Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập 2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu

I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố và khắc sâu cho học sinh quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia.

2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung thực

3. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

2. Học sinh: MTBT

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời

 

doc2 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 136 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập 2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 24/09/2020 Tiết 10 LUYỆN TẬP 2 I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố và khắc sâu cho học sinh quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung thực 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: 2. Học sinh: MTBT III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh a) 81 + 243 + 19 b) 168 + 79 + 132 c) 32 . 47 + 32 . 53 3.Bài mới Hoạt động 1: Khởi động - Gv tổ chức trò chơi: “Truyền quà” Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Cho HS làm bài tập 62 a, b SBT - Gọi 1 HS đọc bài ? Nêu cách giải - Yêu cầu làm việc cá nhân - Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải. - Gọi HS khác nhận xét, sửa chữa Bài tập 62 (SBT - 10) Tìm số tự nhiên x: a) 2436 : x = 12 x = 2436 : 12 x = 203 b) 6.x - 5 = 613 6.x = 613 + 5 6.x = 618 x = 618 : 6 x = 103 - Y/c HS đọc và tìm hiểu đề bài 69 SBT ? Bài toán cho ta biết đại lượng nào yêu cầu tìm đại lượng nào ? Tính số người ở mỗi toa tầu ? Tính 892: 40 GV nhận xét, sửa chữa. Bài tập 69 (SBT -11) Bài giải: Số người ở mỗi toa tàu: 4.10 = 40 (người) Vì : 892 : 40 = 22 dư 12 Để trở hết 892 khách cần ít nhất 23 toa tàu. Hoạt động 3: Luyện tập - Nhắc lại các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia. Hoạt động 4: Vận dụng - Cho HS làm bài tập 77 SBT - 12. - HS thảo luận theo nhóm cặp rồi kiểm tra chéo giữa các nhóm a) x – 36 : 18 = 12 x – 2 = 12 x = 14 b) (x – 36) : 18 = 12 x – 36 = 12 . 18 x – 36 = 216 x = 216 + 36 x = 252 Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. Năm nhuận có 366 ngày. Hỏi năm nhuận có bao nhiêu tuần, dư mấy ngày? Hướng dẫn: Lấy số ngày của năm chia cho số ngày của một tuần. Ta có: 366 : 7 = 52 dư 2 Vậy năm nhuận có 52 tuần dư 2 ngày V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Đọc và làm các bài tập 54 SGK - HD Bài 54 : Mỗi toa tàu chứa được: 8.12 = 106 (người) Vì : 1000 : 106 = 9 dư 46 Để trở hết 1000 khách cần ít nhất 10 toa tàu - Xem trước bài học tiếp theo.

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_10_luyen_tap_2_nam_hoc_2020_2021_t.doc