Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 2 đến 69 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Đọc và viết được các số tự nhiên đến lớp tỉ.

- Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm.

- Biết dùng các ký hiệu = , >, < , ,   và .

2. Kĩ năng :

- Viết được các số tự nhiên trong hệ thập phân

- Viết được các số La mã không vượt quá 30.

3. Thái độ :

- Tự giác trong học tập, hứng thú tìm hiểu các kiến thức mới.

4. Định hướng năng lực

- Năng lực tư duy và lập luận toán học

- Năng lực mô hình hoá toán học

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn

- Năng lực giao tiếp toán học

- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán

5. Định hướng phẩm chất

- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

- Tính chính xác, kiên trì.

- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: SGK, giáo án, đồ dùng dạy học

2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.

pdf194 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 152 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 2 đến 69 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 6A1, 2 - 10/ 09/ 2020. Tiết 2 - §2 + 3 : TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN. GHI SỐ TỰ NHIÊN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Đọc và viết được các số tự nhiên đến lớp tỉ. - Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm. - Biết dùng các ký hiệu = , >, < , ,  và  . 2. Kĩ năng : - Viết được các số tự nhiên trong hệ thập phân - Viết được các số La mã không vượt quá 30. 3. Thái độ : - Tự giác trong học tập, hứng thú tìm hiểu các kiến thức mới. 4. Định hướng năng lực - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán 5. Định hướng phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, giáo án, đồ dùng dạy học 2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành... 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động Ở tiểu học các bạn đã học về số tự nhiên, vậy có gì khác nhau giữa hai tập hợp N và N*? Chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. HÌNH THỨC TỔ CHỨC NỘI DUNG 1: Tâp hợp N và tập hợp N* - GV: Giới thiệu : Tập hợp N ={ 0; 1;2;3....} và cách biểu diễn trên tia số - GV đưa BT lên bảng phụ - GV:Giới thiệu tia số và biểu diễn điểm 1.Tâp hợp N và tập hợp N* * Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N N = { 0; 1 ; 2 ; 3....} N* = { 1; 2; 3;.} 0; 1; 2 trên tia số. - GV: Giới thiệu tập hợp số N* - GV đưa BT lên bảng phụ và gọi 1 HS lên bảng làm - HS: HĐ cá nhân. Bài 1 5  N* 5  N 3/4  N* 0  N* 0  N 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên - GV: Cho HS đọc phần a (SGK ) - GV: Chỉ lên tia số điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số tự nhiên lớn. - GV: Giới thiệu kí hiệu ;  Bài 4: Viết tập hợp A bằng cách liệt kê phần tử:A ={xN/ 6 ≤ x ≤ 8} - GV giới thiệu tính chất bắc cầu: Hoạt động nhóm đôi (?) Hãy lấy 1 VD minh họa cho tính chất trên. - GV: giới thiệu số liền sau và số liền trước: - Yc Hs lấy VD – HĐ cá nhân ? Số tự nhiên nào nhỏ nhất ? ? Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao? ? Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử ? GV: Gọi nhận xét và chốt lại Yc hs làm ? SGK /7 – HĐ cá nhân. gọi 2 Hs trả lời miệng GV: Gọi HS nhận xét và chốt lại 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. a) a  b  N thì a b. a , b  N a  b ( a lớn hơn hoặc bằng b) hoặc a ≤ b (a nhỏ hơn hoặc bằng b) Bài 4: A = { 6; 7; 8 } b) Nếu a< b và b < c thì a < c VD: 6 < 7; 7 < 8 thì 6 < 8. c) Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất. Hai số TN liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị d) Số 0 là số TN nhỏ nhất. Không có số lớn nhất. e) Tập hợp các số TN có vô số phần tử. ? (SGK /7) 28, 29, 30; 99, 100, 101 3. Số và chữ số - GV: Giới thiệu qua: Số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục qua bảng ở SGK-9 - Hướng dẫn HS về nhà tự đọc và viết ra một số bất kì và xác định. 3. Số và chữ số. 4: Hệ thập phân - GV: Với 10 chữ số 0;1;;9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. - GV: Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân (?)Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số có giá trị như thế nào? - GV: Tương tự cho học sinh biểu diễn 4. Hệ thập phân. + Giá trị mỗi chữ số trong một số phụ thuộc: - Bản thân chữ số đó - Vị trí của nó VD: 222 = 200 + 20+ 2 ab = a.10 + b abc = a.100 + b.10 + c abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d các số: ab ; abc ; abcd theo giá trị chữ số của nó. GV: Yc HS làm ? SGK Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm đôi kiểm tra. GV: Nhận xét chốt lại ? (SGK) +) 999 +) 987 5. Hệ la mã GV giới thiệu cách ghi số la mã Phần chữ số và giá trị tương ứng hệ thập phân. Gv hướng dẫn HS cách ghi các số la mã HĐ cá nhân viết các số còn lại 5. Chú ý Chữ số I V X Giá trị tương ứng hệ thập phân 1 5 10 VD: I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 * Hoạt động 3: Luyện tập - Bài 6 (SGK/ T7) 18; 100; a+1 - Bài 7 (SGK/ T7) a. A = { 13; 14; 15} b. B = { 1; 2; 3; 4} * Hoạt động 4: Vận dụng HS hoạt động nhóm. Cho chín cái bút được xếp như hình VI = V – I. Hãy chuyển chỗ cái bút để được kết quả đúng. * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? HĐ cá nhân: Tính số phần tử của lớp 6A1 (6A2). Tính số phần tử của tổ mình? Tập hợp số phần tử của tổ như thế nào với tập hợp lớp 6A1 (6A2)? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn lại phần lý thuyết các em đã được học ở trên lớp - BTVN: 7.c ; Bài 6.b (SGK) - Nghiên cứu trước §4. Số Phần tử của tập hợp. Tập hợp con + Số phần tử của một tập hợp + Tập hợp con. Ngày giảng: 6A,B – 18/ 08/ 2016. Tiết 3 - §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. TẬP HỢP CON. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử. Có thể có nhiều phần tử hoặc không có phần tử nào. - Hiểu được khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau. 2. Kỹ năng: - HS TB - Y: Biết tìm số phần tử của một tập hợp. - HS K - G: Biết kiểm tra 1 tập hợp là t/h con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng ký hiệu  , , . 3. Thái độ: - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu , . Chú ý: không ra loại bài tập tìm tất cả các tập hợp con của một tập hợp. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, bảng phụ. 2. Học sinh: Làm các bài tập được giao. Đã đọc trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Chữa bài 7. c /SGK. Đáp án - Bài 7. c /SGK. c) C = { 13; 14; 15} 3. Bài mới HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ 1: Số phần tử của một tập hợp GV: Yc HS lấy VD về tập hợp GV: Yc học sinh tìm số lượng các phần tử của mỗi tập hợp GV: Yc HS làm ?1 HS TB Lấy VD HS Y: Trả lời HS TB: Trả lời 1. Số phần tử của 1 tập hợp VD: A = {2; 3}→A có 2 phần tử B = {x; 7}→B có 2 phần tử C = {3 ..; 100}→C có 98 phần tử D = {0; 1; 2; 3; ...