I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc
đường thẳng.
2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
3. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phiếu học tập
2. Học sinh: Bảng nhóm, vở ghi , dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập , cặp đôi.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Đặt vấn đề vào bài.
- Giới thiệu môn.
- Giới thiệu chương.
- Cách học bộ môn.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
42 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 227 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 16 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày giảng: 09/10/2020
Chương I: ĐOẠN THẲNG
Tiết 1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc
đường thẳng.
2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
3. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phiếu học tập
2. Học sinh: Bảng nhóm, vở ghi , dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập , cặp đôi.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Đặt vấn đề vào bài.
- Giới thiệu môn.
- Giới thiệu chương.
- Cách học bộ môn.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1
SGK để trả lời các câu GV sau:
- Điểm là gì?
- Người ta dùng đại lượng nào để đặt
tên cho điểm?
- Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ.
HS trả lời và lấy ví dụ
GV: Ở hình 2 ta thấy mấy điểm? Có
mấy tên?
Gv: Người ta gọi hai điểm A và C ở
hình 2 là trùng nhau.
GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi
Hs đọc chú ý trong SGK .
1. Điểm.
* Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình
ảnh của điểm.
* Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt
tên cho điểm.
Ví dụ: A; K; H
Các điểm A; K; H.
Chú ý
Từ nay trở về sau khi nói đến hai điểm
ta hiểu đó là hai điểm phân biệt.
2
A d
Một hình gồm bao nhiêu điểm?
Hình đơn giản nhất là hình nào?
Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp
các điểm.
Một điểm củng là một hình.
Gv: Nêu một số hình ảnh trong thực tế
về đường thẳng cho học sinh nhận biết
đường thẳng.
HS nghe giảng
Hãy đọc mục 2 trong SGK để trả lời
các câu GV sau:
Hình ảnh nào cho ta đường thẳng?
HS trả lời
Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ
đường thẳng như thế nào?
- Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt
tên đường thẳng và tên điểm?
HS trả lời
2. Đường thẳng.
Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho
ta hình ảnh của đường thẳng. Đường
thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Người ta dùng chữ cái thường để đặt
tên cho dường thẳng.
a
đường thẳng a
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và
xác định.
Điểm nào thuộc đường thẳng d?
Điểm nào không thuộc đường thẳng d?
Gv: Nêu kí hiệu thuộc, không thuộc
cho học sinh nắm vững kí hiệu.
Gv: Nêu cách nói khác cho học sinh
hiểu rộng hơn.
Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu GV
trong SGK .
Hs lên bảng trình bày cách giải. Viết kí
hiệu vào chỗ trống.
Hs nhận xét và bổ sung thêm
Gv: Uốn nắn thống nhất cách trình bày
cho học sinh.
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm
không thuộc đường thẳng.
B
Điểm A thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: A d.
Điểm B không thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: B d.
Trả lời a
C E
a)Điểm C thuộc đường thẳng a.
3
Điểm E không thuộc đường thẳng a
b) C a; E a.
Hoạt động 3: Luyện tập
GV:Hãy đặt tên cho các điểm và các
đường thẳng còn lại ở hình 6
- Hình vẽ trên có mấy đường thẳng? Đã
đặt tên mấy đường rồi? Còn lại mấy
đường?
- Hãy đặt tên cho chúng.
- Hình có mấy điểm? Đã đặt tên mấy
điểm? Còn lại mấy điểm cần phải đặt
tên?
Hs lên bảng trình bày cách thực hiện.
Hs nhận xét và bổ sung thêm.
HS đọc đề bài.
GV: Bài toán có mấy yêu cầu? Yêu cầu
vẽ gì? có mấy điểm? Mấy đường thẳng
cần vẽ?
HS: Hoạt động theo nhóm từ 3 - 5HS
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
Bài tập 1 /SGK/104
M
a
Bài tập 5 /SGK/105 :
Vẽ hình theo các kí hiệu sau:
A p; B q.
Hoạt động 4: Vận dụng
Mỗi bạn gấp một tờ giấy(tạo thành nếp gấp) , sau đó trải phẳng tờ giấy đó
ra, quan sát nếp gấp có được. Nếp gấp đó giúp em liên tưởng đến kiến thức gì
vừa học?
