Giáo án Số học 6 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/10/2021
BÀI 7: QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Hiểu được các khái niệm cơ bản về quan hệ chia hết: chia hết cho, ước và bội.
- Biết dùng kí hiệu chia hết, không chia hết.
- Biết kiểm tra một số có chia hết cho một số hay không.
- Biết tìm bội, ước của một số cho trước.
- Nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu, một tích.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Vận dụng được tính chất chia hết của một tổng để giải bài toán và giải quyết một
số vấn đề trong thực tiễn.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán
học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư
duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và
sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn
của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 3: Tính chất chia hết của một tổng, một hiệu
a) Mục tiêu:
- HS hình thành tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
b) Nội dung:
- HS quan sát SGK, chú ý lắng nghe và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Tính chất chia hết
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, thực 1. Tính chất chia hết của một tổng
hiện trao đổi, thảo luận hoàn thành
Hoạt động 4:
Hoạt động 4 vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, m Số a chia Số b Thực
GV nhận xét kết quả mỗi nhóm, dẫn dắt hết cho chia hiện
cho HS thấy: Nếu a, b cùng chia hết m hết phép chia
cho m thì tổng a+b cũng chia hết cho cho m ( a + b)
m. cho m
- GV cho 2 -3 HS đọc khung kiến thức 5 95 55 (95+55) :
trọng tâm và ghi nhớ. 5 = 30
- GV chú ý cho HS phần kiến thức bổ
sung ở khung lưu ý: 6 12 30 ( 12 + 30)
+ GV hướng dẫn HS dùng kí hiệu để : 6 = 7
mô tả tính chất vừa nêu:
Nếu a ⋮ m và b ⋮ m thì (a+b) ⋮ m; 9 18 54 (18 + 54)
+ Ngoài ra, HS cần nhớ: Nếu a : m và b : 9 = 8
: m thì (a+b) : m = a.m + b.m; Kết luận:
- GV hướng dẫn, yêu cầu HS đọc hiểu,
sau đó hoàn thành Ví dụ 5 vào vở để Nếu tất cả các số hạng của tổng đều
củng cố trực tiếp tính chất chia hết của chia hết cho cùng một số thì tổng
một tổng. (GV hướng dẫn HS kiểm tra chia hết cho số đó.
từng số hạng trong phép cộng có chia
* Lưu ý:
hết số đã cho hay không rồi dùng tính
chất chia hết của một tổng để kết luận Nếu a ⋮ m và b ⋮ m thì ( a + b) ⋮ m;
mà không cần tính tổng).
- GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành Khi đó ta có:
Luyện tập 4 vào vở.
(a + b) : m = a : m + b : m
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, thực
Hoạt động 4:
hiện trao đổi, thảo luận hoàn thành
Hoạt động 5 vào bảng nhóm. A =1930 + 1945 + 1975
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, Có 1930 ⋮ 5
GV nhận xét kết quả mỗi nhóm, dẫn dắt cho HS thấy: Nếu a, b cùng chia hết 1945 ⋮ 5
cho m thì tổng a-b cũng chia hết cho
m. 1975 ⋮ 5
- GV cho 2 -3 HS đọc khung kiến thức
=> A = (1930 + 1945 + 1975) ⋮ 5.
trọng tâm và ghi nhớ.
- GV chú ý cho HS phần kiến thức bổ 2. Tính chất chia hết của một hiệu
sung ở khung lưu ý:
+ GV hướng dẫn HS dùng kí hiệu để Hoạt động 5:
mô tả tính chất vừa nêu: m Số a chia Số b Thực
Nếu a ⋮ m và b ⋮ m thì (a-b) ⋮ m; hết cho chia hiện
+ Ngoài ra, HS cần nhớ: Nếu a : m và b m hết phép chia
: m thì (a-b) : m = a.m - b.m; cho m ( a - b)
- GV hướng dẫn, yêu cầu HS đọc hiểu, cho m
sau đó hoàn thành Ví dụ 6 vào vở để
củng cố trực tiếp tính chất chia hết của 7 49 21 (49 - 21) :
một hiệu. (GV hướng dẫn HS kiểm tra 7 = 4
từng số bị trừ và số trừ trong phép trừ 8 40 16 ( 40 - 16)
có chia hết số đã cho hay không rồi : 8 = 3
dùng tính chất chia hết của một một 11 132 88 (132 - 88)
hiệu để kết luận mà không cần tính : 11 = 4
hiệu). Kết luận:
- GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành
Luyện tập 5 vào vở. Nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết
cho cùng một số thì hiệu chia hết cho
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: số đó.
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp * Lưu ý:
nhận kiến thức và hoàn thành các yêu
cầu. Với a ≥ b:
- GV: quan sát và trợ giúp HS. Nếu a ⋮ m và b ⋮ m thì (a – b) ⋮ m.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Khi đó ta có (a – b) : m = a : m - b :
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ m
và trình bày bảng.
Luyện tập 5:
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý
nghe và nhận xét. A = 2020 - 1820
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV Có 2020 ⋮ 20
chữa bài, lưu ý cho HS những lỗi sai, 1820 ⋮ 20
=> A = (2020 - 1820) ⋮ 20 tổng quát, nhấn mạnh lại kiến thức
trọng tâm và gọi một HS nhắc lại.
Hoạt động 4 : Tính chất chia hết của một tích
a) Mục tiêu:
- HS hình thành tính chất chia hết của một tích.
b) Nội dung:
- HS quan sát SGK, chú ý lắng nghe và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Tính chất chia hết của một tích:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, thực Hoạt động 6:
hiện trao đổi, thảo luận hoàn thành
m Số a chia Số b Thực
Hoạt động 5 vào bảng nhóm.
hết cho tùy ý hiện phép
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, m chia ( a.b)
GV nhận xét kết quả mỗi nhóm, dẫn dắt cho m
cho HS thấy: Nếu a chia hết cho m thì
tích a .b cũng chia hết cho m. 9 36 2 (36.2) : 9
- GV mời một vài HS đọc khung kiến = 8
thức trọng tâm và ghi nhớ. 10 100 30 ( 100.30) :
- GV chú ý cho HS phần kiến thức bổ 10 = 300
sung ở khung lưu ý: GV hướng dẫn HS 15 30 60 (30.60) :
dùng kí hiệu để mô tả tính chất vừa nêu: 15 = 120
Nếu a ⋮ m và b ⋮ m thì (a.b) ⋮ m với mọi Kết luận:
số tự nhiên.
Nếu một thừa số của tích chia hết
- GV hướng dẫn, yêu cầu HS đọc hiểu,
cho một số thì tích chia hết cho số đó.
sau đó hoàn thành Ví dụ 7 vào vở để
củng cố trực tiếp tính chất chia hết của * Lưu ý:
một tích. (GV hướng dẫn HS chỉ cần
kiểm tra một thừa số trong tích có chia Nếu a ⋮ m thì (a.b ⋮ m với mọi số tự
hết số đã cho hay không rồi dùng tính nhiên b. chất chia hết của một một tích để kết Ví dụ 7:
luận mà không cần tính tích).
- GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập a) A = 49 . 2021
6 vào vở nhằm giúp HS luyện tập tổng Ta có: 49 ⋮ 7 => A = 49 . 2021 ⋮ 7.
hợp tính chất chia hết của một tổng,
một b) B = 99 999 . 65
hiệu, một tích. Ta có: 65 ⋮ 13
=> B = 99 999 . 65 ⋮ 13
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp Luyện tập 6:
nhận kiến thức và hoàn thành các yêu A = 36. 234 + 217. 24 – 54.13
cầu.
Có 36 6 => 36. 234 6
- GV: quan sát và trợ giúp HS. ⋮ ⋮
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 24 ⋮ 6 => 217 . 24 ⋮ 6
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ 54 ⋮ 6 => 54.13 ⋮ 6
và trình bày bảng.
