Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 19: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 và cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.

2.Phẩm chất

- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

- Tính chính xác, kiên trì.

- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.

3. Năng lực

a) Năng lực chung:

Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù:

HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ, phấn màu.

2. Học sinh: Ôn tập lại về quan hệ chia hết.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời

 

doc2 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 153 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 19: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 09/10/2020 Tiết 19 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 và cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. 2.Phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn tập lại về quan hệ chia hết. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tính chất chia hết của một tổng. Xét tổng (186 + 14) có chia hết cho 2 không ? 3.Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Xét biểu thức 246 + 30, mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 6 hay không? Không làm phép cộng hãy cho biết tổng có chia hết cho 6 hay không? Phát biểu tính chất tương ứng?Ta tìm hiểu bài hôm nay . Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Nội dung kiến thức - Y/C đọc và tìm hiểu VD SGK - GV HD để HS nắm bắt được VD ? Những số nào thì chia hết cho cả 2 và 5. ? Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 2. ? Xét số , thay * bởi số nào thì n chia hết cho 2 ? Dấu * còn có thể thay bằng chữ số nào khác ? Vì sao ? Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2 ? Thay * bởi số nào thì n không chia hết cho 2 ? ? Từ đó hãy cho biết : Những số như thế nào thì không chia hết cho 2 ? Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 Cho HS làm ?1: - GV chú ý: để chứng tỏ 328 và 1234 chia hết cho 2 ta dùng KL1, còn chứng tỏ 1437 và 895 không chia hết cho 2 ta dùng KL2 ? Thay * bởi số nào thì n chia hết cho 5 ? ? Từ đó hãy phát biểu nhận xét: Những số như thế nào thì chia hết cho 5 ? Thay * bởi số nào thì n không chia hết cho 5 ? Từ đó hãy phát biểu nhận xét: Những số như thế nào thì chia hết cho 5 - Củng cố làm ?2 Gọi HS nx - GV nx và chốt lại KT 1. Nhận xét mở đầu: * Ta thấy: 80 = 8.10 = 8.2.5 chia hết cho cả 2 và 5 310 = 31.10 = 31.2.5 chia hết cho cả 2 và 5. * Nhận xét: (SGK- 37) 2. Dấu hiệu chia hết cho 2. - Xét số n = 2 Ta viết : n = 2 = 430 + * 2 Nếu * {0; 2; 4; 6; 8 } thì n chia hết cho 2. * Kết luận 1: (SGK- 37) Nếu * {1, 3, 5, 7, 9} thì n không chia hết cho 2. *Kết luận 2: (SGK - 37) ?1: + Ta có 328 2 , 1234 2 vì 328 và 1234 là số chẵn. + Ta có 1437 ٪ 2 và 895 ٪ 2 vì 1437 và 895 là số lẻ. 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 Ta viết : n = 5 n = 430 + * 5 Nếu * = 0 hoặc 5 thì n chia hết cho 5 * Kết luận 1: (SGK-38) Nếu * { 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9} thì n không chia hết cho 5. *Kết luận 2: (SGK-38) ?2: 5 khi *{0;5} được các số: 3705 và 3755 Hoạt động 3: Luyện tập ? Nêu các dấu hiệu nhận biết một số chia hết cho 2; 5 GV trốt lại kiến thức: n có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 n 2 n có chữ số tận cùng là: 0 hoặc 5 n 5 Hoạt động 4: Vận dụng - Cho HS làm bài tập 91; 92; 93 SGK - 38. HS thảo luận theo nhóm cặp rồi kiểm tra chéo giữa các nhóm Bài 91: Số chia hết cho 2 là: 652; 850; 1546. Số chia hết cho 5 là: 850; 785. Bài 92: (SGK - 38) a) 234 b) 1345 c) 4620 d) 2141 Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. Dùng cả ba chữ số 6, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số thỏa mãn một trong các điều kiện a)Số đã chia hết cho 2 b)Số đã chia hết cho 5 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5. Xem lại các bài tập đã làm. - Làm bài tập: 94; 95; 96; 97; 98 (SGK - 38).

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_19_dau_hieu_chia_het_cho_2_cho_5_n.doc