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
Bài tập: vẽ (Trên giấy hoặc mặt đất)
- Một đường thẳng q
- Một điểm P nằm trên đường thẳng q
- Một điểm T không thuộc đường thẳng q
- Đường thẳng b đi qua hai điểm P và T
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU
- Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 6; 7/SGK/105 .
- Chuẩn bị bài mới ba điểm thẳng hàng
4
Ngày giảng: 16/10/2020
Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Biết được khái niệm điểm nằm giữa hai điểm.
2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
3. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước, Phiếu HT
2. Học sinh: Dụng cụ HT, kiến thức cũ
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập , cặp đôi.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b
- Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a ; A b, A a
- Vẽ điểm N a và N b. Hình vẽ có đặc điểm gì ?
* Đáp án
N
M
A
a
b
Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A - Ba điểm M, N, A cùng
nằm trên đường thẳng a
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Cho đường thẳng b, có những điểm thuộc đường thẳng b và có những
điểm không thuộc đường thẳng b. Những điểm cùng thuộc đường thẳng m có
quan hệ với nhau như thế nào ? Ta sang bài hôm nay
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
-GV: Em hãy đọc thông tin trong mục
1 và cho biết:
? Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C
thẳng hàng?
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
− Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc
một đường thẳng, ta nói chúng thẳng
5
? Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C
không thẳng hàng ?
HS nghiên cứu thông tin và trả lời
Hs nghe giảng và ghi bài
? Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba
điểm thẳng hàng ? Ba điểm không
thẳng hàng ?
-HS lấy ví dụ
? Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba
điểm không thẳng hàng ta nên làm như
thế nào ?
? Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng
hay không ta làm thế nào ? Dùng dụng
cụ nào để nhận biết?
? Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc
đường thẳng không ? vì sao ? nhiều
điểm không cùng thuộc đường thẳng
không vì sao?
GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng,
nhiều điểm không thẳng hàng.
HS nghe giảng
GV: Vẽ hình lên bảng
?Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C
? Điểm C và B nằm ntn đối với điểm A
? Điểm A và C nằm ntn đối với điểm B
? Điểm A và B nằm ntn đối với điểm C
? Điểm C nằm ntn đối với điểm A và B
? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai
điểm A và B ?
-GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận
xét SGK
-GV khẳng định : Không có khái
niệm nằm giữa khi ba điểm không
thẳng hàng.
HS ghi nhớ
hàng.
A ; B ; C thẳng hàng
– Khi ba điểm M ; N ; P không cùng
thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói
chúng không thẳng hàng
M ; N ; P không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
− Hai điểm B và C nằm cùng phía đối
với A.
− Hai điểm A và C nằm cùng phía đối
với B.
− Hai điểm A và B nằm khác phía đối
với C.
− Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
* Nhận xét :
Trong ba điểm thẳng hàng, có một
điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai
điểm còn lại.
Chú ý :
Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm
thì ba điểm ấy thẳng hàng
A
•
B
•
C
•
M
•
N
•
P
•
A
•
C
•
B
•
6
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập
1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E
nằm giữa F ; K)
2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E.
? Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
GV: YC hs hoạt cặp đôi
HS hoạt động cặp đôi
-GV: Đại diện HS lên bảng trình bày các
bài tập trên
-HS: Nhận xét và bổ sung thêm
Với bài 2 có thể có mấy trường hợp?
Hãy chỉ ra các trường hợp đó?
-GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho HS.
Bài tập
Giải
1.
2.
Hoạt động 4: Vận dụng
1.Thực hành:
a. Đố bạn xếp được 5 viên sỏi (hay viên bi) thành hai hàng, mỗi hàng có đúng 3
viên sỏi (hay viên bi) thẳng hàng
b. Đố bạn xếp được 9 viên sỏi (hay viên bi) thành 8 hàng, mỗi hàng có đúng 3
viên sỏi (hay viên bi) thẳng hàng
2.Quan sát, tìm hiểu
Quan sát xung quanh em và chỉ ra hình ảnh các điểm thẳng hàng; điểm nằm giữa
hai điểm khác
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại(nếu có)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU
- Học bài và làm bài tập 10; 12; 13 /SGK/106;107
- Chuẩn bị bài mới.
