I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố và khắc sâu cho học sinh quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung thực
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
2. Học sinh: MTBT
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
2 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 136 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập 2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 24/09/2020
Tiết 10
LUYỆN TẬP 2
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố và khắc sâu cho học sinh quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung thực
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
2. Học sinh: MTBT
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh
a) 81 + 243 + 19
b) 168 + 79 + 132
c) 32 . 47 + 32 . 53
3.Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- Gv tổ chức trò chơi: “Truyền quà”
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Cho HS làm bài tập 62 a, b SBT
- Gọi 1 HS đọc bài
? Nêu cách giải
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải.
- Gọi HS khác nhận xét, sửa chữa
Bài tập 62 (SBT - 10)
Tìm số tự nhiên x:
a) 2436 : x = 12
x = 2436 : 12
x = 203
b) 6.x - 5 = 613
6.x = 613 + 5
6.x = 618
x = 618 : 6
x = 103
- Y/c HS đọc và tìm hiểu đề bài 69 SBT
? Bài toán cho ta biết đại lượng nào yêu cầu tìm đại lượng nào
? Tính số người ở mỗi toa tầu
? Tính 892: 40
GV nhận xét, sửa chữa.
Bài tập 69 (SBT -11)
Bài giải:
Số người ở mỗi toa tàu:
4.10 = 40 (người)
Vì : 892 : 40 = 22 dư 12
Để trở hết 892 khách cần ít nhất 23 toa tàu.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Nhắc lại các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Cho HS làm bài tập 77 SBT - 12.
- HS thảo luận theo nhóm cặp rồi kiểm tra chéo giữa các nhóm
a) x – 36 : 18 = 12
x – 2 = 12
x = 14
b) (x – 36) : 18 = 12
x – 36 = 12 . 18
x – 36 = 216
x = 216 + 36
x = 252
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
Năm nhuận có 366 ngày. Hỏi năm nhuận có bao nhiêu tuần, dư mấy ngày?
Hướng dẫn: Lấy số ngày của năm chia cho số ngày của một tuần.
Ta có: 366 : 7 = 52 dư 2
Vậy năm nhuận có 52 tuần dư 2 ngày
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Đọc và làm các bài tập 54 SGK
- HD Bài 54 : Mỗi toa tàu chứa được: 8.12 = 106 (người)
Vì : 1000 : 106 = 9 dư 46
Để trở hết 1000 khách cần ít nhất 10 toa tàu
- Xem trước bài học tiếp theo.
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_10_luyen_tap_2_nam_hoc_2020_2021_t.doc