}→D có vô số phần tử . ?1(SGK) - D có một phần tử; - E có 2 phần tử; GV: Gọi nhận xét GV: Nhận xét GV: Yc HS làm ?2 GV: Giới thiệu chú ý ? Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử? Hãy rút ra kết luận? HS K: Nhận xét HS TB: Trả lời HS lắng nghe HS K: Trả lời một tập hợp có thể có 1, 2 hoặc vô số phần tử. - H có 11 phần tử . ?2(SGK) không có số tự nhiên nào mà cộng với 5 bằng 2 * Chú ý: SGK ( tr 12) Ký hiệu tập hợp rỗng:  VD: Tập hợp A có số tự nhiên x mà x + 5 = 2 →Tập hợp A rỗng A = {  } * Kết luận: (SGK tr12) HĐ 2: Tập hợp con GV: Đưa ra 2 tập hợp: E = {x; y}: F = {x; y; c; d} ? Nhận xét phần tử của tập hợp E có gì đặc biệt với phần tử của tập hợp F? →Ta nói E là tập hợp con của tập hợp F và giới thiệu kí hiệu GV: Nhấn mạnh: ký hiệu ,  diễn tả mối quan hệ giữa 1 phần tử với 1 tập hợp. còn ký hiệu  diễn tả quan hệ giữa 2 tập hợp. ?3 Cho 3 tập hợp: M = {1; 5} A = {1; 3; 5} B = 5; 1; 3 Dùng ký hiệu  để thể hiện quan hệ giữa 2 trong 3 trường hợp trên. Nhấn mạnh: để chứng minh A  B chỉ cần nêu 1 tử  A mà  B GV: Giới thiệu chú ý HS K: Trả lời HS: Nghe giảng HS: Ghi bài HS K: Trả lời M  A, M  B A  B B  A HS TB: Trình bày HS: Nghe giảng 2. Tập hợp con: VD: Cho 2 tập hợp E = {x; y} F = {x; y; c; d} E F * Nhận xét: Mọi phần tử của E đều thuộc F → gọi E là tập hợp con của F. * Kết luận: SGK/13 +) Ký hiệu: A  B hay B  A đọc là: - A là tập hợp con của B - A được chứa trong B - B chứa A . - TQ: A  B  x  A thì x  B. VD:C = {a}; N ={b}; D ={c} C  M, N  M, D M ?3 Cho 3 t/h: M = {1; 5} A = {1; 5; 3 } B = {5; 1; 3} Giải M  A, M  B A  B, B  A * Chú ý: SGK (tr 13) A  B, B  A A = B .e .x .y .d 4. Củng cố - Bài tập 18 (SGK - tr 13) Giải Không thể nói A là tập rỗng vì tập hợp A có một phần tử. 5. Dặn dò - Làm các bài tập 17, 20 (SGK tr 8): Ngày giảng: 6A - 19/ 08/ 2016 6B - 20/ 08/ 2016 Tiết 4: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên. 2. Kĩ năng - HS TB - Y: Biết sử dụng đúng các kí hiệu. - HS K - G: Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập. 3. Thái độ - Có ý thức ôn tập, củng cố kiến thức thường xuyên. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Giáo án, SGK, bảng phụ 2. HS: Vở ghi, SGK. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. Bài tập 1 Cho ba tập hợp: A = { 3; 10}, B = { 9; 10; 3}, C = { 9; 3; 10} Dùng kí hiệu , = để thể hiện quan hệ giữa hai trong ba tập hợp trên. Giải A  B, A  C, B = C 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1: Chữa bài tập về nhà GV: Yêu cầu HS trả lời bài tập 20 SGK /13 GV: Gọi nhận xét GV: Nhận xét GV: Tiếp tục gọi HS lên bảng chữa bài tâp 19 GV: Gọi Hs nhận xét GV: Chữa bài GV: Yêu cầu HS làm bài 17 SGK HS Y: Trình bày ý a HS TB : Trình bày ý b, c HS TB: Nhận xét HS TB: Lên bảng HS K: Nhận xét HS Y: Trình bày ý a HS TB: Trình bày ý b Bài 20(SGK/ 13) Giải A={15; 24} a) 15 A b) {15} A c) {15; 24} = A Bài 17(sgk tr 13) a) A = { 0; 1; 2; 3;........;20}, A có 21 phần tử b) B = , D không có phần tử nào HĐ 2: Luyện tập 4. Củng cố − Gv nhắc lại kiến thức, khắc sâu cho HS 5. Dặn dò − Học bài ôn lại các bài đã học − Làm tiếp các bài tập 34 SBT Dạng 1: Xác định số phần tử Bài 21 SGK /14 GV: Hãy đọc thông tin trong bài 21 và làm tiếp theo