Giáo án Số học Lớp 6 - Chương trình học kì II - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

Tiết 60: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố khắc sâu cho HS quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất đẳng thức

và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong đẳng thức

2. Kỹ năng:

-Vận dụng được tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế để làm một số bài tập

đơn giản.

3. Thái độ: Cẩn thận, yêu thích môn học.

4. Định hướng năng lực:

a) Năng lực chung:

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp,

năng lực hợp tác.

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: SGK, phấn màu.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT

1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề; DH Nhóm

2. Kĩ thuật: Động não; Thảo luận viết; Giao nhiệm vụ; Đặt câu hỏi

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp: HS và GV sử dụng Tiếng Anh để chào nhau.

2. Kiểm tra bài cũ:

HS1. Phát biểu quy tắc chuyển vế.

Làm bài tập 63

HS2: Làm bài tập 62. SGK

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động:

Để củng cố về quy tắc chuyển vế.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới (Luyện tập)

pdf115 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 125 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Chương trình học kì II - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ II Ngày giảng 6A2: 30/12/2019 ; 6A1: 31/12/2019. Tiết 59: QUY TẮC CHUYỂN VẾ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu và vận dụng được các tính chất của đẳng thức: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; Nếu a = b thì b = a. - Hiểu được quy tắc chuyển vế. 2. Kỹ năng: - Vận dụng đúng các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; Nếu a = b thì b = a. - Vận dụng được quy tắc chuyển vế làm bài tập. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác trong các hoạt động học tập 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, phấn màu. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề; DH Nhóm 2. Kĩ thuật: Động não; Thảo luận viết; Giao nhiệm vụ; Đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: HS và GV sử dụng Tiếng Anh để chào nhau. 2. Kiểm tra bài cũ: Tính giá trị của các biểu thức sau: A = 9 – (– 8 + 5) B = (2010 + 12) – 2010 GV: Gọi hai HS lên bảng – HS1 làm câu a) – HS 2 làm câu b) Đáp án - biểu điểm A = 9 – ( – 8 + 5) = 9 + 8 – 5 = 12 B = (2010 + 12) – 2010 = 2010 + 12 – 2010 = 12 GV hỏi thêm HS: Hãy so sánh A và B? A = B hay 9 – (– 8 + 5) = (2010 + 12) – 2010 GV: Gọi HS nhận xét, đánh giá cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động: Từ bài toán trên, ta có A = B. Ở đây, ta đã dùng dấu “=” để chỉ sự bằng nhau của hai biểu thức A và B và khi viết A = B, ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, biểu thức A ở bên trái dấu “=” gọi là vế trái. Biểu thức B ở bên phải dấu “=” gọi là vế phải. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Hình thức tổ chức Nội dung - HS thảo luận nhóm bàn để trả lời [?1] - Giáo viên giới thiệu các tính chất như SGK trên bảng phụ - HS theo dõi vận dụng các tính chất của bất đẳng thức vào VD (SGK) - HS thảo luận nhóm làm [?2] và đại diện lên trình bày - HS theo dõi GV giới thiệu quy tắc chuyển vế. - HS tìm hiểu VD SGK và trình bày lại VD vào vở - HS làm bài tập [?3] theo nhóm bàn (4p). 1. T.chất của đẳng thức ?1: *) Tính chất của đẳng thức: - Nếu a = b thì a + c = b + c - Nếu a + c = b + c thì a = b - Nếu a = b thì b = a 2. Ví dụ Tìm số nguyên x, biết: x – 2 = -3 Giải. x - 2 = -3 x – 2 + 2 = -3 + 2 x = -3 + 2 x = -1 ?2: Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2 Giải. x + 4 = -2 x + 4 + (-4) = -2 + ( -4) x = -2 + (-4) x = -6 3. Quy tắc chuyển vế *) Quy tắc (SGK – T86) a + b + c = d a + b = d - c *) Ví dụ: SGK a) x – 2 = - 6 x = - 6 + 2 x = - 4 b) x – ( - 4) = 1 x + 4 = 1 x = 1 – 4 x = - 3 ?3: x + 8 = (-5) + 4 x + 8 = - 1 x = - 1 – 8 x = - 9 Hoạt động 3: Luyện tập. - HS làm cá nhân các Bài tập 64 (SGK). Hoạt động 4: Vận dụng - HS nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế. - Làm bài tập 61 SGK/ 87. - HS phát biểu các tính chất và quy tắc chuyển vế. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng. Tìm số nguyên x biết: +2 – x = 0 - 3 = - x V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. - Học bài theo SGK - Làm bài 62, 63, 66, 67 (SGK/87) - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. Ngày giảng 6A1: 02/01/2020 ; 6A2: 02/01/2020. Tiết 60: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố khắc sâu cho HS quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất đẳng thức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong đẳng thức 2. Kỹ năng: -Vận dụng được tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế để làm một số bài tập đơn giản. 3. Thái độ: Cẩn thận, yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, phấn màu. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề; DH Nhóm 2. Kĩ thuật: Động não; Thảo luận viết; Giao nhiệm vụ; Đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: HS và GV sử dụng Tiếng Anh để chào nhau. 2. Kiểm tra bài cũ: HS1. Phát biểu quy tắc chuyển vế. Làm bài tập 63 HS2: Làm bài tập 62. SGK 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động: Để củng cố về quy tắc chuyển vế....... Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới (Luyện tập). Hình thức tổ chức Nội dung - Đọc và tìm hiểu đề bài - HSK, G lên bảng làm bài Bài 66 (SGK – T87) 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4) 4 – 24 = x - 9 - HSTB, Y làm bài dưới sự HD của GV - HS dưới lớp nhận xét - 20 = x - 9 - 20 + 9 = x -11 = x x = -11 - HS thực hiện cá nhân lên bảng trình bày chia sẻ. - HS dưới lớp kiểm tra chéo bài Bài 67 (SGK – T87) a) (-37) + (-112) = - 149 b) (-42) + 52 = 10 c) 13 – 31 = 13 + (-31) = -18 d) 14 – 24 - 12 = ( )14 24+ −   + (-12) = (-10) + (-12) = -22 e) (-25) + 30 -15 = ( ) ( )25 30 15− + + −   = 5 + (-15) = -10 - HS thực hiện nhóm bàn - Đại diện lên bảng trình bày. Bài 68 (SGK – T87) Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái là: 27– 48 = -21 Hiệu số bàn thắng thua năm nay là : 39 – 24 = 15 - HS thực hiện cá nhân lên bảng trình bày. Bài 70 (SGK – T87) a) 3784 + 23 – 3785 - 15 = 3784+(-3785)+23 +(-15) = (-1) + 23 + (-15) = 7 b) 21+ 22 + 23 + 24 – 11- 12- 13 -14 = (21 – 11) + (22 – 12) + (23 – 13) +( 24 – 14) = 40 Hoạt động 3: Luyện tập. - Lồng ghép trong hoạt động 2. Hoạt động 4: Vận dụng - Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế . Lưu ý khi chuyển vế nếu số hạng có hai dấu ‘‘-’’đứng trước thì ta làm thế nào ? - Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc ? Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng. HD Bài 71: áp dạng qui tắc dấu ngoặc bỏ các ngoặc ở trong biểu thức, sau đó nhóm các số hạng là số đối dể được tổng bằng 0, hoặc nhóm các số có tận cùng cộng với nhau tròn chục, từ đó có tổng là các số tròn trăm Kết quả: a) 1999 b) – 900 V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. - Học bài theo SGK. - Làm bài tập: 71, 72 ( SGK - 88) - Đọc trước bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu và trả lời câu hỏi muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào? Ngày giảng 6A1: 03/01/2020 ; 6A2: 30/01/2020. Tiết 61 : NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu 2. Kỹ năng : - HS TB, Y: Bước đầu thực hiện đúng phép nhân hai số nguyên khác dấu. Biết thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau, học sinh tìm được kết quả nhân hai số nguyên khác dấu - HSK, G : Tính tích của hai số nguyên khác dấu một cách thành thạo, vận dụng vào một số bài toán thực tế 3. Thái độ. - Rèn tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học. 4. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: Bảng phụ, phấn màu. 2 - HS : Bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: HS và GV sử dụng Tiếng Anh để chào nhau. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Phát biểu qui tắc chuyển vế ? - 2HS Tìm số nguyên x biết: a) 2 – x = 17 – (-5) b) x – 12 = (-9) – 15 3. Bài mới. Hoạt động 1: Khởi động Hoàn thành phép tính: (-3). 4= (-3)+ (-3)+ (-3) +(-3) = Theo cách trên hãy tính: (-5).3 = 2.(-6) = Trao đổi trong nhóm và nhận xét về GTTD và về dấu của tích hai số nguyên khác dấu. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Hình thức tổ chức. Nội dung - Thực hiện nhóm bàn làm trên phiếu học tập có nội dung gồm ?1, ?2, ?3 SGK. - Đại diện nhóm lên trình bày 1. Nhận xét mở đầu ?1 4. (-3) = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12 ? 2 (-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15 2 . (- 6) = (-6) + (- 6) = -12 ?3 GTTĐ của một tích bằng tích các GTTĐ Tích luôn mang dấu ‘‘-’’ - HS nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - HSY đọc quy tắc SGK - GV thông báo chú ý: Tích của một số với 0 bằng 0 - HS thực hiện cá nhân làm ?4: - Lên bảng trình bày. HS dưới lớp nx - Thực hiện cá nhân làm bài 73 - 4 HS lên bảng trình bày 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu * Quy tắc : SGK – T88 * Chú ý: SGK – T88 ?4: 5.(- 14) = -(5.14) =-70 (-25).12 = -(25.12)= - 300 Bài 73 (SGK – T88) a) (-5).6 = -30 b) 9. (-3) = - 27 c) (-10) .11 = - 110 d) 150 . (-4) = - 600 - HSK, G: Tính số tiền được hưởng - Tính số tiền bị trừ đi do làm các sản phẩm sai quy cách - Lấy số tiền được hưởng trừ đi số bị phạt Ví dụ: SGk Giải. Lương của công nhân A là: 40.20000 – 10.10000 = 800000 – 100000 = 700000 (đồng) Hoạt động 3: Luyện tập. - HS làm cá nhân Bài tập 74 (SGK) Hoạt động 4: Vận dụng - HS làm Bài tập 75(SGK). a) (-67) . 8 < 0 b) 15 . (-3) < 15 c) (-7) . 2 < -7 Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng. Dự đoán giá trị của số nguyên x thỏa mãn đẳng thức dưới đây và kiểm tra xem có đúng không? a) - 8.x = - 72 b) -4.x = - 40 c) 6.x = -54 V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. - Học thuộc quy tắc SGK - Làm bài tập còn lại trong SGK: 69, 71, 72 - Đọc trước bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu. Ngày giảng 6A1: 04/01/2020 ; 6A2: 06/01/2020. Tiết 62: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Học sinh nắm được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. 