I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Biết cách lập bảng số nguyên tố nhỏ
hơn 100.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học ,
năng lực sử dụng công cụ toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100
2. Học sinh: Ôn về phép toán chia hết, bội và ước của một số.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ
thuật hỏi và trả lời
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 274 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 25: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố. Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 22/10/2020
Tiết 25: SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Biết cách lập bảng số nguyên tố nhỏ
hơn 100.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học ,
năng lực sử dụng công cụ toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100
2. Học sinh: Ôn về phép toán chia hết, bội và ước của một số.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ
thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là ước, là bội của 1 số.
HS2: Tìm các Ư(a) điền vào bảng sau ? Nêu cách tìm ước, bội của 1 số a.
a 2 3 4 5 6
Các ước của a
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
a) Em đố bạn tìm cách phân tích số 6 thành tích của hai số tự nhiên,chẳng hạn
b) Em và bạn chọn vài số khác chẳng hạn các số 4;9;12 và đổi vai cho nhau cùng
chơi.
ĐVĐ: các số 2,3 được gọi là các số nguyên tố, số 6 được gọi là hợp số. Vậy thế nào
là số guyên tố, thế nào là hợp số ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
HĐ của thầy và trò Nội dung
- Nhận xét về các ước của 2, 3, 5 và các
ước của 4, 6 ?
- GV thông báo các số là số nguyên tố,
1. Số nguyên tố. Hợp số
- Các số 2; 3; 5 có 2 ước là 1 và chính
nó. Đó là các số nguyên tố.
các số là hợp số - Các số 4; 6 có nhiều hơn 2 ước. Đó là
hợp số.
- Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì ?
? Muốn biết một số là số nguyên tố hay
hợp số ta làm thế nào
Y/c HS đọc định nghĩa SGK
* ĐN (SGK- 46)
* Củng cố làm ? trong ? Ư(7) = {1; 7}
SGK
- Gọi HS trả lời
? Các số 102, 513, 145, 11, 13 là số
nguyên tố hay hợp số
Vậy 7 là số nguyên tố.
Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
Ư(9) = {1; 3; 9}
Vậy 8; 9 là các hợp số.
? Số 0 có phải là hợp số hay số nguyên
tố ? Số 1 là số nguyên tố hay hợp số ?
vì sao ?
* Chú ý: (Sgk- 46)
? Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là các
số nào
- Treo bảng số nguyên tố
? Tại sao trong bảng không có số 0 và
1
? Trong dòng đầu có những số nguyên
tố nào
– Hướng dẫn HS lần lượt loại bỏ các số
là bội của 2, 3, 5, 7 ta sẽ được các số
nguyên tố.
- GV treo bảng số nguyên tố và giới
thiệu các số nguyên tố nhỏ hơn 100.
- Giới thiệu các số nguyên tố nhỏ hơn
1000.
2. Lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100
Các số nguyên tố không vượt quá 100
là:
2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37,
41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83,
89, 97.
? Có số ngyên tố nào chẵn không
- GV : Các số nguyên tố lớn hơn 5. Chỉ
có số tận cùng là: 1, 3, 7, 9.
? Tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau
hai đơn vị.
? Tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 1
đơn vị.
Hoạt động 3: Luyện tập
? Có số nguyên tố chẵn nào không ? ( Có một số là 2)
? Các số nguyên tố lớn hơn 5 chỉ có chữ số tận cùng là chữ số nào ? ( Tận cùng chỉ là
các chữ số 1, 3, 7, 9)
? Số nguyên tố nhỏ nhất là số nào
? Hãy tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị ( 11, 13 và 17, 19 ...)
? Hãy tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị ( 2 và 3).
Hoạt động 4: Vận dụng
- Cho HS làm bài tập 115; 116 SGK - 47. HS thảo luận theo nhóm cặp rồi kiểm tra
chéo giữa các nhóm
- Cho HS làm bài 115 ( SGK – 47)
Đáp án: 67 là số nguyên tố, các số còn lại đều là hợp số.
- Cho HS làm bài tập 116 (SGK - 47).
Đáp án: 83 P ; 91 P ; 15 N ; P N
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
a) Hãy viết các số 6 ,7 ,8 dưới dạng tổng của ba số nguyên tố.
b) Hãy viết các số 30,32 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Học bài theo SGK, vở ghi.
- Đọc và làm các bài tập còn lại trong SGK: 117, 118, 119 SGK-47.
- HD bài 119: Thay dấu * để được hợp số.
a) 1* * {0; 2; 4; 5; 6; 8}
b) 3* * {0; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_25_so_nguyen_to_hop_so_bang_so_ngu.pdf