E
K
F
M
N
E
N
M
E
N
E
M
A
•
• •
A
•
B
•
•
C
E
•
F
•
• P
• E
F •
K
•
H
•
M
•
N
•
K •
b
a
I K
7
Ngày giảng: 22 /10/2020
Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm
2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
3. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước, phiếu HT
2. Học sinh: Dụng cu vẽ hình kiến thức liên quan
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập , cặp đôi.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ?
Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng
đi qua A ? Cho điểm B (B A), vẽ đường thẳng đi qua A và B ? Có bao nhiêu
đường thẳng đi qua A và B ?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Để vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm ta phải làm thế nào và vẽ được mấy
đường thẳng đi qua 2 điểm đó, tên của đường thẳng là gì ? Bài hôm nay
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
GV: Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng
đi qua điểm C. Vẽ được mấy đường
thẳng ?
GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ
đường thẳng đi qua B, C. Vẽ được mấy
đường thẳng ?
GV: Em đã vẽ đ/t BC bằng cách nào ?
HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua
hai điểm
GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ
được mấy đường thẳng ?
HS: Nêu nhận xét
Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi
1. Vẽ đường thẳng
− Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai
điểm A và B ta làm như sau :
+ Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và
B
+ Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước
A
•
B
•
8
qua hai điểm P, Q.
GV: Có mấy đ/t đi qua hai điểm P, Q ?
HS: Lên bảng trình bày cách vẽ.
GV: Cho hai điểm E ; F vẽ đường
không thẳng đi qua hai điểm đó ? Số
đường thẳng vẽ được
* Nhận xét :
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua
hai điểm A, B
GV: Các em đã biết đặt tên đường
thẳng ở bài 1 như thế nào?
HS trả lời
GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi
khác nhau
GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn
lại
GV: Yêu cầu HS giải bài tập ?
GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A,
B, C thì gọi tên đường thẳng đó như
thế nào?
GV: Qua mấy điểm ta có một đường
thẳng ?
GV: Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC,
có đúng không ?
GV: Như vậy còn những cách gọi nào
khác ? Hãy nêu tên các cách gọi khác
của đường thẳng trên.
2. Tên đường thẳng
− Ta đặt tên đường thẳng bằng một
chữ cái thường, hai chữ cái thường hay
tên của hai điểm xác định đường thẳng
đó
Đường thẳng a
Đường thẳng xy
Đường thẳng AB
?
Bốn cách gọi còn lại là:
Đường thẳng AC; BA ; BC; CA
GV: Lấy bài tập để giới thiệu các
đường thẳng AB và CB trùng nhau.
GV:Hãy gọi tên các đường thẳng trùng
nhau khác trên hình vẽ ?
GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC
có 1 điểm chung A
GV: Hai đường thẳng này có trùng
nhau không ?
GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân
biệt.
GV: Hai đường thẳng phân biệt AB,
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt
nhau, song song
a) Hai đường thẳng trùng nhau :
AB và BC là hai đường thẳng trùng
nhau
b) Hai đường thẳng cắt nhau :
Hai đường thẳng AB, AC chỉ có một
a
x y
A
B
A
•
B
•
C
•
A
•
B
•
C
•
A
•
B
•
•
C
9
B
A
C
D
AC có mấy điểm chung ? được gọi là
hai đường thẳng như thế nào ?
GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt
không trùng nhau, không cắt nhau
GV: Hai đường thẳng xy, zt có trùng
nhau không ? chúng có điểm chung
nào không?
GV: Giới thiệu hai đường thẳng song
song
GV:Thế nào là hai đường thẳng song
song?
GV:Thế nào là hai đường thẳng phân
biệt?
GV: Hai đường thẳng phân biệt có thể
xảy ra những quan hệ nào?
HS: nghe giảng và trả lời.
HS: Nêu chú ý
điểm chung, ta nói chúng cắt nhau.
A là giao điểm của hai đường thẳng.
c) Hai đường thẳng song song :
Hai đường thẳng xy, zt không có điểm
chung nào, ta nói chúng song song.
Chú ý :
− Hai đường thẳng không trùng nhau
còn được gọi là hai đường thẳng phân
biệt.
− Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ
có một điểm chung hoặc không có
điểm chung nào.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 16 (SGK - Tr.109). Trả lời
miệng
? Tại sao 2 điểm luôn thẳng hàng ?
-HS: Trả lời như bên
-GV:Cho 3 điểm và một thước thẳng.
Làm thế nào để biết 3 điểm đó có
thẳng hàng hay không?
- HS: Lên bảng vẽ hình - Trả lời câu
hỏi:
? Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm
phân biệt?
-HS:1 đường thẳng.
-GV:Qua 4 điểm trong đó không có 3
điểm nào thẳng hàng, vẽ được bao
nhiêu đường thẳng?
- HSHĐ theo nhóm
- Đại diện nhóm lên bảng vẽ hình
Bài tập 16 (SGK - Tr.109)
Trả lời
a) Vì bao giờ cũng có đường thẳng đi
qua 2 điểm.
b) Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm
trong 3 điểm đã cho, rồi quan sát xem
đường thẳng đó có đi qua điểm thứ 3
hay không
Bài tập 17 (SGK - Tr. 109)
Giải
6 đường thẳng: AB; AC; AD; CB;
DC; DB.
Hoạt động 4: Vận dụng
Bài tập 19 (SGK – Tr. 109)
x y
z t
10
d1
d2
x
y
z
T
Giải
Y
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
Quan sát (hoặc hỏi người lớn) để hiểu về cách mộ người thợ xây dùng dây
để xây được các hàng gạch.qua đó hiểu thêm về tính chất: Qua hai điểm xác
định duy nhất một đường thẳng.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 18 ; 20 ; 21-SGK- 109 ; 110
− Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 SGK
11
Ngày giảng: 29/10/2020
Tiết 4: TIA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được các khái niệm tia, đoạn thẳng,khái niệm hai tia đối
nhau, hai tia trùng nhau.
2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
3. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước, bảng phụ, phiếu HT
2. Học sinh: Dụng cụ, kiến thức liên quan.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập , cặp đôi.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại một số khái niệm: + 3 điểm thẳng hàng.
- Vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong một mặt phẳng
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Chúng ta đã tìm hiểu về đường thẳng. Nếu có một điểm thuộc đường
thẳng đó thì nó sẽ chia đường thẳng thành mấy tia? Chúng ta cùng nghiên cứu
bài hôm nay để trả lời câu hỏi đó!
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
-GV : Vẽ hình lên bảng
-GV: Đường thẳng xy được chia thành
mấy phần?
- Điểm O trên đường thẳng xy thuộc
nửa nào?
- GV: Giới thiệu hình gồm điểm O và
phần đường thẳng này là một tia gốc
O.
- Thế nào là một tia gốc O?
- GV : Giới thiệu tên của hai tia Ox,
Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox,
Oy.
- Tia Ox bị gới hạn ở điểm nào. Không
bị giới hạn về phía nào?.
- Nên khi đọc (hay viết) tên của một
tia, phải đọc (hay viết) như thế nào ?
1. Tia
Hình gồm điểm O và một phần đường
thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi
là một tia gốc 0 (hay nửa đường thẳng
gốc O)
− Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải
đọc (hay viết) tên gốc trước
x y
O
•
12
− Tương tự GV cho HS trả lời định
nghĩa một tia gốc A.
-GV : Cho HS quan sát và nói lên đặc
điểm của hai tia Ox, Oy
Gv cho hs hoạt động nhóm trả lời các
câu hỏi
- Hai tia đối nhau có mấy đặc điểm?
Đó là những đặc điểm gì?
- Vậy Hai tia như thế nào là hai tia đối
nhau ?
- Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên
đường thẳng ?
HS thảo luận theo nhóm
- nêu nhận xét?
-GV: Cho HS thực hiện ?1
- Hãy cho biết tại sao Ax và By không
phải là hai tia đối nhau?
- Hai tia này cßn thiếu ®iều kiện nào?
- Trên hình vẽ có mấy điểm? Sẽ có
mấy tia đối nhau? Đó là những tia nào?
-HS nhận xét và bổ sung thêm
-GV: Thống nhất cách trình bày cho
HS
-GV : Cho HS quan sát hình vẽ và nói
lên quan hệ gữa hai tia Ax và AB ?