=> A = 36. 234 + 217. 24 – 54.13 6
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý ⋮
nghe và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chữa bài, lưu ý cho HS những lỗi sai,
tổng quát, nhấn mạnh lại kiến thức
trọng tâm và gọi 1-2 HS nhắc lại.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV
LUYỆN TẬP Bài 1 :
Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1 a) m = 15
- GV yêu cầu HS hoàn thành BT1 Bốn bội số của 15 là : 0; 15; 30; 45.
(SGK - tr 34). b) m = 30;
Bốn bội của 30 là: 30; 60; 90; 150
c) m = 100. - GV mời 3 HS trình bày miệng. Các Bốn bội của 100 là: 400; 500; 700;
HS khác chú ý lắng nghe và nhận xét, 800.
bổ sung. Bài 2:
- GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi sai. a) n = 13;
Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2 Các ước của 13 là: 1; 13.
b) n = 20;
- GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu
Các ước của 20 là: 1; 2; 4; 5; 10; 20.
đề và hoàn thành BT2.
c) n = 26.
- GV mời 3 HS trình bày tại chỗ. Các Các ước của 26 là: 1; 2; 13; 26.
HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ
sung.
- GV chữa bài, chốt đáp án, lưu ý HS
những lỗi sai, tuyên dương các HS có
kết quả nhanh và đúng.
Bài 3:
Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT3
Các bội của 9 là: 0; 9; 18; 27; 36; 45
- GV cho HS hoạt động cặp đôi hoàn
Mà 20 < x < 40
thành bài tập vào vở.
Vậy x = 27 hoặc x = 36.
- GV mời đại diện 2 HS trình bày bảng.
Các HS ở dưới hoàn thành vở, chú ý
nghe và nhận xét bài.
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến
thức.
Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT5
- GV cho HS đọc yêu cầu đề, suy nghĩ
và chọn ra đáp án đúng. Bài 5 :
- GV mời 2 – 4 HS trình bày đáp án. a) m ⋮ 4 và n ⋮ 4 thì m + n chia hết
cho : D. 2
- GV chữa bài, đánh giá chuẩn kiến
thức. b) Nếu m ⋮ 6 và n ⋮ 2 thì m + n chia hết
cho : D. 2
CỦNG CỐ
GV nhấn mạnh cho HS: Ta có thể viết
gọn tích các thừa số bằng nhau bằng
cách dùng phép nâng lên luỹ thừa.
- GV nhấn mạnh cho HS:
+ Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, ta
giữ nguyên cơ số và cộng (chứ không nhân) các số mũ.
+ Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số, ta
giữ nguyên cơ số và trừ (chứ không
chia) các số mũ.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học.
- Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập 6 + 7 + 9 ( SGK – tr34).
- Chuẩn bị và xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5”. BÀI 8: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 VÀ 5 ( 1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết và phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Vận dụng dược dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhận ra một số, một tổng, một
hiệu có chia hết cho 2, cho 5 hay không.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán
học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư
duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và
sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn
của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Gây hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS.
- Hình thành cho HS đặc điểm của số chia hết cho 2, cho 5, gợi mở vấn đề sẽ được
học trong bài.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Dấu hiệu chia hết cho 2
a) Mục tiêu:
- HS nhận ra được dấu hiệu chia hết cho 2 .
- Củng cố vận dụng dấu hiệu chia hết kết hợp tính chất chia hết của một tổng (hiệu).
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức và làm được các bài tập ví dụ và
luyện tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Dấu hiệu chia hết cho 2
- Hoạt động 1:
- GV cho HS áp dụng hoàn thành Luyện tập 1, a)
Luyện tập 2. 10 : 2 = 5 22 : 2 = 11
(GV mời 2 HS lên bảng trình bày, các HS khác 54 : 2 = 27 76 : 2 = 38
trình bày vở, chú ý bài trên bảng và nhận xét). 98 : 2 = 49
b) Các số 12, 22, 54, 76, 98 đều chia
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: hết cho 2.
