Giáo án Số học 6 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng

docx8 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/2/2022 BÀI 9: TỈ SỐ. TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nắm được khái niệm, biết đọc và viết tỉ số phần trăm của hai số. - Phân biệt được sự khác nhau giữa tỉ số và phân số. - Nắm được khái niệm, biết đọc và viết tỉ số của hai đại lượng cùng đơn vị đo. - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số, tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng đơn vị đo. 2. Năng lực Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp toán học. - Tính giá trị phần trăm của một số cho trước; tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến tỉ số, tỉ số phần trăm 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV- Giáo án, SGK, SGV - Bảng, bút viết cho các nhóm - Bảng có các số liệu thống kê liên quan đến tỉ số phần trăm 2 - HS - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tỉ số của hai số a) Mục tiêu: - HS nắm được khái niệm tỉ số của hai số và phân biệt sự khác nhau giữa tỉ số và phân số. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. TỈ SỐ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 1. Tỉ số của hai số Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Tỉ số của a và b (b ≠ 0) là thương trong Bước 4: Kết luận, nhận định: phép chia số a cho số b, kí hiệu là a : b hoặc . - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. VD: 5 0,2 - GV chốt kiến thức về tỉ số của hai số a) Đọc các tỉ số sau: 6; 3,1 2 b) Viết các tỉ số của: 12 và -7; và 2,1. 3 Giải: 5 a) Tỉ số được gọi là: tỉ số của 5 và 6 6 0,2 Tỉ số 3,1 được gọi là: tỉ số của 0,2 và 3,1. 12 b) Tỉ số của 12 và -7 là: 7 2 2 Tỉ số của và 2,1 là: 3 3 2,1 Lưu ý: - Nếu tỉ số của a và b được viết dưới dạng thì ta cũng gọi a là tử số và b là mẫu số. - Tỉ số của số a và số b phải được viết theo đúng thứ tự hoặc a : b. Chú ý: Tỉ số là phân số nếu cả tử a và mẫu b đều là số nguyên. Luyện tập 1 5 a) Tỉ số của -5 và -7 là: 7 23,7 Tỉ số của 23,7 và 89,6 là: 89,6 3 4 3 Tỉ số của 4 và là: 7 7 5 b) Tỉ số là phân số 7 Hoạt động 2: Tỉ số của hai đại lượng a) Mục tiêu: - HS nắm được cách tính tỉ số của hai đại lượng b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng - HĐ2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Tỉ số giữ vận tốc của bạn Phương và - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. vận tốc của bạn Quân là Vận tốc của bạn Phương 4 - GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực = Vận tốc của bạn Quân 5 hiện bài luyện tập 2 Kết luận: Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Tỉ số của hai đại lượng (cùng loại và - Đại diện HS trả lời kết quả sau khi thực hiện cùng đơn vị đo) là tỉ số giữa hai số đo nhiệm vụ HĐ2. của hai đại lượng đó. - GV gọi 1 HS đọc kiến thức trong tâm trong Lưu ý: SGK và khung ghi nhớ. Tỉ số của hai đại lượng thể hiện độ lớn - Mời 1 HS lên bảng làm bài luyện tập 2 của đại lượng này so với đại lượng kia. - HS khác nhận xét, bổ sung Luyện tập 2 Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả Ta nhận thấy, vận tốc của ánh sáng và lời của học sinh. vận tốc của âm thanh không cùng đơn - GV chốt kiến thức về tỉ số của hai đại lượng vị đo. Vì vậy, để tính được tỉ số vận tốc của ánh sáng và vận tốc của âm thanh, - GV nhấn mạnh: Ta chỉ tính tỉ số của hai đại ta phải đổi một trong hai đơn vị đó để lượng khi hai đại lượng đó cùng loại và cùng đưa về cùng đơn vị đo. đơn vị đo. Ta có: Vận tốc chuyển động của ánh sáng là: x = 300 000 km/s = 300 000 000 m/s Vận tốc chuyển động của ánh sáng là: y = 343,2 m/s Vậy tỉ số của vận tốc ánh sáng và vận tốc âm thanh là: 300 000 000 = 343,2 Hoạt động 3: Tỉ số phần trăm của hai số a) Mục tiêu: - HS nắm được cách tính tỉ số phần trăm của hai số thập phân đã cho - Giải quyết bài toán thực tế b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và áp dụng làm ví dụ c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. TỈ SỐ PHẦN TRĂM - GV hướng dẫn HS tính tỉ số phần trăm của 3 1. Tỉ số phần trăm của hai số và 5 theo 2 bước đã học ở tiểu học. HĐ3: Tính tỉ số phần trăm của 3 và 5 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 3 Bước 1: 5 = 0,6 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Bước 2: 0,6 . 100% = 60% Bước 4: Kết luận, nhận định: Kết luận: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả Luyện tập 3 lời của học sinh. - GV chốt kiến thức tỉ số phần trăm của hai số .100% = 10. % 10 .100% = % 100 .100% = 0,1. % 1000 Luyện tập 4 Tỉ số phần trăm của 12 và 35 là: 12.100 240 % = % ≈ 34,3% 35 7 Hoạt động 4: Tỉ số phần trăm của hai đại lượng a) Mục tiêu: - HS nắm được cách tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (cùng loại, cùng đơn vị đo) - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. HĐ4: - HS lắng nghe GV hướng dẫn thực hiện Tỉ số phần trăm của vận tốc ô tô tải và ô tô con là: - GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực 45.100 hiện bài luyện tập 5 % = 75% 60 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Kết luận: Bước 4: Kết luận, nhận định: Luyện tập 5 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả Tỉ số phần trăm của dân số nữ so với lời của học sinh. dân số cả nước là: - GV chốt kiến thức tỉ số phần trăm của hai đại 48327923.100 % = 50,23% lượng 96208984 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV giao bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau: Bài 1: Một người đi bộ một phút được 50 m và một người đi xe đạp một giờ được 8 km. Tính tỉ số vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp. Bài 2: Trong một cuộc thi trồng cây lớp 6A trồng được 25 cây, lớp 6B trông được 20 cây, lớp 6C trồng được 30 cây. Tính tỉ số phần trăm số cây của lớp 6A so với tổng số cây của cả 3 lớp (làm tròn đến hàng đơn vị). Bài 3: Nếu tăng một cạnh của hình chữ nhật thêm 20% độ dài của nó và giảm cạnh kia đi 20% độ dài của nó thì diện tích của hình chữ nhật đó thay đổi như thế nào? - HS thảo luận hoàn thành các bài tập - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài - Đọc phần CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT - Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới “Hai bài toán về phân số”.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_so_hoc_6_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_nguyen_viet_hung.docx