Giáo án số học 6 tuần 07

I/ MỤC TIÊU:

1/Kiến thức cơ bản:

-Hs hiểu được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.

-Hs biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, biết sử dụng các kí hiệu: ,

2/ Kĩ năng : Rèn luyện việc vận dụng tính chất trên vào giải bt. Rèn luyện cho hs tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên,

3/ Thái độ: Tích cực, nghim tc v hứng thú học toán.

II/ CHUẨN BỊ & PHƯƠNG PHÁP:

1/ Chuẩn bị : Gv: SGK, máy tính, thước, biểu bảng,

Hs: SGK, máy tính, thước, chuẩn bị bài ở nhà tr 34; 35 SGK,

2/ Phương pháp : Đặt vấn đề, Vấn đáp, Trực quan, Gợi tìm

doc9 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án số học 6 tuần 07, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 7 Tiết : 19 NS : /9/ 2012 ND: /9/ 2012 §10 TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức cơ bản: -Hs hiểu được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. -Hs biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, biết sử dụng các kí hiệu: , 2/ Kĩ năng : Rèn luyện việc vận dụng tính chất trên vào giải bt. Rèn luyện cho hs tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên, … 3/ Thái độ: Tích cực, nghiêm túc và hứng thú học toán. II/ CHUẨN BỊ & PHƯƠNG PHÁP: 1/ Chuẩn bị : Gv: SGK, máy tính, thước, biểu bảng, … Hs: SGK, máy tính, thước, chuẩn bị bài ở nhà tr 34; 35 SGK, … 2/ Phương pháp : Đặt vấn đề, Vấn đáp, Trực quan, Gợi tìm. III/ TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC: * Ổn định lớp: KTSS HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: 1-NHẮC LẠI VỀ QUAN HỆ CHIA HẾT (5‘) Mục tiêu: Củng cố và nhắc lại cho HS nhớ lại mối quan hệ chia hết, chia có dư của hai số tự nhiên GV: Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 ? Gv: Yêu cầu hs thực hiện phép chia 1)12 : 4 2) 15 : 4 Gv: Phép chia ở câu 1 có dư bằng bao nhiêu ? GV: Tương tự phép chia ở câu 2 có dư bằng bao nhiêu ? HS: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b.k Hs: Thực hiện phép tính 1)12 : 4 = 3 2) 15 = 4.3 + 3 Hs: Phép chia ở câu 1 là chia hết (dư bằng 0) Phép chia ở câu 2 là có dư (có dư khác 0) GV: 12 chia hết cho 4, KH: 12 4 GV: 15 không chia hết cho 4, KH: 15 4 GV: Tương tự hãy ghi kí hiệu a chia hết cho b, a không chia hết cho b Hs: Theo dõi HS lên bảng ghi kí hiệu Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b.k Kí hiệu a chia hết cho b là a b Nếu a không chia hết cho b, ta kí hiệu : a b Gv: Đặt vấn đề để đi vào tính chất thứ nhất : Trong một tổng, có các số hạng đều chia hết cho cùng một số thì tổng đó sẽ như thế nào? Hs: Theo dõi. HOẠT ĐỘNG 2: 2-TÍNH CHẤT 1 ( 18‘) Mục tiêu: Hs hiểu được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. Hs biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, biết sử dụng các kí hiệu: GV: Gọi 2 HS lần lượt đọc ?1 Gv:Cho HS hoạt động nhóm trong 3 phút . GV: Gọi đại diện của 2 nhóm lên bảng làm. GV: Cho HS nhận xét GV: Nhận xét chung GV: Chốt lại: Ở ?1 ta thấy * 126 và 186 thì (12 +18)6 * 147 và 217 thì (14+21)7 GV: Nếu am và bm thì ta kết luận được điều gì? HS: Đọc ?1 Hs: Hoạt động nhóm 3’ Đại diện của 2 nhóm lên bảng làm Nhóm 1: a/126 và 186 Ta có: 12+18 = 30 6 Nên (12 +18)6 Nhóm 2: b/ 147 và 217 Ta có: 14+21 = 35 7 Nên (14+21)7 Hs nhận xét HS theo dõi HS: Nếu a m, bm thì a+bm GV: Giới thiệu KH “” đọc là suy ra hoặc kéo theo. GV: Ta có thể viết a+bm hoặc (a+b)m đều được. GV: 153 và 93 Thì 15 – 9 có chia hết cho 3 không? GV: Hãy nêu trường hợp tổng quát. GV: 82, 42, 62 thì 8+4+6 có chia hết cho 2 không? GV: Hãy nêu trường hợp tổng quát. Hs:Theo dõi HS: 15 – 9 = 6 3 nên 15 – 9 3 HS: am và bm a-bm (a b) HS: 8+4+6 = 18 2 nên 8+4+62 HS: am, bm và c m a+b+cm Gv:Yêu cầu hs phát biểu tính chất 1. GV: Goị 2 HS khác lần lượt đứng