Giáo án Số học 6 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng

docx7 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/02/2022 BÀI 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết và vận dụng được quy tắc nhân, chia phân số. - Biết các tính chất của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phep cộng và phép trừ. 2. Năng lực - Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực giao tiếp toán học. - Có kĩ năng nhân chia phân số nhanh và đúng. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV- Giáo án, SGK, SGV - Phiếu bài học cho HS - Bảng, bút viết cho các nhóm 2 - HS - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ - Ôn tập về nhân và chia phân số với cả tử và mẫu dương đã học ở Tiểu học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Giúp HS tiếp cận với phép nhân, phép chia phân số một cách tự nhiên và gần gũi. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Quy tắc nhân hai phân số a) Mục tiêu: - Củng cố phép nhân phân số - Vận dụng phép nhân phân số vào giải các bài toán thực tế b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 1. Quy tắc nhân hai phân số 6 4 6.4 24 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: VD: . = 5 7 5.7 = 35 Bước 4: Kết luận, nhận định: Quy tắc nhân hai phân số: Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau. . . = . với b ≠ 0 và d ≠ 0 Luyện tập 1 9 25 9.25 3. 3.5.5 15 a) . 10 12 = 10.12 = 2.5.3.4 = 8 3 12 3.( 12) 36 9 b) ― . = = = 8 5 8.5 40 10 * Lưu ý: Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc nhân một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu của phân số đó: . . 푛 m . = ; .푛 = với b ≠ 0 Luyện tập 2 ( 5) 8.( 5) 40 20 a) 8 . 6 = 6 = 6 = 3 5 5.( 14) 70 10 b) 21 . ( ― 14) = 21 = 21 = 3 Hoạt động 2: Tính chất của phép nhân phân số a) Mục tiêu: - HS nắm được các tính chất của phép nhân phân số - Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính chất của phép nhân phân số Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Giống như phép nhân số tự nhiên, phép Bước 3: Báo cáo, thảo luận: nhân phân số cũng có các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối của Bước 4: Kết luận, nhận định: phép nhân đối với phép cộng và phép trừ. a) Tính giao hoán c) Nhân với 1 c) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng : Luyện tập 3 9 14 7 9 7 9 14 . ― = . ― . 7 15 9 7 9 7 15 ―9.14 ―3.3.7.2 6 11 = 1 ― = 1 ― = 1 + = 7.15 7.3.5 5 5 Hoạt động 3: Phân số nghịch đảo HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. PHÉP CHIA PHÂN SỐ 3 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Phân số nghịch đảo của phân số là 2 2 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: phân số 3 Bước 4: Kết luận, nhận định: Kết luận Phân số gọi là phân số nghịch đảo của phân số với a ≠ 0, b ≠ 0. Chú ý: Tích của một phân số với phân số nghịch đảo của nó thì bằng 1. Luyện tập 4 11 17 a) b) 4 7 Hoạt động 4: Quy tắc chia hai phân số a) Mục tiêu: - HS nắm được quy tắc trừ hai phân số. b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 8 3 8 2 16 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: VD: : = . = 3 2 3 3 9 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 7 5 7 3 21 Tương tự: : = . = 4 3 4 5 20 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Kết luận: Bước 4: Kết luận, nhận định: Chú ý: Luyện tập 5 9 8 9 3 27 a) : 5 3 = 5 . 8 = 40 7 7 7 b) ) : 9 ( ―5) = 9.( 5) = 45 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 4, 6, 7 trong SGK trang 38 - HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV: Bài 1: 4 3 14 9 a) b) c) d) 21 44 5 4 Bài 4: 9 7 50 a) b) c) 20 10 3 Bài 6: 4 2 1 a) 7. ― 3 = 5 4 5 1 b) 5 + 7: = 6 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS làm các bài tập sau: 4 2 Bài 1: Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích m 2. Độ dài một cạnh là m. 15 17 Tính độ dài cạnh còn lại. 2 Bài 2: Một bể đang chứa lượng nước bằng dung tích bể. Người ta mở vòi nước 5 1 chảy vào bể, mỗi giờ chảy được bể. Hỏi sau bao lâu thì đầy bể? 5 Bài 3: Tính 1 1 1 1 1 ― . 1 ― . 1 ― . 1 ― 2 3 4 10 - HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài: - Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới “Số thập phân”.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_so_hoc_6_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_nguyen_viet_hung.docx