Giáo án Số học 6 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:16/10/2021
TIẾT 18+19
BÀI 11: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ ( 2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết tìm một ước nguyên tố của một số.
- Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách viết “rẽ nhánh” và “theo cột
dọc”.
- Biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
- Biết vận dụng linh hoạt các cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Biết dùng dấu hiệu chia hết để việc tính toán, phân tích được nhanh, gọn.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Phân tích được một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố trong những
trường hợp đơn giản, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.
- Phân tích một số ra thừa số nguyên tố đồ cây và sơ đồ cột.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán
học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư
duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và
sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng
dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Bảng vẽ sẵn sơ đồ rẽ nhánh.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gây hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS và gợi mở vấn đề sẽ
được học trong bài. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hình thành được khái niệm ban đầu về phân tích một số ra thừa
số nguyên tố
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV dùng hình ảnh trên để gợi ý cho HS thấy: bắt đầu từ số 120 được tách thành
hai nhánh, tức là ta viết được 120 =12.10; rồi lại tiếp tục từ các số 12 và 10 tách ra
các nhánh, ... Cứ như thế, cuối cùng ta có thể phân tích được 120 thành tích các
thừa số nguyên tố.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi nhóm, suy đoán và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả và dẫn dắt vào bài
mới: Việc viết thành tích này được gọi là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Cụ thể cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố như thế nào. Chúng ta sẽ tìm
hiểu trong bài ngày hôm nay”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Cách tìm ước nguyên tố của một số
a) Mục tiêu:
- Ôn lại về số nguyên tố và ước nguyên tố .
- HS phần nào hình dung được quy tắc tìm một ước nguyên tố của một số.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức và làm được các bài tập ví dụ và
luyện tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Cách tìm một ước
- GV yêu cầu HS trao đổi, hoàn thành Hoạt nguyên tố của một số.
động 1. Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS tự làm Luyện tập 1 vào vở a) Các số nguyên tố nhỏ hơn
nhằm giúp HS luyện tập bài toán tìm một ước 30 là: 2; 3 ; 5; 7; 9; 11; 13; nguyên tố của một số. 17; 19; 23; 29.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: b) Một ước số nguyên tố của
91 là: 7.
-
Kết luận:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Để tìm một ước nguyên tố
- HS: Lắng nghe, nêu ví dụ, phát biểu, ghi vở của số a ta có thể làm như
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. sau: Lần lượt thực hiện
phép chia a cho các số
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát
nguyên tố theo thứ tự tăng
lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS
dần 2, 3, 5, 7, 11,13,
nhắc lại.
Khi đó, phép chia hết đầu
tiên cho ta số chia là một
ước nguyên tố của a.
Luyện tập 1:
Theo dấu hiệu chia hết, số
187 không chia hết cho các
số nguyên tố 2, 3, 5. Ta có:
187 = 11 . 17
=> Một ước nguyên tố của
187 là: 11.
Hoạt động 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
a) Mục tiêu:
- Ôn lại khái niệm ước và thừa số để có khái niệm thừa số nguyên tố.
- Phân tích một số ra thừa số nguyên tố đồ cây và sơ đồ cột.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức và làm được các bài tập ví dụ và
luyện tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Phân tích một số ra
- GV hướng dẫn HS dùng luỹ thừa để viết gọn thừa số nguyên tố.
kết quả: 12 = 22. 3 Hoạt động 2: - GV hướng dẫn HS viết lại quá trình phân tích Cách 1:
số 12 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc”. GV
cùng HS thực hiện các bước như trong SGK: 12
+ GV ghi lên bảng, viết đến đâu giải thích đến
đó. HS quan sát GV thực hiện rồi ghi vào vở.
+ Trong quá trình làm, GV nhấn mạnh: ta nên 2 6
chia mỗi số cho ước nguyên tố nhỏ nhất của
nó. Cứ tiếp tục chia như thế cho đến khi được
thương là 1. 2 3
+ Cuối cùng, ta có số 12 được viết thành tích Cách 2:
của các thừa số nguyên tố: 12 = 2.2.3.
- GV dẫn dắt: Ngoài cách làm như trên, ta cũng
có thể phân tích một số ra thừa số nguyên tố
bằng cách viết số đó thành tích của hai thừa số
một cách linh hoạt. Chẳng hạn, ở VD3.
- GV hướng dẫn HS hoàn thành VD3:
GV hướng dẫn cho HS một số cách tách số 120
ra thành tích các thừa số nguyên tố, sau đó cho Kết luận:
HS tự thao tác thêm một vài cách tách nhánh Phân tích một số tự nhiên
khác. lớn hơn 1 ra thừa số
- Cuối cùng GV kết luận: Mọi cách phân tích nguyên tố là viết số đó
một số ra thừa số nguyên tố đều đi đến kết quả dưới dạng một tích các
cuối cùng giống nhau. thừa số nguyên tố.
- GV yêu cầu HS áp dụng tự hoàn thành Luyện
tập 2 * Lưu ý:
- GV yêu cầu HS tự hoàn thành Luyện tập 3 - Ta nên chia mỗi số cho
vào vở giúp HS phân tích một số ra thừa số ước nguyên tố nhỏ nhất của
nguyên tố một cách linh hoạt hơn. nó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Cứ tiếp tục chia như thế
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến cho đến khi được thương là
thức và hoàn thành các yêu cầu. 1.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. Luyện tập 2:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Cách 1:
- HS: Lắng nghe, nêu ví dụ, phát biểu, ghi vở
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát
lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS nhắc lại. Cách 2:
Chú ý:
Ví dụ 3:
Luyện tập 3:
450 = 45.10 = 3.3.5.2.5 =
2.32.52
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1 + 2 + 3 ( SGK – tr 46)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và hoàn thành bài tập vào vở, sau đó trình bày bảng.
Kết quả:
Bài 1:
45 = 3.3.5 = 32.5
78 = 2.3.13
270 = 2.3.3.3.5 =2. 33.5
299 = 13.23
Bài 2:
a) 800 = 400.2 = 24.52.2= 25.52
b) 3200 = 320.10 = 26.5.2.5 = 27.52
Bài 3:
a) 2700 = 23.33.52
2700 3 3 2
270 = = 2 . 3 .5 = 22.33.5
10 2.5
2700 3 3 2
900 = = 2 . 3 .5 = 23.32.52
3 3
b) 3600 = 24.32.52 3600 4 2 2
180 = = 2 . 3 .5 = 22.32.5
20 22.5
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố và khắc sâu kiến
thức.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 4, Bài 5.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận hoàn thành bài tập.
Kết quả :
Bài 4:
2 số tự nhiên mà mỗi số đó có đúng 3 ước nguyên tố là:
+ 30 có đúng 3 ước nguyên tố là: 2; 3; 5.
+ 385 có đúng 3 ước nguyên tố là: 5, 7, 11
Bài 5:
84 = 22.3.7
=> Ư(84) = { 1; 2; 3; 4; 6; 7; 12; 14 ; 21; 28; 42; 84}
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học.
- Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập SBT.
- Chuẩn bị và xem trước bài “Ước chung và ước chung lớn nhất”.
File đính kèm:
giao_an_so_hoc_6_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_nguyen_viet_hung.docx