cá nhân GV: Gọi nhận xét GV: Nhận xét Bài 22a, b SGK /14 GV: Yc làm bài theo nhóm vào bảng phụ nhóm. GV: Quan sát các nhóm làm bài GV: Gọi trình bày GV: Nhận xét chung GV: Hướng dẫn bài 23. SGK/14 GV: Gọi nhận xét GV: Nhận xét Dạng 2: Xác định tập hợp con Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 24. SGK Gv chốt lại HS K: lên bảng trình bày HS lớp làm ra giấy nháp, so sánh và nhận xét HS HĐ nhóm HS K: Các nhóm trình bày HS các nhóm so sánh và nhận xét - Làm việc cá nhân bài 23. SGK - Hai HS K Lên bảng tính số phần tử của tập hợp D và E HS K: Nhận xét HS K:Lên bảng trình bày bài tập 24. SGK Bài 21. (SGK-T.14) Giải B =  10;11;12;....;99 có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử. Bài 22. (SGK-T14) Giải a. C =  0;2;4;6;8 b. L =  11;13;15;17;19 c. A =  18;20;22 d. D =  25;27;29;31 Bài 23. (SGK-T.14) Giải D =  21;23;25;...;99 có (99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử E =  32;34;36;...96 có (96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử Bài 24. (SGK-T.14) Giải A N ; B N ; N*N Ngày giảng :6A - 22/ 08/ 2016 6B - 22/ 08/ 2016. Tiết 5 - §5 : PHÉP CÔNG VÀ PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS Biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. Nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng 2. Kĩ năng: - HS TB- Y: Biết vận dụng các tính chất trên vào làm các bài tập đơn giản. - HS K - G: Biết vận dụng các tính chất trên vào các biểu thức tính nhẩm, tính nhanh, tìm x. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu soạn giáo án. Bảng các tính chất của phép cộng và phép nhân 2. Học sinh: Làm các bài tập được giao. Nghiên cứu bài trước III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. Bài tập: Điền vào chỗ trống: a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a + b 17 21 49 15 a x b 60 0 48 0 * Nhận xét: tổng, tích 2 STN bất kỳ cho ta một số như thế nào ? 3. Bài mới HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ 1: Tổng và tích hai số tự nhiên GV: Yc HS nhắc lại một số quy tắc cộng, nhân hai số tự nhiên GV: Lưu ý cho học sinh cách viết dấu nhân Củng cố: (bảng phụ) HS TB: Nhớ lại kiến thức HS: lưu ý 1. Tổng và tích hai số tự nhiên a + b = c (SH) + (SH) = (tổng) a . b = c (TS) . (TS) = (tích) * Lưu ý( SGK /15) Bài tập Giải: Tính chu vi một sân hcn có chiều dài bằng 32m và chiều rộng bằng 25m GV: Gọi nhận xét GV: Chốt lại GV: Yc ?1 đã thực hiện ở phần kiểm tra bài cũ GV: Tiếp tục yc HS trả lời ?2 GV: Treo bảng phụ ghi ?2 GV: Gọi HS trả lời miệng GV: Gọi nhận xét GV: Nhận xét HS TB: Lên bảng thực hiện bài toán HS K: Nhận xét HS K: Trả lời HS K: Nhận xét (32 + 25) . 2 = 114m ?1(SGK) ?2 (SGK) a, Tích của một số với 0 thì bằng 0 b, Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0 HĐ 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên ? Hãy phát biểu các tính chất của phép cộng và phép nhân? GV chốt lại vấn đề bằng cách treo bảng phụ các tính chất * HS phát biểu t/c nào GV chỉ vào ô tổng quát trên bảng treo đến đấy. GV: Yc HS làm ?3 theo nhóm GV: Yc các nhóm trình bày GV: Gọi các nhóm nhận xét chéo GV: Nhận xét HS K: Nhắc lại HS hoạt động nhóm HS K: Đại diện các nhóm trình bày HS: nhận xét chéo 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên Tính chất: (SGK) − Tính chất giao hoán − Tính chất kết hợp − Tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng ?3 a. 