I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết các khái niệm: Ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một
số.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học ,
năng lực sử dụng công cụ toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về phép chia hết.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ
thuật hỏi và trả lời
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 158 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 24: Ước và bội - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 21/10/2020
Tiết 24: ƯỚC VÀ BỘI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết các khái niệm: Ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một
số.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học ,
năng lực sử dụng công cụ toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về phép chia hết.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ
thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện phép chia 12 : 4
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Thay dấu * bởi các chữ số thích hợp để:
3*5 chia hết cho 3
7*2 chia hết cho 9
Ở câu a ta có 315 3 ta nói 315 là bội của 3 và 3 là ước của 315, ở câu b ta có: 702 ;
792 đều chia hết cho 9 nên 702 ; 792 là bội của 9 còn 9 là ước của 702 ; 792. Để hiểu
rõ hơn thế nào là ước, bội của một số tự nhiên ta sang bài hôm nay
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
HĐ của thầy và trò Nội dung
? Khi nào ta nói a chia hết cho b
- Giới thiệu quan hệ ước, bội
1. Ước và bội
KN: (SGK-43)
a b → a là bội của b
b là ước của a
- Y/C HS đọc và tìm hiểu ?1
? số 18 chia hết cho số nào và không chia
hết cho số nào
? Số 18 là bội của số nào? không là bội
?1 :
của số nào
? Số 12 và 15 số nào chia hết cho 4 ? Số 4
là ước của số nào 12 hay 15
18 là bội của 3, không là bội của 4
4 là ước của 12, không là ước của 15
- GV: Mỗi số a có thể chia hết cho 2 hay
nhiều số nên số a có thể có 2 hay nhiều
ước, tập hợp các ước của số a kí hiệu là
Ư(a)
- Tương tự giới thiệu tập hợp bội của số a
- Y/C HS đọc hiểu VD1: SGK
? Trong các số nhỏ hơn 30 những số nào
chia hết cho 7
? Thực hiện phép nhân 7 với các số từ:
0;1;2 ;3 ;4
? Muốn tìm bội của một số khác 0 ta là
thế nào
- GV nhận xét, bổ sung
- Y/C HS đọc cách tìm bội của một số a.
* Củng cố làm ?2
Cho HS hoạt động cá nhân
2. Cách tìm ước và bội
- Kí hiệu tập hợp các ước của a là Ư(a).
- Kí hiệu tập hợp các bội của a là B(a)
Ví dụ 1: SGK-44
Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7
Giải
B(7)= {0; 7; 14; 21; 28; 35;...}
Các bội nhỏ hơn 30 của 7 là: 0; 7;14 ;
21; 28.
* NX: Tìm bội của 1 số bằng cách nhân
số đó lần lượt với 0; 1; 2;....
?2 x 0;8;16;24;32
- Y/c HS đọc và tìm hiểu VD2: SGK - 44
? Thực hiện các phép chia 8 cho các số 1 ;
2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 cho biết phép chia nào là
phép chia hết.
? Những số nào là ước của 8.
? Muốn tìm ước của một số a lớn hơn 1 ta
là thế nào
- GV y/c HS đọc nhận xét SGK
Ví dụ 2: SGK – 44
Tìm tập hợp các ước của 8
Giải
Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
*NX: (SGK - 44)
* Củng cố làm ?3 ; ?4
Gọi HS nx bài làm của các bạn
- GV nx và chốt lại kiến thức cơ bản của
bài.
?3 Ư(12) = 1;2;3;4;6;12
?4 Ư(1) = 1
B(1) = 0;1;2;3;....
Hoạt động 3: Luyện tập
? Nêu cách tìm bội của một số
? Nêu cách tìm ước của một số
? Số 0 có những ước nào ? Có những bội nào ?
? Số 1 có ước là những số nào ? Có bội là những số nào
Hoạt động 4: Vận dụng
- Cho HS làm bài tập 111; 112 SGK - 44. HS thảo luận theo nhóm cặp rồi kiểm tra
chéo giữa các nhóm
Bài 111.(SGK- 44):
a) 8; 20; b) {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28} ; c) 4k (k N)
Bài 112.(SGK- 44):
Ư(4) = {1; 2; 4}; Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ư(13) = {1; 13}
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
Có 36 học sinh vui chơi. Các bạn đã muốn chia đều 36 người vào các nhóm theo bốn
cách được mô tả trong bảng sau:
Cách chia Số nhóm Số người trong một nhóm
Thứ nhất 4
Thứ hai 6
Thứ ba 9
Thứ tư 12
a) Hãy điền chữ số thích hợp vào trong bảng
b) Ngoài cách chia được mô tả trong bảng, em có cách chia nào khác không? Hãy mô
tả cách chia đã
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Đọc và làm các bài tập còn lại trong SGK.
- Làm các bài tập 113, 114 ( SGK – 44, 45)
- Đọc trước bài “ Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố ”
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_24_uoc_va_boi_nam_hoc_2020_2021_tr.pdf