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến c) Các chữ số tận cùng của các số
thức và hoàn thành các yêu cầu. 10; 22; 54; 76; 98 lần lượt là 0; 2; 4;
6; 8.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. Kết luận:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Các số có chữ số tận cùng là 0, 2,
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ
bày bảng. những số đó mới chia hết cho 2.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và
Luyện tập 1:
nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chữa bài, Từ số 7 210 đến số 7 220 có 6 số
lưu ý cho HS những lỗi sai, tổng quát, nhấn chia hết cho 2 là:
mạnh lại kiến thức trọng tâm và gọi 1-2 HS nhắc 7 210; 7 212; 7 214; 7 216; 7 218; 7
lại. 220.
Luyện tập 2: Các số có 2 chữ số khác nhau và
chia hết cho 2 được viết từ các chữ
số 1, 4, 8 là:
14; 18; 48; 84.
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 5
a) Mục tiêu:
- HS nhận ra được dấu hiệu chia hết cho 5.
- Củng cố vận dụng dấu hiệu chia hết kết hợp tính chất chia hết của một tổng (hiệu).
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức và làm được các bài tập ví dụ và
luyện tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Dấu hiệu chia hết cho 5
- GV cho HS đọc yêu cầu đề và tổ chức cho HS Hoạt động 2:
hoạt động theo nhóm, thực hiện phép tính và trả a) 50 : 5 = 10; 65 : 5 = 13.
lời theo các câu hỏi đề ra trong Hoạt động 2. b) Các số 50 và 65 đều chia
- GV cho HS suy nghĩ hoàn thành Luyện tập 3 hết cho 5.
nhằm giúp HS luyện tập tổng hợp dấu hiệu chia c) Chữ số tận cùng của các số
hết cho 2 và 5 50; 65 lần lượt là 0; 5.
(GV mời 2 HS trình bày, các HS khác chú ý Kết luận:
nghe và nhận xét). Các số có chữ số tận cùng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: là 0 hoặc 5 thì chia hết cho
5 và chỉ những số đó mới
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến chia hết cho 5.
thức và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. Luyện tập 3: Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Một số chia hét cho 2 thì có
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6,
bày bảng. 8.
- Một số chi hết cho 5 thì có
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và chữ số tận cùng là 0, 5.
nhận xét. => Một số chia hết cho cả 2
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chữa bài, và 5 thì có chữ số tận cùng là
lưu ý cho HS những lỗi sai, tổng quát, nhấn 0.
mạnh lại kiến thức trọng tâm và gọi 1-2 HS nhắc
lại.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập Bài 1 + 2 + 3 (SGK – tr36)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án
Kết quả:
Bài 1:
a) Số chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2 là: 5 975
b) Số chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5 là: 82; 756 598
c) Số không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 là: 49 173
Bài 2:
a) Chia hết cho 2 => * = {0; 2; 4; 6; 8}
b) Chia hết cho 5 => * = {0; 5}
c) Chia hết cho cả 2 và 5 => * = 0
Bài 3:
Từ các chữ số 0, 2, 5 ta có thể viết được các số có hai chữ số mà số đó:
a) Chia hết cho 2 là: 20, 50, 52
b) Chia hết cho 5 là: 20, 25; 50
c) Chia hết cho cả 2 và 5 là: 20; 50.
- GV cho HS củng cố kiến thức qua các câu hỏi sau: + Bài học hôm nay, các em cần nắm được những kiến thức nào?
+ Một số có điều kiện nào thì sẽ chia hết cho 10.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học.
- Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập 4+ 5 + 9 ( SGK – tr37).
- Chuẩn bị và xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9”. BÀI 9: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 VÀ 9
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết và phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 5.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Vận dụng dược dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận ra một số, một tổng, một
hiệu có chia hết cho 3, cho 9 hay không.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán
học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư
duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và
sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn
của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Gây hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS.
- Hình thành cho HS đặc điểm của số chia hết cho 3, cho 9, gợi mở vấn đề sẽ được
học trong bài.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Dấu hiệu chia hết cho 3
a) Mục tiêu:
- HS nhận ra được dấu hiệu chia hết cho 3 .
- Củng cố vận dụng dấu hiệu chia hết kết hợp tính chất chia hết của một tổng (hiệu).
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức và làm được các bài tập ví dụ và
luyện tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Dấu hiệu chia hết cho 3
- Hoạt động 1:
). a) 123 : 3 = 41 => Số 123 chia hết cho
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 3.
b) Tổng các chữ số của số 123: S = 1
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến + 2 + 3 = 6 => S chia hết cho 3
thức và hoàn thành các yêu cầu. Kết luận:
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Các số có tổng các chữ số chia hết
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình số đó mới chia hết cho 3.
bày bảng.
Luyện tập 1:
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và
nhận xét. a) Số có hai chữ số chia hết cho 3 và 5
là: 15
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chữa bài, b) Số chia hết cho cả ba số 2, 3, 5 là 60
lưu ý cho HS những lỗi sai, tổng quát, nhấn
mạnh lại kiến thức trọng tâm và gọi 1-2 HS nhắc
lại.
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9
a) Mục tiêu:
- HS nhận ra được dấu hiệu chia hết cho 9. - Củng cố vận dụng dấu hiệu chia hết kết hợp tính chất chia hết của một tổng (hiệu).
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức và làm được các bài tập ví dụ và
luyện tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Dấu hiệu chia hết cho 9
). Hoạt động 2:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a) 135 : 9 = 15 => 135 chia
hết cho 9.
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến b) S = 1 + 3 + 5 = 9 => S chia
thức và hoàn thành các yêu cầu. hết cho 9.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. Kết luận:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các số có tổng các chữ số
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình chia hết cho 9 thì chia hết
bày bảng. cho 9 và chỉ những số đó
mới chia hết cho 9.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và
nhận xét. Luyện tập 2:
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chữa bài, a) Số có hai chữ số chia hết
lưu ý cho HS những lỗi sai, tổng quát, nhấn cho 2 và 9 là: 36.
mạnh lại kiến thức trọng tâm và gọi 1-2 HS nhắc b) Số có hai chữ số chia hết
lại. cho cả ba số 2, 5, 9 là: 90.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập Bài 1 + 2 + 3 (SGK – tr36)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án
Kết quả:
Bài 1:
a)
+Số 627 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 6 + 2 + 7 = 15 chia hết cho 3.
+ Số 3 114 chia hết cho 3 vì tổng các chữa số 3 + 1 + 1 + 4 = 9 chia hết cho 3.
+ Số 6 831 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 6 + 8 + 3 + 1 = 18 chia hết cho 3.
+ Số 72 102 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 7 + 2 + 1 + 0 + 2 = 12 chia hết cho 3.
b)
+ Số 104 không chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 1 + 0 + 4 = 5 không chia hết cho
3.
+ Số 5 123 không chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 5 + 1 + 2 + 3 = 11 không chia
hết cho 3.
c)
+ Số 3 114 chia hết cho 9 vì tổng các chữa số 3 + 1 + 1 + 4 = 9 chia hết cho 9
+ Số 6 831 chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 6 + 8 + 3 + 1 = 18 chia hết cho 9
d)
+ Số 627 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 6 + 2 + 7 = 15
chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
+ Số 72 102 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 7 + 2 + 1 + 0
+ 2 = 12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Bài 2:
a) n = 4 536. Các số là ước của n là 2, 3, 9
b) n = 3 240. Các số là ước của n là 2, 5, 3 , 9
c) n = 9 805. Các số là ước của n là 5
Bài 3:
a) 3 ∗ 7 chia hết cho 3 => Tổng (3 + * + 7) chia hết cho 3
=> * = {2; 5; 8}
b) 37 ∗ chia hết cho 9 => Tổng các chữ số (3 + 7 + *) chia hết cho 9
=> * = 8
- GV cho HS củng cố kiến thức qua các câu hỏi sau:
+ Bài học hôm nay, các em cần nắm được những kiến thức nào?
+ Một số chia hết cho 9 thì có chia hết cho 3 không? Ngược lại, một số chia hết cho
3 thì có chia hết cho 9 không? * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học.
- Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập 4 ( SGK – tr39).
- Chuẩn bị và xem trước bài “Số nguyên tố - Hợp số”. BÀI 10: SỐ NGUYÊN TỐ - HỢP SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
- Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp
đơn giản.
- Biết cách chứng minh một số tự nhiên là hợp số căn cứ vào dấu hiệu chia hết.
- Nắm được khái niệm ước nguyên tố và tìm được ước nguyên tố trong số các
ước của một số cho trước.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Chứng minh được một số tự nhiên là số nguyên tố hay hợp số căn cứ vào dấu hiệu
chia hết
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán
học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư
duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và
sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn
của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Bảng theo mẫu
SỐ CÁC ƯỚC SỐ CÁC ƯỚC
2 1; 2 2
3 1 ; 3 2
4 1 ; 2 ; 4 3
5 1 ; 5 2
... ... ... 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Gây hứng thú và kích thích sự tò mò cho HS
- Gợi mở vấn đề khái niệm số nguyên tố sẽ được học trong bài.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Hoạt động
- GV cho HS trao đổi, thảo luận theo nhóm, làm a) Các số: 2, 3 , 5 ,7 , 17 chỉ có 2 ước
bài Hoạt động vào bảng nhóm theoo bảng sau: là 1 và chính nó. Các số còn lại được
SỐ CÁC ƯỚC SỐ CÁC ƯỚC gọi là số nguyên tố.
b) Các số 4, 6, 34 có nhiều hơn 2 ước.
2 1; 2 2 Các số đó được gọi là hợp số.
3 1 ; 3 2 Kết luận:
4 1 ; 2 ; 4 3 - Số nguyên tố là số tự nhiên lớn
hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính
5 1 ; 5 2 nó.
... ... ... - Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có
nhiều hơn hai ước.
* Lưu ý:
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả. GV nhận
xét kết quả của mỗi nhóm, kết luận theo bóng - Số 0 và số 1 không là số nguyên tố
nói khám phá kiến thức. và cũng không là hợp số.
- GV nhấn mạnh rõ số các ước của mỗi số, chia - Để chứng tỏ số tự nhiên a lớn hơn 1
các số thành hai nhóm theo số các ước của nó: là hợp số, ta chỉ cần tìm một ước của
nhóm có 2 ước, nhóm có nhiều hơn 2 ước. a khác 1 và khác a.
- GV mời ột vài HS đọc khung kiến thức trọng
tâm và ghi nhớ. Luyện tập 1:
- Một số có ước là 3 thì số đó phải là tích của 3 a) Các số: 11, 29 là số nguyên tố. Vì
với một số tự nhiên khác 0. Vậy để số đó chỉ có chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
ước nguyên tố là 3 thì số đó phải là tích của 3 b) Các số 35, 38 là hợp số. Vì có
với chính nó, tức là các luỹ thừa cơ số 3. Sau đó, nhiều hơn 2 ước.
HS tự tìm kết quả. * Lưu ý :
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Nếu số nguyên tố p là ước của số tự
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến nhiên a thì p được gọi là ước nguyên
thức và hoàn thành các yêu cầu. tố của a.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. Luyện tập 2:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các ước số nguyên tố của 23 là: 1, 23.
- HS: Lắng nghe, nêu ví dụ, phát biểu, ghi vở Các ước số nguyên tố của 24 là: 3.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. Các ước số nguyên tố của 26 là: 1, 13.
Các ước số nguyên tố của 27 là: 3.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát Luyện tập 3:
lưu ý, củng cố lại kiến thức trọng tâm:
Hai số chỉ có ước nguyên tố là 3: 24,
- GV nhấn mạnh cho HS điều kiện để một số là
27 .
số nguyên tố, hợp số.
- GV giúp HS nhớ những nội dung, kiến thức đã
học ở bài này, thông qua hoạt động ngôn ngữ,
bằng cách đặt ra các câu hỏi như:
+ Có các số nguyên tố nào là số chẵn không?
+ Số 0 và số 1 là số nguyên tố hay là hợp số?
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1, 2, 3, 4, 5 ( SGK- tr42)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở sau đó trình bày miệng, trình bày bảng.
Kết quả:
Bài 1:
File đính kèm:
giao_an_so_hoc_6_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_nguyen_viet_hung.docx