2. Kỹ năng. - Vận dụng đúng quy tắc dấu để tính đúng tích các số nguyên. - Biết vận dụng quy ước để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích, 3. Thái độ: Cẩn thận chính xác, yêu thích môn học. 4. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: SGK, phấn màu. 2 - HS : Đọc trước bài, làm bài tập ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: HS và GV sử dụng Tiếng Anh để chào nhau. 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? HS 2: Tính (-25).8 = ?. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tính a) 12.3; b) 5.120 c) (+5).(+120) ? Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm như thế nào? 2. Hãy quan sát kết quả của 2 tích đầu, dự đoán 2 tích cuối ? 3.(-4)= - 12 2.(-4)= - 8 (-1).(-4) = ? (-2).(-4) = ? ?Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Hình thức tổ chức Nội dung - HS lấy ví dụ về hai số nguyên dương - HS thực hiện nhân hai số nguyên dương như ở tiểu học - HS nhận xét - HS lấy ví dụ về hai số nguyên âm - HS thực hiện nhân hai số nguyên âm theo hướng dẫn của giáo viên - HS rút ra quy tăc nhân hai số nguyên cùng dấu - HS thực hiện ví dụ các nhân - HS nêu nhận xét 1. Nhân hai số nguyên dương ?1: a) 12.3 = 36 b) 5.120 = 600 2. Nhân hai số nguyên âm ?2: (-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8 * Quy tắc : SGK – T90 * Ví dụ: Tính : (-4).(-25) = 4.25 =100 * Nhận xét : Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương ?3: - HS làm ?3 theo nhóm bàn (5p) - HS nhận xét chéo - HS theo dõi kết luận và chú ý - HS làm ?4 theo nhóm bàn (5p) - HS trình bày - Nhận xét chéo giữa các nhóm 5.17 = 85 (-15).(-6) = 15.6 = 90 3. Kết luận + a . 0 = 0 . a = a + Nếu a, b cùng dấu thì a.b = a . b + Nếu a, b khác dấu thì a.b = -( a . b ) * Chú ý : SGK – T91 ?4: a  Z+ a) a.b > 0  b là số nguyên dương b)a.b < 0  b là số nguyên âm Hoạt động 3: Luyện tập. - HS làm bài 78 theo nhóm bàn (5p) a) (+3). (+9) = 27 b) (-3). 7 = -21 c) 13. (-5) = -65 d) (-150).(-4) = 600 e) (+7).(-5) = -35 Hoạt động 4: Vận dụng - HS làm Bài tập 79(SGK). Ta có 27. (-5)= -135 a) (+27). (+5) = +135 b) (-27). (+5) = -135 c) (- 27). (-5) = 135. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng. So sánh: – 40.(-36) và (-40).0 ; -80. 3 và 80.(-3); -132 và (-13)2 V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. - Học bài theo SGK - Làm bài 82, 84, 75, 86, 87, 88 (SGK- 91,92) - HD Bài 88: x nguyên dương (-5) .x < 0 x nguyên âm (-5) .x > 0 x = 0 (-5) .x = 0 - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. Ngày giảng: 6A1: 09/01/2020; 6A2: 09/01/2020 Tiết 64: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân : giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối giữa phép nhân và phép cộng. - Biết cách tìm đấu của tích nhiều số nguyên. 2. Kỹ năng - Vận dụng được các tính chất của phép nhân vào làm bài tập. 3. Thái độ Cẩn thận chính xác, yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ. II.CHUẨN BỊ 1. GV: SGK, phấn màu. 2. HS: Đọc trước bài, làm bài tập ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp HS và GV sử dụng Tiếng Anh để chào nhau. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu? HS trả lời 3. Bài mới. Hoạt động 1: Khởi động - Nêu quy tắc và viết công thức nhân hai số nguyên. - Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì ? Nêu dạng tổng quát. - Tính chất của phép nhân các số tự nhiên. Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như tính chất của phép nhân trong N. Tiết học này chúng ta sẽ xét lần lượt các tính chất đó. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Nội dung Hoạt động của GV và HS 1)T/c giáo hoán 2)T/c kết hợp 3)T/c nhân với 0 4)T/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng- Hai số đố nhau có bình phương bằng nhau. 1. Tính chất giao hoán a.b = b.a Ví dụ: 2.(-3) = (-3).2 (=-6) 2. Tính chất kết hợp (a.b).c = a. (b.c) Ví dụ:    9.( 5) .2 9. ( 5).2− = − (=-90) *Chú ý: SGK ?1 Dấu ‘‘+’’ ? 2 Dấu ‘‘-’’ *Nhận xét: SGK 3. Nhân với số 1 a.1 = 1. a = a ?3 a.(-1) = (-1).a = -a ? 4 Bình nói đúng. - HS nêu tính chất theo yêu cầu của giáo viên - HS theo dõi gv giới thiệu các tính chất - HS thực hiện ví dụ theo hướng dẫn - HS thực hiện ?1, ?2 theo nhóm bàn (4p) - HS theo dõi nhận xét - HS theo dõi tính chất 3,4 - HS làm ?3, ?4 theo nhóm bàn (5p) Ví dụ: (-3)2 = 32 (= 9) 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a.(b+c) = a.b + a.c * Chú ý: Tích chất trên cũng đúng với phép trừ : a.(b - c) = a.b - a.c VD áp dụng : (-39). 25 + 39.25  25 ( 39) 39= − + = 25. 0 = 0 ?5 a) Cách 1. (-8).(5+3) = (-8) . 8 = -64 Cách 2. (-8).(5+3) = (-8).5 + (-8).3 = (-40) + (-24) = - 64 b)Cách1: (-5).(-3+3) = (-5). 0 = 0 * Cách 2. (-5).(-3 +3) = (-5).(-3) + (-5).3 = 15 + (-15) = 0 - HS nhận xét giữa các nhóm - HS thực hiện ví dụ cá nhân - HS thực hiện ?5 theo hai cách - HS nhận xét giữa các cách HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập ? Nêu các tính chất của phép nhân số nguyên? ? So sánh với tính chất của phép nhân số tự nhiên? HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Em hãy trao đổi với bạn những kiến thức em đã học được trong bài hôm nay.Các kiến thức này liên quan đến những kiến thức nào em đã học, có những kiến thức nào mới? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. 1. Tính: a) 273.(-26) + 26.137 b) 63.(-25) + 25.(-23) 2. Không tính, hãy so sánh a) (-2).(-3).(-) với 0 b)(-1.)(-2)(-3.)....(-) với 0 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài theo SGK - Làm bài tập còn lại trong SGK: 90, 91, 92, 93, 94 + Bài 90a. SGK 15.(-2).(-5).(-6)    15.( 2) . ( 5).( 6)= − − − = (-30).30 = -900 + Bài 91 -57.11 =(-57).(10 + 1) = (-57).10 + (-57).1 = (-570) + (-57) = -627 + Bài 93: a) 600 000 b) - 98 Ngày giảng: 6A1: 10/01/2020; 6A2: 10/01/2020 Tiết 65 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố khắc sâu các tính chất cơ bản của phép nhân các số nguyên 2. Kỹ năng - Vận dụng được các tính chất đó để tính đúng, tính nhanh các tích 3. Thái độ Cẩn thận chính xác, yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ. II.CHUẨN BỊ 1. GV: SGK, phấn màu. 2. HS: Đọc trước bài, làm bài tập ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: HS và GV sử dụng Tiếng Anh để chào nhau. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút. ĐỀ BÀI Câu 1 : (8 điểm). Tính : a) (-14) . (-30) b) 75 . 5 c) (- 50 ) . 6 d) 37. (-25) +(- 25). 3 e) Tính nhanh: (-98).(1 - 246) - 246. 98 Câu 2 : (2 điểm). Tìm x, biết: x - 15 = (-2).(5) HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm Câu 1 (8 điểm) a) (-14) . (-30) = 14. 30 = 420 b) 75 . 5 = 375 c) - 50 . 6 = - (50. 6) = - 300 d) 37. (-25) +(- 25). 3 = (-25).(37 + 3) = (-25). 40 = - 1000 0,75 0,5 1 0,75 0,5 1 1 0,5 e) (-98).(1 - 246) - 246. 98 = (-98).(-246) - 98 - 246.98 = [98.246 – 246.98] - 98 = - 98 1 1 Câu 2 (2 điểm) x - 15 = (-2).(5) x - 15 = -10 x = (-10) + 15 ; x = 5 1 1 Hoạt động 1: Khởi động Tính: (37 - 17) . (- 5) + 23 . (- 13 - 17) = 20 . (- 5) + 23 . (- 30) = - 100 – 690 = - 790 - Nhận xét kết quả của phép tính trên? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Nội dung Hoạt động của GV và HS Dạng 1: Tính nhanh Bài 93. SGK a) (-4).(+125).(-25).(-6).(-8) = [(-4)(-25)].[(+125).(-8)].(-6) = 100.(-1000).(- 6) = 600 000 Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức Bài 92 b = -57 . 33 - 67. (-23) = -1887 + 1541 = - 340 Cách khác: = - 57 (67 - 67) - 34 (67 - 57) = - 34.10 = - 340 Bài 96. SGK a) 237.(-26) + 26.137 = (-237). 26 + 26.137 = 26. ( 237) 137− + = 26.(-100) = -2600 b) 63.(-25) + 25.(-23) = - 2150 Dạng 3: Lũy thừa Bài 94. SGK a) (-5).(-5).(-5).(-5).(-5) = (-5)2 b) (-2).(-2).(-2).(-3).(-3) = (-2)3. (-3)2 Bài 95. SGK (-1)3 = (-1).(-1).(-1) = -1 Ta còn có: 03 = 0 13 = 1 Bài 97: So sánh a, (-16) . 1253. (-8) . (-4) . (-3) >0 Vì trong tích có 4 thừa số âm → tích dương b, 13. (-24) . (-15) . (-8) . 4 <0 Vì trong tích có 3 thừa số âm → tích âm - HS đọc yêu cầu bài 93 - HS thực hiện các nhân - Nhận xét - HS đọc yêu cầu bài 92, 96 - HS nêu thứ tự thực hiện phép tính - HS làm theo nhóm bàn (7p) - Nhận xét giữa các nhóm - HS đọc yêu cầu bài 94 - HS làm cá nhân theo hướng dẫn của giáo viên - Nhận xét HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập Lồng ghép trong hoạt động 2 HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Bình nói rằng bạn ấy đã nghĩ ra được hai số nguyên khác nhau nhưng bình phương của chúng lại bằng nhau. Bạn Bình nói có đúng không? Vì sao? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Tính nhanh a) (-4).(+125).(-25).(-6) b) (-98).(1- 246) - 246.98 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài theo SGK - Làm các bài tập 98,99. SGK - HD Bài 98. SGK a) Với a = 8,ta có:(-125).(-13).8=(-125).8.(-13) = (-1000).(-13) =13000 Ngày giảng: 6A1: 11/01/2020; 6A2: 13/01/2020. Ngày giảng: 6A1: 11/01/2020; 6A2: 13/01/2020 Tiết 66: BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm "chia hết cho". - Hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm "chia hết cho" 2. Kỹ năng - Biết tìm bội và ước của một số nguyên. 3. Thái độ Cẩn thận chính xác, yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ. II.CHUẨN BỊ 1. GV: SGK, phấn màu. 2. HS: Đọc trước bài, làm bài tập ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp HS và GV sử dụng Tiếng Anh để chào nhau. 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Cho a, bN, khi nào a là bội của b, b là ước của a. HS2: Tìm các ước trong N của 6. Tìm hai bội trong N của 6. Hoạt động 1: Khởi động a, b  Z. Khi nào a là bội của b? Bội và ước của số nguyên có tính chất gì chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Nội dung Hoạt động của GV và HS 1. Bội và ước của một số nguyên ?1 6 = (-1).(-6) = (-2).(-3) = 1.6 = 2.3 - 6 = (-1).6 = 1.(-6) = 2. (-3) = 3.(-2) * Định nghĩa : SGK 3 Hai bội của 6 là -12, 36 ... Hai ước của 6 là -2, 3 ... * Chú ý : SGK *Ví dụ: + Các ước của 8 là : -1, 1, -2 , 2, -4, 4, -8 ,8 + Các bội của 3 là ... -9, -6, -3, 0, 3, 6, 9 .... 2. Tính chất Tính chất 1: a b và b c  a c Tính chất 2: a b  am b Tính chất 3: a c và b c  (a + b) c a c và b c  (a - b) c ?4 Ba bội của -5 là -10, -20, 25 Các ước của 10 là -1, 1, -2, 2, -5, 5, -10, -10. - HS làm ?1 theo nhóm bàn (4p) - HS nhận xét và theo dõi gv giới thiệu về bội và ước của số nguyên - HS làm ?3 cá nhân - Theo dõi chú ý - Thực hiện ví dụ theo hướng dẫn - Theo dõi tính chất - Làm ?4 và bài 101 theo nhóm bàn (10p) HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập Bài 101(SGK): Năm bội của 3 là 0, -3, 3, -6, 6 Năm bội của -3 là 0, -3, 3, -6, 6 Nhận xét: Hai số nguyên đối nhau có cùng tập hợp bội. Bài 103(SGK): a) Có thể lập được 15 tổng b) Có 3 tổng chia hết cho 2 là 24, 26, 28 HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng : Có hai số nguyên a, b khác nhau nào mà a chia hết cho b và b chia hết cho a không? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Tìm hiểu thêm về sự chia hết Cho a, b là hai số nguyên khác không. Khi đó nếu a b và b thì a=b hoặc a=-b. Thật vậy:Do a b nên a=bq với q .Lại do b nên b=ap với p . Suy ra a=bq=(ap)q=a(pq), tức là pq=1(vì a ). Vậy p=q=1 hoặc p=q=-1 . Từ đó ta có điều phải chứng minh. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài theo SGK - Làm các bài 102, 104, 105(SGK - 97) + HD Bài 104: a) 15x = - 75 b) 3 x = 18 x = - 75 : 15 x = 18 : 3 x = - 5 x = 6 x = 6 và x = - 6 - Ôn tập nội dung trang 98. SGK : Trả lời các câu hỏi , làm các bài tập liên quan. Ngày giảng : 6A1: 14/01/2020; 6A2: 15/01/2020. Tiết 67: ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Ôn tập khắc sâu khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng, trừ , nhân, 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu và các tính chất phép cộng, phép nhân số nguyên. 2. Kỹ năng - Biết vận dụng kiến thức vào giải bài tập về so sánh số nguyên thực hiện phép tính , giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên. 3. Thái độ : - HS thấy được sự lôgic của toán học và ham thích học toán. 4. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.CHUẨN BỊ: 1 – GV: Bảng phụ, phấn màu ( máy chiếu nếu có thể). 2 - HS : Bảng nhóm . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động * Tổ chức lớp: * Kiểm tra bài cũ:( Kết hợp trong giờ) * Khởi động: Câu hỏi: + Tập hợp số nguyên + Số đối +Giá trị tuyệt đối của số nguyên a +Các tính chất của phép cộng các số nguyên. 2. Hoạt động luyện tập: Hình thức tổ chức Nội dung - HS hoạt động các nhân trả lời câu hỏi - HS đọc yêu cầu bài 107 - HS làm cá nhân - Nhận xét - HS đọc yêu cầu bài 109, 110 - HS sắp xếp theo nhóm bàn (6p) - Nhận xét giữa các nhóm - Thực hiện bài 116 cá nhân - Nhận xét - Theo dõi GV hướng dẫn bài 117 - Trình bày cá nhân - Nêu thứ tự thực hiện phép tính - Làm theo nhóm bàn (7p) - Nhận xét giữa các nhóm 1. Trả lời các câu hỏi Câu 1: Z = { ; -2; -1; 0; 1; 2; } Câu 2: - Số đối của số nguyên a là (–a) - Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương,số nguyên âm,số 0 - Số đối của (- 5) là (+ 5) Số đối của (+ 9) là (- 9) Số đối của 0 là 0 Câu 3: Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 t

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_so_hoc_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_ii_nam_hoc_2019_202.pdf
Giáo án liên quan