của tích có quan hệ gì với các số mũ của tổng từng thừa số ? GV: Nhấn mạnh và đưa ra tổng quát: Giữ nguyên cơ số. Cộng (chứ không nhân) các số mũ GV: Gọi 2 HS lên bảng làm ?2 GV: Gọi nhận xét HS Y: Đọc VD HS K: Kết quả là một luỹ thừa + Cơ số giữ nguyên + Số mũ bằng tổng các số mũ HS TB: Làm ?2 HS nhận xét 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số VD: 23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25 a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7 Tổng quát: am.an = am+n * Chú ý(SGK/ 27) ?2 (SGK/ 27) +) x5. x4 = x5 +4 = x9 +) a4.a = a4+1 = a5 an GV: Chốt lại 4. Củng cố Bài 57c, e (SGK - tr27)( ý c đối với lớp B, ý e đối với lớp A) c) 42 = 4.4 = 16 e) 62 = 36; 63 = 216; 64 = 1296 43 = 4.4.4 = 64 44 = 4.4.4.4 = 256 Bài60a (SGK - tr27) a) 33. 34 = 33+4 = 37 5. Dặn dò − Ôn tập lý thuyết: Thế nào là lũy thừa bậc n của a − Cách nhân hai lũy thừa có cùng cơ số − Lớp B: Làm các bài tập: 60b, c, 62a ( SGK tr 28) − Lớp A: Làm các bài tập; 60, 62, 63 (SGK tr 28) Ngày giảng: 6A - 06/ 09/ 2016 6B - 07/ 09/ 2016 Tiết 12: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên và nhân hai lũy thừa cùng cơ số 2. Kĩ năng - HS TB -Y: Tính được giá trị của các lũy thừa. Viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa. - HS K -G: Rèn luyện kĩ năng tính toán 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Giáo án, SGK. 2. HS: Vở ghi, SGK. III. TIẾN TÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Đề bài Lớp A Bài 62 a( SGK tr 29); Lớp B: Bài 60 (SGK tr28) Đáp án Bài 60 b) 52 . 57 = 59; c) 75 .7 = 76 Bài 62 a) 102 = 100; 103 = 1000 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1: Chữa bài tập Dạng 1: Nhận biết luỹ thừa GV: Yêu cầu HS làm bài 62 SGK GV: Chốt lại Dạng 2: Nhận biết đúng sai Tiếp tục cho HS làm bài tập 63 SGK. ? Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? HS TB - Y: làm các ý còn lại của ý a HS K: làm ý b HSK: Nhận xét HS: Nghe giảng HS Y: Trả lời tại Bài 62 ( SGK - tr 28) Giải a) 104 = 10000; 105 = 100000; 106 = 1000000. b) 1000 = 103; 1 000 000 = 106; 1 tỉ = 109; 1 00...0 = 1012 12 chữ số 0 Bài 63:(SGK-T.28) 4. Củng cố ? Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? ? Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a 5. Dặn dò - Xem lại các bài tập vừa chữa. - Làm tiếp các bài tập 93 (SBT - Tr 13). - Đọc trước bài "Chia 2 luỹ thừa cùng cơ số". ?Hãy đánh dấu X vào ô thích hợp. chỗ. HS Y: Lên bảng đánh dấu Giải Câu Đúng Sai a) 3 2 62 .2 2= X b) 3 2 52 .2 2= X c) 4 45 .5 5= X HĐ 2: Luyện tập Dạng 1: Nhân 2 luỹ thừa GV: Gọi 2 HS lên bảng làm GV: Gọi nhận xét GV: Nhận xét Dạng 2: So sánh 2 số GV: Yêu càu Hs làm bài 91 ( SGK tr 28) GV: Yêu cầu HS nhận xét GV: Nhận xét chốt lại GV: Yêu cầu HS làm bài 92 GV: Chốt lại HS Y: Làm ý a, b HS TB: Làm ý c, d HS K: Nhận xét HS K: Trình bày HS K: Nhận xét HS K: Làm bài 92 Bài 64 (SGK - Tr 29) Giải a) 23. 22. 24 = 23 + 2 + 4 = 29 b) 102. 103. 105 = 102 + 3 + 5 = 1010 c) x. x5 = x1 + 5 = x6 d) a3. a2. a5 = a3 + 2 + 5 = a10 Bài 91 ( SBT - Tr 13) Giải a) 82 = 23 nên 82 = 8. 8 = 23. 23 = 26 b) 53 =125; 35 = 243 nên 53 < 35 Bài 65(sgk /29) a)23 = 8 < 32= 9 b) 25 = 32 > 52 = 25 c) 24 = 16 = 42 d) 210 = 1024 > 100 Bài 92 ( SBT - Tr 13) a) a. a. a. b. b = a3. b2 b) m. m. m. m + p. p = m4 + p2 Ngàygiảng : 6A - 06/ 09/ 2016 (Chiều) 6B - 07/ 09/ 2016 (Chiều) Tiết 13 - §8 CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - HS biết được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số. Biết vận dụng công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số. Nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số. Quy ước a0= 1 ( a ≠ 0 ) HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số. Biết cách viết mọi số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. 2. Kĩ năng : - HS TB - Y: HS biết vận dụng quy tắc chai hai lũy thừa cùng cơ số làm một số bài tập đơn giản. − HS K - G: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia 2 lũy thừa cùng cơ số. 3. Thái độ : − HS tự giác và yêu thích môn số học. II. CHUẨN BỊ 1. HS : Sách giáo khoa và SBT 2. GV : SGK, SBT, Bảng ghi công thức III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm ttra bài cũ Câu hỏi: ? Viết công thức tổng quát nhân 2 lũy thừa cùng cơ số. Áp dụng tính Đáp án am.an = am+n ( m, n  N* ) a3.a5 = a8 x7.x.x2 = x10 3. Bài mới HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ 1: Ví dụ GV: Yc Hs thực hiện ?1 ? Nêu cách giải thích cách làm? ? Nhận xét về số mũ của thương và số mũ của số bị chia, số chia? GV: Gọi Hs nhận xét HS TB: Thực

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_3_den_69_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf