Giáo án Số học 6 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN: 21/02/2022
BÀI 3: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cộng, trừ hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
- Biết các tính chất của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng vơi số 0.
- Biết sử dụng quy tắc dấu ngoặc để tính gá trị của biểu thức nhanh và hợp lí.
2. Năng lực
Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực giải
quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực
giao tiếp toán học.
- Có kĩ năng vận dụng các tính chất của phép cộng phân số để tính hợp lí, nhất là
khi cộng nhiều phân số.
- Vận dụng giải quyết các bài toán thực tiễn có liên quan.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và
hệ thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV
- Giáo án, SGK, SGV
- Phiếu bài học cho HS
- Bảng tính chất của phép cộng để trống cột kí hiệu 2 - HS - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bản phụ
- Ôn tập về cộng, trừ phân số với tử và mẫu dương đã học ở Tiểu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 3: Số đối của một phân số
a) Mục tiêu:
- HS nắm đưuọc khái niệm số đối
b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, giải các bài toán và trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 1. Số đối của một phân số
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Giống như số nguyên, mỗi phân số
Bước 4: Kết luận, nhận định: đều có số đối sao cho tổng của hai số
đó bằng 0
- GV nhận xét thái độ làm việc và phương
3
VD: Phân số - là số đối của phân số
án trả lời của HS, ghi nhận và tuyên dương 5
3
HS có câu trả lời tốt nhất. 5
- GV chốt kiến thức về số đối
Kết luậnSố đối của phân số kí hiệu
là - Ta có:
+ ― = 0
Chú ý:
Ta có: - = = với a, b Z, b ≠ 0
Số đối của - là tức là: - ― =
Hoạt động 4: Quy tắc trừ phân số
a) Mục tiêu:
- HS nắm được quy tắc trừ hai phân số.
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Quy tắc trừ hai phân số
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu, ta
trừ tử của số bị trừ cho tử của số trừ và
Bước 4: Kết luận, nhận định:
giữ nguyên mẫu:
-
- =
Bước 1: Quy đồng mẫu hai phân số
13 13 7 7
= và = ; BCNN(9, 6) = 18
9 9 6 6
13 13. 2 26 7 7.3 21
= = và =
9 9.2 18 6 6.3 = 18
Bước 2: Trừ tử của số bị trừ cho tử của
số trừ và giữ nguyên mẫu chung:
26 21 26 ( 21) 5
Ta có:
18 ― 18 = 18 = 18 13 7 5
Vậy -
9 6 = 18
Nhận xét:
Muốn trừ hai phân số không cùng mẫu,
ta quy đồng những phân số đó rồi trừ tử
của số bị trừ cho tử của số trừ và giữ
nguyên mẫu chung.
Luyện tập 3
7 9 7 9 16
-
10 10 = 10 = 10
Hoạt động 5: Quan hệ giữa phép trừ phân số và phép cộng với số đối
a) Mục tiêu:
- HS nắm được môi quan hệ giữa phép trừ phân số và phép cộng với số đối
- Áp dụng làm bài tập
b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và hoàn thành các ví
dụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HĐ4:
2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a) Phân số là số đối của phân số
5
- HS tiếp nhận, thảo luận và trả lời câu hỏi. 2
5
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần. 3 2 3.5 2.7 15 14
b) – = – = –
7 5 7.5 5.7 35 35 Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
1
- =
35
Bước 4: Kết luận, nhận định: 3 2 3.5 2.7 15 14 1
+ = + = + =
7 5 7.5 5.7 35 35 35
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời
3 2 3 2
Vậy – = +
của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có 7 5 7 5
câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại
Kết luận:
tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp
Muốn trừ hai phân số, ta cộng số bị
theo.
trừ với số đối của số trừ:
- GV chốt kiến thức
― = + ―
Luyện tập 4
7 9 7 9 7.5 9.3
– = + = +
12 20 12 20 12.5 20.3
35 27 62 31
= + =
60 60 = 60 30
Hoạt động 6: Quy tắc dấu ngoặc
a) Mục tiêu:
- HS nắm được quy tắc dấu ngoặc đối với phân số
b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và hoàn thành các ví
dụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. QUY TẮC DẤU NGOẶC
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Quy tắc dấu ngoặc đối với phân số + HS thực hiện nhiệm vụ giống như quy tắc dấu ngoặc đối
+ GV quan sát, hướng dẫn với số nguyên.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Luyện tập 5
2 47 5 2 47 5
+ Gọi 1 học sinh trình bày bài luyện tập 5 - + = ― ―
49 49 3 49 49 3
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung 2 47 5 49 5
= 49 + 3 = 49 + 3 = ― 1 +
Bước 4: Kết luận, nhận định: 5
3
-
1.3 5 2
= 3 = 3
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 4, 5, 7 trong SGK trang 38
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV:
Bài 2:
31 31
a) -1 b) c)
30 36
Bài 4:
5 12 1
a) b) c)
48 11 4
Bài 5:
27 106 5 27 106 5 27 14
a) ― + = ― + = ― 1 =
13 111 111 13 111 111 13 13
12 7 12 12 7 12 12 23
b) ― + = + + = +1 =
11 19 19 11 19 19 11 11 5 25 12 6 5 12 25 6
c) ― + + = + ― + = 1 ― 1 = 0
17 31 17 31 17 17 31 31
Bài 7: Một quý gồm 3 tháng. Coi số phần kế hoạch quý I là 1
Số phần kế hoạch tháng thứ ba phải đạt được là:
3 2 19
1 - (kế hoạch)
8 ― 7 = 56
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành
c) Sản phẩm: KQ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Bài 1: Hai người cùng làm chung một công việc. Nếu làm riêng , người thứ nhất
mất 3 giờ, người thứ hai mất 4 giờ. Hỏi nếu làm chung thì mỗi giờ cả hai người
làm dược mấy phần công việc?
Bài 2: Vòi nước A chảy đầy bể mất 6 giờ, vòi nước B chảy đầy bể mát 8 giờ. Hỏi
trong 1 giờ vòi A chảy nhiều hơn vòi B bao nhiêu phần bể?
Bài 3: Tính:
1 1 1 1
A =
2.3 + 3.4 + 4.5 + 5.6
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- GV nhấn mạnh cho HS: Muốn cộng (trừ) các phân số không cùng mẫu, ta quy
đồng mẫu các phân số đó rồi cộng (trừ) các tử và giữ nguyên mẫu chung.
+ Giúp HS củng cố kiến thức về quy tắc “biến hiệu thành tổng”.
+ Lưu ý HS: Khi bỏ dấu ngoặc trong một biểu thức cần lưu ý đến dấu xuất hiện
trước dấu ngoặc
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới “Phép nhân, phép chia phân số”.
File đính kèm:
giao_an_so_hoc_6_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_nguyen_viet_hung.docx