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 = 117 b. 4 . 37. 25 = (4.25).37 = 100 . 37 = 3700 c. 87 . 36 + 87 . 64 = 87 (36 + 64) = 87 . 100 = 8700 ? Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có những tính chất gì giống nhau ? HS K: Trả lời: Giao hoán, kết hợp 4. Củng cố − Lớp B: Bài 26, bài 27 a,d (SGK - Tr 16). − Lớp A: Bài 26, bài 27 (SGK - Tr 16) − Đáp án Bài 26 (SGK tr 16): 54 + 19 + 82 = 155km Bài 27 (SGK tr16) Giải a. 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 457 b. 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 200 + 69 = 269 c. 25 . 5 . 4 . 27 . 2 = (25 . 4) . (5 . 2) . 27 = 100 . 10 . 27 = 27 000 d. 28 . 64 + 28 .36 = 28 (64+36) = 2800 5. Dặn dò - Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. - Làm các bài tập: 31 SGK tr 17; Bài 27 b SGK tr 16 - Chuẩn bị giờ sau: Máy tính bỏ túi Ngày giảng: 6A - 23/ 08/ 2016 6B - 24/ 08/ 2016 Tiết 6 : LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố lại các kiến thức về tính chất của phép cộng và phép nhân hai số tự nhiên. 2. Kĩ năng - HS TB - Y: Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh, tìm x - HS K - G: Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 1. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Bài 27.b SGK tr 16 b) 269 Bài tập 1 Tìm số tự nhiên x, biết a) (x - 15). 30 = 0 b) 12. ( x - 15) = 12 Đáp án a) x = 15 b) x = 16 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1: Chữa bài tập về nhà GV: Gọi 3 h/s lên bảng chữa bài 31 GV: Gọi nhận xét HS TB: Làm ý a HS Y: Làm ý b HS K: lên bảng làm ý c HS K: Nhận xét Bài 31 (SGK - Tr 17) a , (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b, (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 c , 20 + 21 + 22 + + 29 + 30 = (20 + 30) ++ (24 + 26) + 25 GV: Nhận xét, chốt lại = 50 .5 + 25 = 275 HĐ 2: Luyện tập GV: Hướng dẫn HS làm ý a. Cho HS trình bày ý b GV: Hướng dẫn HS làm sau đó cho HS trình bày ý GV: Cho HS làm bài tập 56 HS TB: Trình bày HS K: Trình bày HS G: Làm bài Bài 30 (SGK - Tr17) a) (x – 34).15 = 0 x – 34 = 0 x = 34 b) 18 . (x – 16) = 18 x – 16 = 1 x = 17 Bài 44 (SBT - Tr 8) a) (x - 45) . 27 = 0 x - 45 = 0 x = 45 b) 23. (42 - x) = 23 42 - x = 1 x = 42 - 1 x = 41 Bài 56 (SBT - Tr 8) a) 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 = 24.31 + 24.42 + 24.27 = 24. ( 31 + 42 + 27) = 24. 100 = 2400 b) 36.28+36.82+64.69+64.41 = 36 (28 + 82) + 64 (69 + 41) = 36.110 + 64 . 110 = 110 (36 + 64) = 11 000 HĐ 3: GV hướng dẫn học sinh cách sử dụng máy tính bỏ túi như SGK (tr 18) *Lưu ý: Máy SHARP TK -340 cho cách cộng với một số nhiều lần (SH lặp lại được đặt sau) Ví dụ: Ân nút ra kết quả của phép tính: 6453 + 1469 = 7922 thì ấn tiếp 5421 sẽ cho kết quả của phép tính 5421 + 1469 = 6890 GV: Gọi lần lượt từng HS đọc đáp án bài 34 Học sinh chú ý lắng nghe HS: chăm chú lắng nghe HS tự thực hành bài 34 SGK rồi đọc kết Bài 34: (SGK tr18) 1364 + 4578 = 5492 6453 + 1469 = 79222 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4593 1524+217+217+217=2185 (SGK / 18) quả 4. Củng cố - Nhắc lại và khắc sâu các tính chất của phép công và phép nhân các số tự nhiên 5. Dặn dò - Làm các BT 43 (SBT - tr 43) - Đọc mục có thể em chưa biết Ngày giảng : 6A - 25/ 08/ 2016 6B - 25/ 08/ 2016 Tiết 7 : LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân 2. Kĩ năng - HS TB -Y: Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh - HS K - G: Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán. Rèn kĩ năng tính toán hợp lí. 3. Thái độ Cẩn thận, chính xác. II. CHUẦN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIÉN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Không 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1: Chữa bài tập về nhà GV: Gọi hoc sinh lên bảng chữa bài 43 (SBT tr 8) ? Nêu tính chất em đã vận dụng? GV: Yêu cầu HS nhận xét GV: Gọi hoc sinh lên bảng chữa bài 45 (SBT tr 8) HS Y: Lên bảng làm ý a HS TB: Làm ý d HS K: Làm ý c HS: Làm xong trả lời HS K: Nhận xét HS K: Trình bày HS K: Nhận xét Bài 43:(SBT - tr8) Giải a) 81 + 243 + 19 = (81 + 19) + 19 = 100 + 19 = 119 c) 5. 25. 2. 16. 4 = (5. 2). (25. 4). 16 = 10. 100. 16 = 16000 d) 32. 47 + 32. 53 = 32( 47 + 53) = 32. 100 = 3200 Bài 45 ( SBT - tr 8) Giải A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33 = 26 + ( 27 + 33) + ( 28 + 32) + (29 + 31) + 30 = 26 + 60 + 60 + 60 + 30 = 26+ 3. 60 + 30 = 26 + 180 + 30 GV: Gọi HS nhận xét = 26 + (180 + 30) = 26 + 210 = 236 2. Luyện tập GV: Cho HS làm bài tập 44 SBT GV: Cho HS nhận xét GV: Cho HS làm bài 51 SBT - Tr 8 ? a có thể bằng những số nào? ? b có thể bằng những số nào? ? Để tìm x ta làm như thế nào? GV: Cho HS nhận xét HS Y: Làm ý a HS TB: Làm ý b HS TB: Nhận xét HS K - G: Trình bày HS K: Trả lời HS K: Trả lời HS G: Nhận xét Bài 44 (SBT - Tr 8) a) (x - 45) . 27 = 0 x - 45 = 0 x = 45 b) 23. (42 - x) = 23 42 - x = 1 x = 42 - 1 x = 41 Bài 51 (SBT - Tr 8) M = {39; 48; 52; 61} 4. Củng cố - Nhắc lại và khắc sâu các tính chất của phép công và phép nhân các số tự nhiên 5. Dặn dò - Đọc và xem lại các bài tập đã làm - Xem trước nội dung bài học tiếp theo Ngày giảng: 6A - 26/ 08/ 2016 6B - 27/ 08/ 2016 Tiết 8 - §6 : PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết khi nào kết quả của phép trừ là một STN, kết quả của một phép chia là một STN. Hiểu khi nào kết quả của phép trừ là một STN, kết quả của một phép chia là một STN 2. Kĩ năng: - HS TB - Y: Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. - HS K - G: Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. Vận dụng vào các bài toán tìm x 3. Thái độ: - Rèn luyện cho h/s vận dụng kiến thức về phép trừ và chia để giải một vài bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu soạn giáo án. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ 1: Phép trừ hai số tự nhiên GV: Giới thiệu tổng quát 3 + x =7=> x = 4 => có phép trừ 7 - 3 = 4 6 + x = 5 (không tìm được x ) ? Khi nào phép trừ 2 STN thực hiện được ? - Vẽ tia số bằng phấn mầu ( đối với lớp B) + Biểu diễn số 7 bằng cách di chuyển từ điểm 0 đến điểm 5 (từ trái HS TB: Trả lời Khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng sô trừ HS quan sát hình vẽ của GV 1. Phép trừ hai số tự nhiên . * Khái quát: a - b = c (SBT) - (ST) = (H) * Tổng quát: SGK Tr 21 VD: 7 - 3 = 4 7 3 . . . . . . . . 0 1 2 3 4 5 6 7 4 sang phải) + Biểu diễn trừ 3 bằng cách di chuyển từ phải sang trái 3 đơn vị, khi đó bút dừng ở điểm 4; đó là hiệu 7 - 3. - Còn 5 - 6 không thực hiện được. -Khi di chuyển từ điểm 5 theo chiều ngược mũi tên 6 đơn vị đầu bút sẽ vượt ra ngoài tia số. GV: Yc HS thực hiện ?1 GV: Gọi HS trả lời miệng GV: Nhận xét, chốt lại HS: N/c ?1 HSY: Trả lời ý a HS TB: Tả lời ý b HS K: Trả lời ý c ?1 (SGK) a) a - a = 0 b) a - 0 = a c) a  b HĐ 2: Phép chia hết và phép chia có dư ? Tìm x biết 3.x = 12 (x  N) => x = ? => có phép chia Tìm x biết 5.x=12 (x  N) (?)Khi nào có phép chia hết? GV: Nhận xét và đưa khái quát GV: Yc HS thực hiện ?2 Gv gọi HS trả lời miệng GV: Nhận xét Xét phép chia 12 : 3 = ? (1) 14 : 3 = ? (2) (?) phép chia (1) và (2) có gì khác nhau ? Điều kiện của số chia, số bị chia, số dư ? Hãy nhắc lại cách tính tổng quát ? HS Y: Trả lời HS TB: Không tìm được x HS K: Trả lời HS TB: Làm ý a, b HS K: Làm ý c 12 : 3 = 4 (dư 0) 14 : 3 = 4 (dư 2) HS K: Phép chia (1) dư 0, phép chia (2) dư 2 ≠ 0 HS K: Số chia ≠ 0; số bị chia  số chia; số dư < số chia HS nhắc lại 2. Phép chia hết và phép chia có dư. Khái quát: SGK Tr 21 a : b = c (b ≠ 0) (SBC) : (SC) = (TS) ?2 (SGK) a) 0 : a = 0 (a # 0) b) a : a = 1 (a # 0) c) a : 1 = a * Chú ý SBC = SC .Thương + SD * Tổng quát : SGK tr 22 GV: Yc HS thực hiện ?3 theo nhóm GV: Yc các nhóm trả lời GV: Gọi nhận xét và chốt lại GV: Đưa bảng tóm tắt kiến thức cho HS nắm được(bảng phụ) HS HĐ nhóm Các nhóm trình bày bằng bảng phụ Đại diện nhóm trả lời HS K: nhận xét chéo HS Y: Đọc khái quát lại bài học a = b.q + r trong đó 0  r < b Nếu: +) r = 0 => a  b +) r  0 => a  b là phép chia có dư ?3(SGK) Số bị chia 600 1312 15 67 Số chia 17 32 0 13 Thương 35 41 K. có 4 Số dư 5 0 0 15 Khái quát: (Bảng phụ) 4. Củng cố - Nêu cách tìm SBC ? - Nêu cách tìm SBT ? - Nêu cách tìm 1 ST ? - Bài 41 (SGK tr 22): Đáp án: Huế - Nha Trang: 620 km: Nha Trang - TP Hồ Chí Minh: 432 km - Lớp A: Bài 44d ( SGK - Tr 22) - Lớp B: Bài 44a (SGK - Tr 22) Đáp án: a, 533; d, 103. 5. Dặn dò - Về nhà ôn lại lý thuyết - Làm các bài tập: Bài 44 b, e (SGK tr 24), bài 68 (SBT tr 14) Ngày giảng: 6A - 29/ 08/ 2016 6B - 29/ 08/ 2016 Tiết 9: LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia. 2. Kĩ năng -Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh. 3. Thái độ - Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế II. CHUẨN BỊ 1. GV: Giáo án, SGK. 2. HS: Vở ghi, SGK. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Đề bài Bài 44 b, e( SGK tr 24) Đáp án b) 1428 : x = 14 x = 1428 : 14 x = 102 e) 8. (x - 3) = 0 x - 3 = 0 x = 3 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1: Chữa bài tập GV: Yc HS lên bảng làm bài 47 (SGK tr 24) HS TB: Lên bảng làm ý a, b HS K: làm ý c x = 25 Bài 47 ( SGK Tr 24) Giải a) ( x - 35) - 120 = 0 x - 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155 b)124+( 118 - x) = 217 118 - x = 217 - 124 118 - x = 93 x = 118 - 93 4. Củng cố − Nhắc lại các kiến thức trọng tâm 5. Dặn dò − Lớp A: Làm bài 62a, c, 71, 77 (SBT - Tr 10) − Lớp B: Làm bài 62a, b, 69 (SBT - Tr 10) GV: Gọi HS nhận xét GV: Nhận xét chữa bài cho HS HS K: Nhận xét x = 25 c)156 - ( x + 61) = 82 x + 61 = 156 - 82 x + 61 = 74 x = 74 - 61 x = 13 HĐ 2: Luyện tập Dạng 1: Toán có lời Yêu cầu HS đọc GV: Hướng dẫn HS làm ? Mai mua được nhiều nhất bao nhiêu chiếc bút loại I ? ? Mai mua được nhiều nhất bao nhiêu chiếc bút loại II ? ? Mai mua được nhiều nhất bao nhiêu cái bút cả hai loại có số lượng như nhau? Dạng 2: Tính nhẩm GV: cho HS làm bài tập 76 SBT GV: Gợi ý HS làm ý GV: Chốt lại HS Y: Đọc bài HS: Nghe giảng HS TB: Trả lời ý a HS Y: Trả l

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_2_den_69_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf