I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các
ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc
một tập hợp cho trước.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc , .
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán.
3. Thái độ: Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để
viết một tập hợp.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
5. Định hướng phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung
thực
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết
vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Bảng phụ, bút dạ, giấy
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Giới thiệu chương trình toán 6, yêu cầu của môn học, các đồ dùng cần thiết
khi học môn toán 6.
Giới thiệu tiết học "Tập hợp. Phần tử của tập hợp"
168 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 186 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày giảng: 07/09/2020
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các
ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc
một tập hợp cho trước.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc ,.
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán.
3. Thái độ: Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để
viết một tập hợp.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
5. Định hướng phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung
thực
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết
vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Bảng phụ, bút dạ, giấy
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Giới thiệu chương trình toán 6, yêu cầu của môn học, các đồ dùng cần thiết
khi học môn toán 6.
Giới thiệu tiết học "Tập hợp. Phần tử của tập hợp"
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Cho HS quan sát hình 1 SGK rồi
giới thiệu tập hợp các đồ vật (sách,
bút) đặt trên bàn
- Yêu cầu HS tìm các đồ vật trong lớp
1. Các ví dụ
- Tập hợp HS lớp 6A
- Tập hợp bàn, ghế trong phòng học
lớp 6A
2
học để lấy ví dụ về tập hợp ?
GV: Lấy tiếp hai ví dụ trong SGK.
(?) Yêu cầu HS lấy ví dụ về tập hợp ?
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
- Tập hợp các chứ cái a, b, c.
GV:- Giíi thiÖu c¸ch ®Æt tªn tËp hîp
b»ng nh÷ng ch÷ c i¸ in hoa
- Giíi thiÖu c¸ch viÕt tËp hîp A c¸c sè
tù nhiªn nhá h¬n 4
- Giíi thiÖu phÇn tö cña tËp hîp
- Giíi thiÖu kÝ hiÖu ; vµ c¸ch
®äc, yªu cÇu HS ®äc.
GV: Treo b¶ng phô
Bµi tËp: H·y ®iÒn sè hoÆc kÝ hiÖu
thÝch hîp vµo « trèng (GV treo b¶ng
phô)
3 A ; 5 A ; A
HS: Lµm bµi tËp trªn b¶ng phô
GV: Giíi thiÖu tËp hîp B gåm c¸c ch÷
c i¸ a; b; c.
(?) Y/c HS t×m c¸c phÇn tö cña tËp
hîp B
GV: Yªu cÇu HS lµm bµi tËp
GV: Giíi thiÖu chó ý
?§Ó ph©n biÖt gi÷a hai phÇn tö trong
hai tËp hîp sè vµ ch÷ c i¸ cã g× kh¸c
nhau?
HS: Hai c¸ch:
C1: liÖt kª tÊt c¶ c¸c phÇn tö cña tËp
hîp A = {0; 1; 2; 3}
C2: ChØ ra tÝnh chÊt ®Æc tr-ng cña
c¸c phÇn tö ®ã
GV: ChØ ra c¸ch viÕt kh¸c cña tËp hîp
dùa vµo tÝnh chÊt ®Æc tr-ng cña c¸c
phÇn tö x cña tËp hîp A ®ã lµ x N
vµ x < 4
2. Cách viết và kí hiệu
- §Æt tªn tËp hîp b»ng ch÷ c i¸ in hoa.
- Gäi A lµ tËp hîp c¸c sè tù nhiªn nhá
h¬n 4.
Ta viÕt:
A = {0; 1; 2; 3} hay A = {3; 1; 2; 0};
C¸c sè 0; 1; 2; 3 lµ c¸c phÇn tö cña tËp
hîp A
+ KÝ hiÖu:
1 A ®äc lµ 1 thuéc A
hoÆc 1 lµ phÇn tö cña A
5 A ®äc lµ 5 kh«ng thuéc A
hoÆc 5 kh«ng lµ phÇn tö cña A
Bµi tËp
3 A ; 5 A ; A
- Gäi B lµ tËp hîp c¸c ch÷ c¸i a, b, c
B = {a, b, c} hay B = {b, a, c}
Bµi tËp: §iÒn c¸c sè hoÆc kÝ hiÖu
thÝch hîp vµo « trèng:
a B ; 0 B ; B
* Chó ý: (SGK)
2
b
3
A = {x N / x < 4}
(?) VËy ®Ó viÕt tËp hîp A c¸c sè tù
nhiªn nhá h¬n 4 ta cã thÓ viÕt theo
nh÷ng c¸ch nµo?
HS: Tr¶ lêi
GV: §ã còng chÝnh lµ 2 c¸ch ®Ó viÕt
mét tËp hîp
GV: Giíi thiÖu c¸ch minh ho¹ tËp hîp ë
h×nh 2
Ng-êi ta cßn minh häa tËp hîp b»ng
mét vßng kÝn (H2-SGK), trong ®ã
mçi phÇn tö cña tËp hîp ®-îc biÓu
diÔn bëi mét dÊu chÊm bªn trong vßng
kÝn ®ã.
Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Chia líp thµnh 3 nhãm (2 d·y bµn
1 nhóm); 1 nhãm lµm ?1; 2 nhãm lµm
bµi tËp 1 (SGK)
HS: Ho¹t ®éng nhãm
Nhãm 1: Lµm ?1
Nhãm2: lµm Bµi tËp 1 (SGK)
GV: NhËn xÐt, bæ sung
- Yªu cÇu 1HS lªn b¶ng lµm ?2
HS: Lµm
GV: L-u ý v× mçi phÇn tö chØ liÖt kª
1 lÇn nªn tËp hîp ®ã lµ ®óng
GV: Yªu cÇu HS lªn b¶ng lµm BT 2
(?) Yªu cÇu HS sö dông c¸ch minh ho¹
hai tËp hîp ë bµi tËp 1 vµ 2 b»ng vßng
trßn kÝn
?1: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
hoÆc D = {x N / x < 7}
2 D ; 10 D
Bµi tËp 1 (SGK)
C1: A = {9; 10; 11; 12; 13}
C2: A = {x N/ 8 < x < 14}
12 A ; 16 A
?2: {N, H, A, T, R, G}
Bµi tËp2(SGK):
B = {T, O, A, N, H, C}
Hoạt động 4: Vận dụng
- GV yêu cầu hs đọc kĩ đề bài 5(sgk/6), sau đã làm bài. GV gọi hs lên bảng làm.
- Hs làm bài 5 trên bảng Kết quả :
Bµi 5 : a) A = th¸ng t- ; th¸ng n¨m ; t¸ng s¸ u
b) B = th¸ng t- ; th¸ng s¸ u ; th¸ng chÝn ; th¸ng m- êi mét
- Đố em : liệt kê tập hợp các bạn trong lớp cùng tháng sinh với em .Viết
tập hợp đã bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp.
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Về nhà làm:
Viết các tập hợp sau bằng hai cách: Liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra
tính chất đặc trưng của các phần tử.
a)Tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10
b)Tập hợp B các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Học bài theo SGK, lấy thêm ví dụ về tập hợp
- BTVN: 3; 4; 5 / SGK/6
4
3; 4;5;8;9;10 /SBT/6;7
- Nghiên cứu bài: Tập hợp các số tự nhiên
5
Ngày giảng: 09/09/2020
Tiết 2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được tập hợp các số tự nhiên,tính chất các phép tính trong tập hợp các số
tự nhiên.
- Hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu
số trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
2. Kỹ năng:
- Đọc và viết được các số tự nhiên đến lớp tỉ.
- Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm.
- Biết sử dụng các kí hiệu =,>,< ,, và .
- Viết được các số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Biết đọc và viết các số La mã không vượt quá 30.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học, tự giác.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
5. Định hướng phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung
thực
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức, dụng cụ học tập.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết
vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Bảng phụ, bút dạ, giấy
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các cách viết 1 tập hợp: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và
nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Hãy minh học tập hợp A bằng hình vẽ.