HS quan sát và trả lời
- Em có nhận xét gì về đặc điểm của
hai tia AB và Ax?
-GV : Hai tia trùng nhau là 2 tia mà
mọi điểm đều là điểm chung.
-GV Lưu ý : Từ nay về sau khi nói về
2 tia mà không nói gì thêm ta hiểu là 2
tia phân biệt
-Hoạt động nhóm thực hiện ?2
-GV: Em hãy quan sát hình vẽ và trả
lời các câu GV sau:
a) Tia OB trùng với tia nào?
b) Ox, Ax có trùng nhau không?
c) Tại sao Ox ; Oy không đối nhau?
GV: Cho đại diện HS lên bảng trình
bày cách thực hiện.
2. Hai tia đối nhau
Hai tia gọi là đối nhau khi:
– Hai tia chung gốc.
– Tạo thành đường
thẳng.
Nhận xét
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc
chung của hai tia đối nhau
?1 Hướng dẫn
Hướng dẫn
a) Vì hai tia Ax và By không chung
gốc.
b) Các tia đối nhau là: Ax và Ay; Bx
và By
3. Hai tia trùng nhau
Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau
Chú ý
Hai tia không trùng nhau còn được gọi
là hai tia phân biệt
?2 Hướng dẫn
a) Tia OB trùng với tia Oy
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau.
Vì hai tia không chung gốc.
x y
o
•
x y
A
•
B
•
x
A
•
B
•
x
y
O
B
•
•
A
13
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
thực hiện của bạn.
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày
cho HS
c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì
không tạo thành một đường thẳng.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1:
Vẽ hai tia đối nhau Ox, Oysao cho A
Ox, B Oy a,Nêu tên các tia trùng với
tia Ay?
b, 2 tia AO và Oy có trùng nhau không?
c, 2 tia Ax và By có đối nhau không?
- Thảo luận cặp đôi, 1 hs lên bảng thực
hiện
Bài 2:
Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ
tự đó.
a, Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
b, Nêu tên 2 tia đối nhau gốc B?
Hs hoạt động cá nhân làm bài
Bài 1:
a, Các tia trùng với tia Ay là tia AO ,
tia AB
b, 2 tia AO và Oy không trùng nhau vì
không chung gốc.
c, Hai tia Ax và By không đối nhau vì
không chung gốc.
Bài 2:
a, Điểm B nằm giữa hai điểm A và C
b, Hai tia đối nhau gốc B: tia BA và tia
BC
Hoạt động 4: Vận dụng
Quan sát xung quanh và chỉ ra được những hình ảnh có liên quan đến:
tia;tia phân biệt;tia chung gốc; tia đối nhau
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó.
a, Kể tên các tia trùng nhau?
b, Tia AB, tia CB trùng với tia nào?
c,Xét vị trí điểm A đối với tia BA, tia BC
Hướng dẫn
a, Tia gốc A: AB, AC
Tia gốc B: BC, BA
Tia gốc C: CA, CB
b, Tia AB trùng với tia AC
Tia CA trùng với tia CB
c, A tia BA; A tia BC
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU
- Làm bài tập 23, 24, 28, 29, 31- SGK -113, 114
- Về nhà luyện vẽ thành thạo các trường hợp: Hai tia đối nhau, hai tia chung gốc
không đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Chuẩn bị tiết ôn tập
x y A O B .
.
.
A B C .
.
.
A B C .
.
.
14
Ngày giảng: 05/11/2020
Tiết 5: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Điểm, đường thẳng. Vẽ đường đường thẳng
- Ba điểm thẳng hàng.
- Tia
2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
3. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước, bài tập
2. Học sinh: Dụng cụ học tập, kiến thức liên quan
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập , cặp đôi.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cách viết, đặt tên điểm, đường thẳng.
- Khi nào thì 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
- Cách, viết và đọc tia. Hai tia như thế nào là đối nhau, trùng nhau.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Vận dụng các kiến thức đã học ta vào bài hôm nay.
Hoạt động 2: Luyện tập - Vận dụng
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Gv: Đọc đề bài?
HS:
a, Vẽ đường thẳng a
b, Vẽ A a; B a
C a; D a
HS: 1 HS lên bảng vẽ hình
Hs dưới lớp vẽ vào vở
?Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng
?Điểm A có nằm giũa hai điểm B và C
không?
HS :Trả lời
?điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
Bài 1
Bài 2
a) Điểm A không nằm giữa hai điểm B
và C.
A B C
b, Điểm A nằm giữa hai điểm B và C
D
C
A
B
. .
a
.
.
15
AB C
GV:Vẽ hai tia đối nhau Ox, Oy
A Ox, B Oy
- Kể tên các tia trùng với tia Ay?
- 2 tia AO và Oy có trùng nhau không
vì sao?
- Hai tia Ax và By có đối nhau không
vì sao?
HS hđ cá nhân trả lời các câu hỏi trên
HS làm bài cá nhân
GV:Nhận xét,chốt kiến thức
Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo
thứ tự đó.
?Tìm các tia gốc A?
?Tìm các tia trùng nhau?
?Xét vị trí điểm A đối với tia BA, tia
BC?
Hs làm bài cá nhân
GV:Nhận xét,chốt kiến thức
GV:Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy
A tia Ox , B tia Oy. Xét vị trí ba
điểm A, O, B
? Có thể xảy ra mấy trường hợp? Là
những trường hợp nào?
HS:Trả lời: có 3 trường hợp
Ox, Oy là hai tia đối nhau
Ox, Oy là hai tia phân biệt
Ox, Oy trùng nhau
HS hoạt động cá nhân 2 phút
HĐ nhóm 3 phút làm bài
GV: Đại diện các nhóm lên bảng vẽ 3
trường hợp,và nhận xét.
HS dưới lớp vẽ hình vào vở
Bài 3
a, Các tia trùng với tia Ay là tia AO ,
tia AB
b, 2 tia AO và Oy không trùng nhau vì
không chung gốc.
c, Hai tia Ax và By không đối nhau vì
không chung gốc.
Bài 4
a, Tia gốc A: AB, AC
Tia gốc B: BC, BA
Tia gốc C: CA, CB
b, Tia AB trùng với tia AC
Tia CA trùng với tia CB
c, A tia BA; A tia BC
Bài 5
TH 1: Ox, Oy là hai tia đối nhau
Điểm O nằm giữa hai điểm A và B
TH 2: Ox, Oy là hai tia phân biệt
A, O, B không thẳng hàng.
TH 3: Ox, Oy trùng nhau
A, B cùng phía với O
Tìm trong thực tế hình ảnh của tia, tia
phân biệt, tia chung gốc, hai tia đối
nhau, trùng nhau
x y A O B .
.
.
A B C .
.
.
x y A O B .
.
.
x
y
A
O B .
.
.
x
y A B .
.
O .
16
Hoạt động 3: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Làm bài tập :Tìm các tia trùng nhau?đối nhau?
a)
b)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU
- Xem lại các dạng lí thuyết, bài tập đã chữa.
- Tiết sau kiểm tra một tiết.
x y
B
•
D
•
B
•
C
•
17
Ngày giảng: 19/11/2020
Tiết 7: ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được định nghĩa đoạn thẳng
2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
3. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước, phiếu HT
2. Học sinh: Dụng cụ HT
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập , cặp đôi.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A và B. Dùng phấn màu vạch theo
mép thước từ A đến B. Ta được một hình. Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là
những điểm như thế nào ?
Hình này có vô số những điểm nằm giữa A, B và cả A, B
GV: Hình đó gọi là đoạn thẳng AB. Vậy đoạn thẳng AB là gì ? Cách vẽ
như thế nào? Bài hôm nay ta nghiên cứu!
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A,
B trên giấy. Đặt cạnh thước thẳng đi
qua hai điểm A và B, rồi lấy đầu chì
vạch theo cạnh thước từ A đến B
- GV nói: Nét chì trên trang giấy, nét
phấn trên bảng là hình ảnh đoạn thẳng
AB.
- GV: Trong khi vẽ đoạn thẳng AB
đầu bút chì đã đi qua những điểm
nào?
- GV: Qua cách vẽ em hãy cho biết
đoạn thẳng AB là gì?
- GV: Cách gọi tên của đoạn thẳng
như thế nào?
1. Đoạn t
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_1_den_16_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf