Bài giảng môn Toán lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập

1. - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?

 - Chữa bài 94trang 38SGK.

*Dấu hiệu chia hết cho 2:

Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2

và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

* Dấu hiệu chia hết cho 5:

Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

- Số dư khi chia 813,264,736,6547 cho 2 lần lượt là 1, 0, 0, 1.

- Số dư khi chia mỗi số trên cho 5 lần lượt là 3, 4, 1, 2.

Ghi nhớ:-Tìm số dư chỉ cần chia chữ số tận cùng cho2,cho5.

Kết quả của số dư tìm dược chính là số dư mà đề bài yêu

cầu phải tìm.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 792 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy, c« gi¸o ®Õn dù giê to¸n líp 6Tr­êng thcs THANH SƠNGDthi ®ua d¹ tèt - häc tètNg­êi thùc hiÖn: Bài cũ1. - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? - Chữa bài 94trang 38SGK.* Dấu hiệu chia hết cho 5:Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. *Dấu hiệu chia hết cho 2:Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. - Số dư khi chia 813,264,736,6547 cho 2 lần lượt là 1, 0, 0, 1.- Số dư khi chia mỗi số trên cho 5 lần lượt là 3, 4, 1, 2.Ghi nhớ:-Tìm số dư chỉ cần chia chữ số tận cùng cho2,cho5.Kết quả của số dư tìm dược chính là số dư mà đề bài yêu cầu phải tìm.Chữa bài 95 trang 38SGK. TiÕt 21: LUYỆN TẬPSố học 6Giáo viên thực hiện: Trương ThÞ Hång ThÞnhTrường: THCS Cửa Nam – Vinh - NA--------------@-------------- 1. Điền chữ số vào dấu để được số *85 thỏa mãn điều kiện: a) Chia hết cho 2. b) Chia hết cho 5.BAØI GIAÛI a. Không có chữ số nào.b. Bởi các chữ số: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.. ĐIỀU GHI NHỚ TRONG BÀI: Dù dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không?Dấu * được điền như sau:TiÕt 21: LUYỆN TẬP(Hoạt động nhóm: 2 bàn/nhóm) Bài tập :Nội dung bài 96/39SGK.So sánh điểm khác với bài 95/38SGK ? Liệu còn trường hợp nào nữa không ? 2. Dùng ba chữ số 4, 0, 5, hãy ghép thànhcác số tự nhiên có bachữ số khác nhau thỏamãn điều kiện: a) Số đó chia hết cho 2. b) Số đó chia hết cho 5.BAØI GIAÛI a. Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4. Đó là các số: . 450, 540, 504.b. Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Đó là các số: . 450, 540, 405.Các số tự nhiên có ba chữ số được ghép như sau:TiÕt 21: LUYỆN TẬP Bài tập :Nội dung bài 97/39SGK.Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 2? Liệu còn trường hợp nào nữa không ?Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 5? 3. Đánh dấu “ x ” vào ô thích hợp trong các câu sau: TiÕt 21: LUYỆN TẬP Bài tập :Nội dung bài 98/39SGK.CâuĐúngSaia) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2.b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4.c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.x x x x BAØI GIAÛI Ta có: n abbc và n chia hết cho 5 TiÕt 21: LUYỆN TẬP Bài tập :Nội dung bài 100/39SGK. => c chia hết cho 5Mà c thuộc{1; 5; 8 } => c 5 => a 1 và b 8. Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.= = = = = 4. Ô tô đầu tiên ra đời năm nào?Ô tô đầu tiên ra đờinăm n abbc, trongđó n chia hết 5 và a,b,c thuộc { 1; 5; 8 } (a, b, c khác nhau).Từ n = abbc và n chia hết 5 thì ta có kết luận gì về c?c chia hết 5.Bây giờ c thỏa mãn những điều kiện gì?Từ đó ta rút ra được điều gì?c chia hết 5 và c thuộc{1; 5; 8 }.Cuûng coáNhöõng noäi dung chính* KIẾN THỨC CẦN NHỚ TRONG TIẾT HỌC :TIẾT 21: LUYỆN TẬP 1. *Dhch cho 2:Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. 2. Dhch cho 5: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. CÁC DẠNG BÀI TẬPXét tổng(hiệu)có chia hết?Toán thực tếĐiềnchữsố;ghépchữsốDẤU HIỆU Dù ở dạng bài tậpnào cũng phải nắmchắc dhch cho 2,cho 5.Xem lại lời giải các bài toán và tự giải lại chúng.Ghi nhớ những nội dung chính trong tiết học.Làm các bài tập 99SGK và123 => 125SBT.Nghiên cứu bài 12. DẶN DÒ Giờ học đến đây là kết thúc .Xin cảm ơn và chúc các Thầy, các Cô mạnh khoẻ.Tạm biệt các Em và hẹn gặp lại!THE ENDBài 1 hoạt động nhóm 2 bàn.Bài 2 lưu ý với phương pháp khẳng định câu đúng và cách chỉ ra câu sai.Bài 3 hoạt động nhóm trong bàn.. CHÚ Ý KHI DẠY

File đính kèm:

  • pptSo hoc 6 Tiet 21 Luyen tapDau hieu chia het cho 2 5.ppt
Giáo án liên quan