Đáp án: C1: A = {4; 5; 6; 7; 8; 9} ; C2: A = { x N / 3 < x < 10}
Minh hoạ tập hợp:
6
HS: Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Ở tiểu học các em đã được biết (tập hợp) các số 0; 1; 2; .... là các số tự
nhiên. Trong bìa học hôm nay các em sẽ được biết tập hợp các số tự nhiên được
kí hiệu là N. Tập hợp N và N* có gì khác nhau? Và mỗi tập hợp gồm những
phần tử nào? Để hiểu được vấn đề đã chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Ở tiểu học ta đã biết các số
0,1,2 là các số tự nhiên. ở bài
trước ta đã biết tập hợp các số tự
nhiên kí hiệu là N
- Y/c HS làm bài tập
HS: Lên bảng
GV:Hãy chỉ ra một số phần tử của
tập N
- Nhắc lại cách biểu diễn số tự
nhiên trên tia số. VD các số 0; 1; 2
HS: Lên bảng
GV: Các điểm biểu diễn số 0; 1; 2
được gọi là điểm 0; điểm 1; điểm 2
(?) Hãy biểu diễn điểm 4; 5
HS: Biểu diễn điểm 4, 5
GV: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn
bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu
diễn số tự nhiên a là điểm a.
GV: Hãy nghiên cứu SGK và cho
biết tập N* là gì?
HS: là tập hợp số tự nhiên khác 0
GV nêu kí hiệu
(?) Hãy viết tập N* theo hai cách.
HS: Viết
GV: Y/c HS làm:
Bài tập: Hãy điền kí hiệu hoặc
vào chỗ trống:
5 N* 5 N
0 N* 0 N
1. Tập hợp N và N*
Các số 0, 1, 2, 3, là các số tự nhiên.
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N
Bài tập: Hãy điền kí hiệu hoặc vào
chỗ trống:
2 N
4
3
N
* Các số 0,1,2,3,là các phần tử của N
* Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một
điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự
nhiên a là điểm a.
* Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí
hiệu là N*
N*= {1; 2; 3; 4; 5; }
N*= {x N / x 0}
Bài tập:
5 N* 5 N
0 N* 0 N
7
GV: Gọi 1HS đọc mục a SGK. GV
chỉ trên tia số.
(?) Trên tia số điểm biểu diễn số lớn
hơn so với điểm biểu diễn số nhỏ
hơn như thế nào?
HS: Điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở
bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
Củng cố: Điền kí hiệu >, < vào ô
vuông cho đóng:
3 9 15 7
GV: Giới thiệu kí hiệu ;
(?) Yêu cầu HS đọc a 3
b 5
HS: Đọc
GV: Cho HS làm bài tập
(?) Yêu cầu HS đọc mục b, c SGK
HS: Đọc
GV: Hãy tìm số liền sau, liền trước
của 9
Tìm hai số tự nhiên liên tiếp trong
đó có một số là 7
HS: Số liền sau của 9 là 10
Số liền trước của 9 là 8
7 và 8 (hoặc 6 và 7) là hai số tự
nhiên liên tiếp
GV: Yêu cầu HS làm ?
HS: Làm
GV: Trong các số tự nhiên, số nào
nhỏ nhất, số nào lớn nhất? Vì sao?
HS: Trả lời
GV: Nhấn mạnh: Tập hợp số tự
nhiên có vô số phần tử
(?) Yêu cầu HS đọc mục d, e SGK
HS: đọc
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
Tr i¸ 3 ph¶i
* Trªn tia sè ®iÓm biÓu diÔn sè nhá h¬n
ë bªn tr i¸ ®iÓm biÓu diÔn sè lín h¬n
Bµi tËp: §iÒn kÝ hiÖu >, < vµo « vu«ng
cho ®óng:
3 9 15 7
* ViÕt a b chØ a < b hoÆc a = b
ViÕt b a chØ b > a hoÆc b = a
Bµi tËp: ViÕt tËp hîp
A = {x N / 5 x 8}
b»ng c¸ch liÖt kª c¸c phÇn tö
Gi¶i: A = { 5; 6; 7; 8}
? 28 , 29 , 30
99 , 100, 101
+ Sè 0 lµ sè tù nhiªn nhá nhÊt
+ Kh«ng cã sè tù nhiªn lín nhÊt. V× bÊt
k× sè tù nhiªn nµo còng cã sè liÒn sau lín
h¬n nã.
GV: Hãy đọc 12 số La Mã ghi trên
mặt đồng hồ.
HS: Đọc
GV: Giới thiệu các chữ số I, V, X
và hai số đặc biệt IV, IX.
3. Cách ghi số La Mã
+ Các số La Mã được ghi bởi ba chữ số: I;
V; X
Chữ số I V X
Giá trị tương ứng trong
hệ thập phân
1 5 10
>
<
<
8
(?) Vậy ngoài các số trên thì giá trị
của các số trên mặt đồng hồ có gì
đặc biệt?
HS: Mỗi số có từ 2 kí hiệu trở lên
có giá trị bằng tổng các chữ số của
nó.
VD: VII = V + I + I
= 5 + 1 + 1 = 7
GV: Giới thiệu các số La Mã từ 1
đến 30, chỉ rõ các nhóm chữ số IV,
IX và các chữ số I, V, X là các
thành phần để tạo nên số La Mã.
Giá trị của số La Mã bằng tổng các
thành phần của nó.
GV: Em hãy so sánh vị trí các chữ
số trong số thập phân và số La Mã?
HS:+ Hệ thập phân chữ số ở vị trí
khác nhau thì có giá trị khác nhau
thì có giá trị khác nhau
+ Số La Mã có những chữ số ở vị trí
khác nhau nhưng vẫn có giá trị như
nhau.
GV: Y/c HS làm bài tập
+ Dùng các nhóm chữ số IV(só 4), IX (số
9) và các chữ số I, V, X làm thành phần,
người ta viết các số La Mã từ 1 đến 10:
I II III IV V VI VII VIII XI X
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
+ Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên:
. Một chữ số X được các số LM từ 11- 20
. Hai chữ số X được các số LM từ 21 - 30
Bài tập:
a) Hãy đọc các số La Mã sau:
XIV, XXVII , XXIX
14 27 29
b) Viết các số sau : 26; 28; 30 dưới dạng
số La Mã
26: XXVI
28: XXVIII
30: XXX
Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Y/c HS lµm BT 7
- Chia líp thµnh 3 nhãm lµm c©u a, b,
c
- §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy. GV bæ
sung
HS: Ho¹t ®éng nhãm. §¹i diÖn c¸c
nhãm tr¶ lêi
GV:Yªu cÇu HS ®äc ®Ò bµi
(?) Yªu cÇu 2HS lªn b¶ng lµm , mçi
em mét c¸ch
HS: §äc ®Ò bµi, 2HS lªn b¶ng lµm
GV: Chèt l¹i kiÕn thøc cña bµi
Bµi tËp 7-SGK
a) A = {x N / 12 < x < 16}
A = { 13; 14; 15 }
b) B = { x N* / x < 5}
B = { 1; 2; 3; 4 }
c) C = {x N / 13 x 15}
C = { 13; 14 ; 15 }
Bµi tËp 8-SGK
C1: A = { x N / x 5}
C2: A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5}
Hoạt động 4: Vận dụng
- Hiện nay trong một số siêu thị hay của hàng, chúng ta thường gặp các kí
hiệu 10K,20K...trong bảng giá các mặt hàng. Chẳng hạn, một món hàng nào đã
9
có giá 50 000 đồng thì có thể viết tắt là 50K.Em đã nhìn thất cách kí hiệu này
bào bao giờ chưa?
- Thầy cô giáo nhận xét và ghi nhận kết quả học tập cuả hs
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Em có biết: Ngay từ đầu thế kỉ VII, người ấn độ đã viết các chữ số 0, 1, 2, 3,...,
9 gần như dạng hiện nay chúng ta đang dùng. Người Ả Rập học được cách viết
của người Ấn Độ và truyền nó vào Châu Âu. Vì thế các chữ số viết hiện nay
thường gọi là chữ số Ả Rập.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Một hs trả lời miệng bài tập 6 (sgk/7) :
a) Số tự nhiên liền sau mỗi số 17 ; 99 ; a (với a N) lần lượt là : 18 ; 100 ; a +
1.
b) Số tự nhiên liền trước mỗi số 35 ; 1000 ; b (với b N* ) lần lượt là : 34 ; 999
b - 1.
- GV nhận xét, cho điểm. Kết quả bài tập
* Học lý thuyết theo SGK
- BTVN:8, 9, 10 – SGK- 8; 17, 18, 19, 20- SBT-9;10
10
Ngày giảng: 10/09/2020
Tiết 3: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô
số phần tử, còng có thể không có phần tử nào.
- Hiểu được k/n tập hợp con, k/n hai tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng: Biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là
tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập
hợp, biết kiểm tra và sử dụng đóng kí hiệu và .
3. Thái độ:Trung thực, cẩn thận, hợp tác, chính xác, yêu toán học.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
5. Định hướng phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung
thực
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập
2. Học sinh: Bảng nhóm, ôn tập về cách ghi số tự nhiên.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết
vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Bảng phụ, bút dạ, giấy
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: ? HS lên bảng chữa bài 15 SGK
Bài 15 (Sgk - 10):
+) a) Mười bốn, hai mươi sáu
+) b) XVII; XXV
+) c) IV V I= − hoặc V VI I= − hoặc VI V I− =
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
GV yêu cầu HS lấy ví dụ về 1 tập hợp? ĐVĐ vào bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Nêu ví dụ trong SGK
1. Số phần tử của một tập hợp
Cho các tập hợp:
A = {5}
B = {x, y}
11
(?) Nêu các phần tử của A, B, C, N ?
GV: Chỉ ra số phần tử của A, B, C, N
- Yêu cầu HS làm ?1 ; ?2
HS: thực hiện cá nhân.
GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự
nhiên x mà x + 5 = 2 thì A không có
phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng.
- Yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK
GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp rỗng là
GV: Y/c HS làm bài tập 17(SGK)
- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi
- 1 hs lên bảng trình bày
- HS dưới lớp nhận xét , bổ sung
- Gv nhận xét
C = {1; 2; 3; ; 100}
N = {0; 1; 2; 3; }
Ta nói: A có một phần tử; B có hai
phần tử; C có 100 phần tử; N có vô số
phần tử
?1:
+ Tập hợp D có 1 phần tử
+ Tập hợp E có 2 phần tử
+ Tập hợp H có 11 phần tử
?2: Không có số tự nhiên x nào mà
x + 5 = 2
* Chú ý:
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là
tập hợp rỗng
- Tập hợp rỗng được kí hiệu là
Bài tập 17(SGK):
A = {x N / x 20} , A có 21 phần tử
B = , B kh«ng cã phÇn tö nµo
GV: Nêu ví dụ về hai tập hợp E và F
trong SGK
(?) Viết các tập hợp E và F ?
HS: Lên bảng viết
GV: Hãy kiểm tra xem mỗi phần tử
của tập hợp E có thuộc tập hợp F
không?
GV: Giới thiệu tập hợp E là tập hợp
con của tập hợp F
(?) Vậy A là tập hợp con của tập hợp B
khi nào?
2. Tập hợp con
E = {x, y}
F = {x, y, c, d}
Ta thấy mọi phần tử của E đều thuộc
F, ta nói tập hợp E là tập hợp con của
tập hợp F
Khái niệm: Nếu mọi phần tử của tập
hợp A đều thuộc tập hợp B thì A là tập
hợp con của tập hợp B
* Kí hiệu: AB hay B A
đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B
hoặc A được chứa trong B hoặc B
12
GV: Nêu kí hiệu
GV: Cho HS làm BT củng cố / bảng
phụ
Bài tập: Cho tập hợp M = {a, b, c}
a) Viết các tập hợp con của tập hợp M
mà có một phần tử?
b) Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ
giữa các tập hợp con đã với tập M
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- HS:Thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trả lời
Lưu ý phải viết {a} M chứ không
được viết a M .
