Giáo án Số học 6 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/02/2022
BÀI 5: SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nắm được khái niệm phân số thập phân, số thập phân.
- Biết đọc và viết số thập phân
- Biết viết các phân số, hỗn số thành số thập phân
- Biết viết các số thập phân dưới dạng phân số tối giản
- Biết dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ thứ tự của hai só thập phân.
- Nhận biết được số thập phân âm và số thập phân dương
- Nắm được tính chất bắc cầu trong so sánh số thập phân.
- Biết và vận dụng được quy tắc so sánh hai số thập phân
2. Năng lực
Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực mô
hình hóa toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề
toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực giao tiếp toán
học.
- Viết được phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và
hệ thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV:- Giáo án, SGK, SGV
- Phiếu bài học cho HS; bảng, bút viết cho các nhóm
2 - HS :- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo bước đệm cho việc mô tả số thập phân âm
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phân số thập phân, số thập phân
a) Mục tiêu:
- Nắm được phân số thập phân và số thập phân âm, số đối của một số thập phân
- Nêu được mối quan hệ giữa phân số thập phân và số thập phân, cấu tạo số thập
phân
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. SỐ THẬP PHÂN
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1 và yêu cầu Kết luận:
HS áp dụng làm bài Luyện tập 1 • Phân số thập phân là phân số mà - GV hướng dẫn HS thực hiện VD2 và yêu cầu mẫu là luỹ thừa của 10 và tử là số
HS áp dụng làm bài Luyện tập 2 nguyên.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Luyện tập 1
9
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: = - 0,009
1000
Bước 4: Kết luận, nhận định: 5 5.125 625
= = -0,625
― 8 = ― 8.125 ― 1000
2 2 77 77.4 308
= =
325 = 3 + 25 = 25 = 25.4 100
3,08
Luyện tập 2
125 1
-0,125 =
― 1000 = ― 8
12 3
-0,012 =
― 1000 = ― 250
4005 801
-4,005 =
― 1000 = ― 200
Hoạt động 2: So sánh hai số thập phân
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. SO SÁNH CÁC SỐ THẬP PHÂN
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 1. So sánh hai số thập phân
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Cũng như số nguyên, trong hai số thập
Bước 4: Kết luận, nhận định: phân khác nhau luôn có một số nhỏ
hơn số kia.
• Nếu số thập phân a nhỏ hơn số thập
phân b thì ta viết a a.
• Số thập phân lổn hơn 0 gọi là số thập phân dương.
• Số thập phân nhỏ hơn 0 gọi là số thập
phân âm.
• Nếu a < b và b < c thì a < c.
Hoạt động 3: Cách so sánh hai số thập phân khác dấu
a) Mục tiêu:
- HS nắm được cách so sánh hai số thập phân khác dấu
b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, tìm hiểu kiến thức
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Cách so sánh hai số thập phân
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a) So sánh hai số thập phân khác
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: dấu
Bước 4: Kết luận, nhận định: Cũng tương tự như trong tập hợp số
nguyên, ta có: số thập phân âm
- GV nhận xét, chốt kiến thức
luôn nhỏ hơn số thập phân dương.
Hoạt động 4: Cách so sánh hai số thập phân dương
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b) So sánh hai số thập phân dương Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HĐ2:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Bước 1. So sánh phần số nguyên của
Bước 4: Kết luận, nhận định: hai số thập phân dương đó. số thập
phân nào có phần số nguyên lớn hơn
thì lớn hơn
Bước 2. Nếu hai số thập phân dương
đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta
tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng
một hàng (sau dấu kể từ ưái sang phải
cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu
tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau
đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân
chứa chữ số đó lớn hơn.
Hoạt động 5: Cách so sánh hai số thập phân âm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: c) So sánh hai số thập phân âm
Luyện tập 3 Luyện tập 3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Sắp xếp các số theo thứ tự giảm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: dần
Bước 4: Kết luận, nhận định: 36,1 > 36,095 > -120,34 > -120,341
- HS ghi nhớ cách so sánh hai số thập phân âm.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài - Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới “Phép cộng, phép trừ số thập phân”.
BÀI 6: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ SỐ THẬP PHÂN (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Hiểu được khái niệm số đối của số thập phân.
- Biết tìm số đối của số thập phân cho trước.
- - Biết sử dụng dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức nhanh và hợp lí.
2. Năng lực
Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực giải
quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực
giao tiếp toán học.
- Có ý thức quan sát đặc điểm các số xuất hiện trong biểu thức rồi vận dụng các
tính chất của phép cộng, quy tắc dáu ngoặc để tính nhanh và đúng.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và
hệ thống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV- Giáo án, SGK, SGV
- Phiếu bài học cho HS;
2 - HS - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Giúp HS tiếp cận với phép cộng, phép trừ số thập phân một cách tự
nhiên và gần gũi.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Số đối của số thập phân
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. SỐ ĐỐI CỦA SỐ THẬP
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: PHÂN
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Kết luận:
Bước 4: Kết luận, nhận định: Số đối của số thập phân a kí hiệu
là - a. Ta có: a + (- a) = 0.
Lưu ý:
Số đối của số thập phân - a là a,
tức là - (- a) = a.
Luyện tập 1
Số đối của 12,49 là -12,49
Số đối của -10,25 là 10,25
Hoạt động 2: Cộng, trừ hai số thập phân dương
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ SỐ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: THẬP PHÂN
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Bước 1. Viết số này ở dưới số kia sao
cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng
Bước 4: Kết luận, nhận định:
cột với nhau, dấu “,” đặt thẳng cột với
- nhau
Bước 2. Thực hiện phép cộng, trừ như
phép cộng, trừ các số tự nhiên
Bước 3. Viết dấu “,” ở kết quả thẳng
cột với các dấu “,” đã viết ở trên.
Hoạt động 3: Cộng hai số thập phân bất kì
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Cộng hai số thập phân
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Nếu số dương lớn hơn hay bằng số
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi
số đối của số âm.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số
âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số
dương rồi thêm dấu trừ (-) trước kết
quả.
Luyện tập 2
(-16,5) + 1,5 = - (16,5 – 1,5) = - 15 Hoạt động 4: Tính chất của phép cộng số thập phân
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giống như phép cộng số nguyên, phép
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: cộng số thập phân cũng có các tính
chất: giao hoán, kết hợp, Cộng vổi số
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
0, cộng với số đối.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Luyện tập 3
-
89,45 + (-3,28) + 0,55 + (-6,72)
= (89,45 + 0,55) – (3,28 + 6,72)
= 90 – 10 = 80
Hoạt động 5: Trừ hai số thập phân
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Trừ hai số thập phân
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Cũng như phép trừ số nguyên, để
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: trừ hai số thập phân ta cộng số bị
trừ với số đối của số trừ.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Luyện tập 4
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời
của học sinh. (-14,25) – (- 9,2)
- GV chốt kiến thức về quy tắc trừ hai số thập phân = (-14,25) + 9, 2
= - (14,25 – 9,2)
= - 5,05
Hoạt động 6: Quy tắc dấu ngoặc HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Quy tắc dấu ngoặc
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Luyện tập 5
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 19,32 + 10,68 – 8,63 – 11,37
Bước 4: Kết luận, nhận định: = (19,32 + 10,68) – (8,63 + 11,37)
= 30 – 20 = 10
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3 trong SGK trang 51
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV:
Bài 1:
a) 324,82 + 312,25 = 637,05
b) (- 12,07) + (- 5,79) = - ( 12,07 + 5,79) = - 17,86
c) (- 41,29) - 15,34 = - ( 41,29 + 15,34) = - 56,63
d) (- 22,65) - (- 1,12) = (- 22,65) + 1,12 = - 21,53
Bài 2:
a) 29,42 + 20,58 - 34,23 + (- 25,77) = ( 29,42 + 20,58 ) - ( 34,23 + 25,77) = 50 - 60
= - 10
b) (- 212,49) - (87,51 - 99,9) = (- 212,49 - 87,51) + 99,1= - 300 + 99,9 = - 200,1
Bài 3: a) Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất
b) Chiều cao của bạn bao nhất hơn bạn thấp nhất là: 1,57 - 1,49 = 0,08 (m)
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới “Phép nhân, phép chia số thập phân”.
File đính kèm:
giao_an_so_hoc_6_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_nguyen_viet_hung.docx