Kí hiệu ; diễn tả mối quan hệ
của một phần tử với 1tập hợp. Còn kí
hiệu là quan hệ giữa một tập hợp
với một tập hợp.
GV: Yêu cầu HS làm ?3
Hs : thực hiện cá nhân
GV: Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau
chứa A
Bài tập:
a) {a} ; {b} ; {c}
b) {a} M ; {b} M ; {c} M
.
?3 M A; M B; A B;
BA
Chú ý: Nếu AB và BA thì ta nói A
và B là hai tập hợp bằng nhau, k/hiệu:
A = B
Hoạt động 3: Luyện tập
GV:Yêu cầu HS đọc, làm vào vở
HS: Hoạt động cá nhân
- Gọi 4HS lên bảng làm?
Bài tập 16-SGK
a) x - 8 = 12
x = 12 + 8 = 20
A = {20}, A có 1 phần tử
b) x + 7 = 7
x = 7- 7 = 0
B = {0}; B có 1 phần tử
c) C = {0; 1; 2; 3; 3; }
C có vô số phần tử
d) D = ; D không có phần tử nào
Hoạt động 4: Vận dụng
Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ? Khi nào tập hợp A bằng tập
hợp B ?
- HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu hs hđcá nhân. làm bài tập 20 (sgk/13)
- Hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở :
bài tập 20/sgk : A = 15 ; 24
a) 15 A b) 15 A c) 15 ; 24 = A.
13
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Bài tập 18-SGK:/Bảng phụ
Tập hợp A không phải là tập hợp rỗng. Vì A có 1 phần tử là 0.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- HS về nhà làm: Cho x = 3a + 1 với a = 0;1;2;3;4. Bằng cách liệt kê các
phần tử hãy viết tập hợp G gồm các phần tử là giá trị của x?
- Về nhà
- Học lý thuyết theo SGK.
- BTVN: 18, 19, 20 /SGK/13 ; 42,45,48/SBT/15 ;16
14
Ngày giảng: 11/09/2020
Tiết 4: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tập hợp, phần tử của tập hợp, quan hệ ;
giữa phần tử và tập hợp, quan hệ giữa tập hợp với tập hợp.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp theo kí hiệu, vận dụng kiến thức để
làm bài tập
3. Thái độ:Thái độ trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
5. Định hướng phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung
thực
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết
vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Bảng phụ, bút dạ, giấy
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi
a) Cho A = {0} có thể nói A là tập hợp rỗng không
b) Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 8, tập hợp B các số tự nhiên
nhỏ hơn 5. Rồi dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa 2 tập hợp đã.
c) Cho tập hợp A = {13; 27}. Điền các ký hiệu , hoặc = vào ô
vuông cho đóng.
13 A; {13} A; {13; 27} A
* Đáp án, biểu điểm
a) Cho A = {0} không thể nói A = vì A có 1 phần tử
b) Tập hợp A các STN nhỏ hơn 8 là: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
Tập hợp B các STN nhỏ hơn 5 là: B = {0; 1; 2; 3; 4}
Vậy có B A
c) Cho A = {13; 27}
13 A ; {13} A ; {13; 27} = A
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
15
Tập hợp sau có bao nhiêu phần tử: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}. Muốn tìm được số
phần tử đã ta làm như thế nào?=> bài mới
Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Dạng 1: Tính số phần tử của một tập
hợp
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình
,luyện tập thực hành, cặp đôi, hđ nhóm
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo
luận nhóm
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài tập 21
SGK
(?) Cho dãy các số 0, 1, 2, 3,, 10.
Vậy có bao nhiêu số, ta tính theo công
thức nào ở tiểu học?
GV: Vậy ta còng có thể tính số phần tử
của tập hợp trên bằng cách tính số các
số
? Tính số phần tử của M?
HS hoạt động cá nhân làm bài tập 21
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2 (ghi lên
bảng)
HS: hoạt động cá nhân
1hs lên bảng làm
Hs nhận xét, gv chốt
GV: Yêu cầu HS làm BT 22 SGK
(?) Thế nào là số chẵn, số lẻ?
? Hai số chẵn liên tiếp (lẻ liên tiếp)
hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
GV:- Số chẵn là số tự nhiên có chữ số
tận cùng là 0, 2; 4; 6; 8
- Số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận
cùng là 1, 3, 5, 7, 9
- Hai số chẵn liên tiếp (lẻ liên tiếp) thì
hơn kém nhau 2 đơn vị.
GV: Yêu cầu HS làm bài 22 theo
nhóm, các nhóm trường trình bày
HS: thảo luận theo nhóm(3’)
GV: Yêu cầu HS làm BT 23 SGK
(?) Hãy tính số các số chẵn trong tập
hợp C
GV: Hướng dẫn HS tìm số các số chẵn
ở tiểu học.
Bài tập 1: (Bài tập 21-SGK-14)
+ B = {10; 11; 12; ; 99}
có 99 - 10 + 1 = 90 (phần tử)
Bài tập 2: Có bao nhiêu số tự nhiên có
4 chữ số?
Giải:
Các số tự nhiên có 4 chữ số gồm:
1000; 1001; 1002; ; 9999
có 9999 - 1000 + 1 = 9000 (số)
Bài tập 3: (Bài 22-SGK-14)
a) C = {0; 2; 4; 6; 8}
b) L = {11; 13; 15; 17; 19}
c) A = {18; 20; 22}
d) B = {25; 27; 29; 31}
Bài tập 4: (Bài 23-SGK-14)
a) Số phần tử của tập hợp D là:
(99 - 21) : 2 + 1 = 40
16
Tổng quát:
+ Tập hợp các số chẵn từ a đến b có
(b - a) : 2 + 1 phần tử
+ Tập hợp các số lẻ từ m đến n có
(m - n) : 2 + 1 phần tử
GV: Đã còng chính là cách tìm số phần
tử của tập hợp các số chẵn và số lẻ
- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi
Tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên từ a → b có b
- a + 1 phần tử
Dạng 2: Tập con của một tập hợp
GV: Yêu cầu HS đọc, làm bài 24,25
(SGK-14) cá nhân
GV:2 HS lên bảng làm bài 24,25
b) Số phần tử của tập hợp E là:
(96 - 32) : 2 + 1 = 33
Bài tập 5: (Bài 24-SGK-14)
A N ; B N ; N* N
Bài tập 6: (Bài 25-SGK-14)
A = {In-đo-nê-xi-a, Mi-an-ma, Thái
Lan, Việt Nam}
B = {Xin-ga-po,Bru-nây,Cam-pu-chia}
Hoạt động 3: Vận dụng
Nhắc lại cách tính số các số hạng của một dãy số viết theo quy luật ?
- Lưu ý : ≠ {0} ; ≠ {}.
Bài tập: Bạn Tâm đánh số trang sách bằng các
số tự nhiên từ 1 →100. Bạn Tâm phải viết bao nhiêu chữ số?
Hướng dẫn: Chia các số từ 1 →100 thành : Nhóm 1 chữ số 1 →9
Nhóm 2 chữ số 10 →99
Nhóm 3 chữ số :100
Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau:
D={21;23;25;29;;99}
E={32,34,36;;96}
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- BTVN: 40;46;47;49;51 – SBT-15;16
- Nghiên cứu trước bài: Phép cộng và phép nhân
17
Ngày giảng: 14/09/2020
Tiết 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và
phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng,
biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đã.
2. Kỹ năng: - Biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân
các số tự nhiên vào giải toán
- Rèn luyện kĩ năng tính toán
3. Thái độ:Thái độ trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
5. Định hướng phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung
thực
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
2. Hình thức tổ chức dạy học: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện
tập thực hành
3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Bảng phụ, bút dạ, giấy
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Trả lời các câu hỏi:
- Em hãy cho biết người ta dùng kí hiệu nào để chỉ phép cộng và phép
nhân?
- Nêu các thành phần của phép cộng 3+2=5 và của phép nhân 4x6=24?
Hoạt động 2: Hình thành kiến
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2020_2021.pdf