lên nhắc lại tính chất 1 GV: Chốt lại tính chất 1 Hs: Phát biểu tính chất 1 HS khác lần lượt đứng lên nhắc lại tính chất 1. HS theo dõi a m và b m (a + b ) m Gv: Không làm tính cộng, trừ ,hãy giải thích vì sao các tổng , hiệu sau đều chia hết cho 11 : a/ 33 + 22 b/ 88 - 55 c/44 + 66 +77 Gv: Gọi 3 hs trả lời Gv: Cho hs nhận xét . GV: Nhận xét chung Gv: Đặt vấn đề đi vào tính chất 2: Nếu a m và bm thì (a+b) m? Hs: Theo dõi Hs: a/ 33 + 22 11 Vì 3311 và 2211 b/ 88 - 55 11 Vì 8811 và 5511 c/44 + 66 +7711 Vì 4411, 6611 , 7711 Hs: Nhận xét . Hs: Theo dõi . Chú ý (SGK ) Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó . a m , b m và c m (a + b + c) m HOẠT ĐỘNG 3:3- TÍNH CHẤT 2 (14‘) Mục tiêu: Hs biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, biết sử dụng các kí hiệu: GV: Cho HS đọc ?2 Gv: Cho 2 hs lên bảng làm ?2 GV: Cho HS nhận xét GV: Nhận xét chung GV: ở ?2 ta thấy: * 94 và 164 thì 9+16 4 * 135 và 105 thì 13+10 5 GV: Hãy rút ra kết luận chung HS đọc ?2 Hs1: a/ 94 và 164 Xét 9+16 = 25 4 vậy 9+16 4 HS2: b/ 135 và 105 Xét 13+10 = 235 Vậy 13+10 5 HS nhận xét HS theo dõi và rút ra kết luận chung Chú ý (SGK ) Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số,còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó . a m , b m và c m (a + b + c) m Gv: Cho hs đọc chú ý tr 35 SGK Gv: Yêu cầu hs phát biểu tính chất 2 GV: Chốt lại tính chất 2 Hs: Đọc chú ý tr 35 SGK Hs: Phát biểu tính chất 2 Hoạt động 4: Củng cố – Hướng dẫn về nhà(8’) Gv:Yêu cầu hs phát biểu lại hai tính chất đã học Hs: Phát biểu lại hai tính chất đã học Gv: Yêu cầu hs đọc nội dung ?3 Hs:Đọc nội dung ?3 Gv: Gọi 6 Hs lên bảng Hs: 6 Hs lên bảng 80+16 8 (vì 808,168) 80-168(vì 808,168) 80 +12 8 (vì 128) 80 -12 8 (vì 128) 32+40+24 8 (328;408,248) 32+40+12 8 (vì 128) Gv: Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung Hs: Nhận xét. Gv: Cho hs đọc ?4 Hs: Đọc ?4 Gv: Cho hs thảo luận tìm ra hai số a và b Hs:Thảo luận tìm ra hai số a và b Gv: Gọi hs nêu ra hai số Hs: Nêu ra hai số : a = 53 ; b = 4 3 a+b = 5 + 4 = 9 3 vậy a+b 3 Gv: Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung Hs: Nhận xét. Hướng dẫn về nhà -Học thuộc hai tính chất đã học. Viết tính chất bằng kí hiệu. -BT: 83; 84; 85; 86 tr 35 SGK. Hướng dẫn: các bài tập trên đều áp dụng 2 tính chất đã học để giải. -Đọc trước §11 Dấu hiệu chia hết cho2 và cho 5 Ôn tập lại dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 ở Tiểu học. Tuần : 7 Tiết : 20 NS : /9/ 2012 ND : /9/ 2012 §11 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức cơ bản: Hs hiểu được cở sở lí luận của các dấu hiệu chia hết 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lí luận của các dấu hiệu đó Hs vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia cho 2, cho 5. 2/ Kĩ năng : Rèn luyện tính xác khi phát biểu và vân dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, vân dụng vào giải bt tìm số dư và tìm số thỏa mãn điều kiện cho trước, ... 3/ Thái độ: Tích cực, nghiêm túc và hứng thú học toán. II/ CHUẨN BỊ & PHƯƠNG PHÁP: 1/ Chuẩn bị : Gv: SGK, máy tính, thước, biểu bảng, … Hs: SGK, máy tính, thươcù, ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ở Tiểu Học, đọc trước bài, … 2/ Phương pháp : Đặt vấn đề, Vấn đáp, Gợi tìm, Trực quan III/ TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra (7’) Gv:Nêu yêu cầu kiểm tra HS1:Phát biểu tính chất 1 ở bài tính chất chia hết của một tổng. Làm BT 83(a), 85(a) HS2: Phát biểu tính chất 2 ở bài tính chất chia hết của một tổng. Làm BT 83(b), 85(b) Gv: Gọi 2 Hs lên bảng Gv: Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét, cho điểm GV: Hãy nêu dấu hiệu chia hết chia 2, cho đã học ở tiểu học. HS1: Phát biểu tính chất 1 (SGK) BT 83:a) 48 + 56 8 vì 488, 568 BT85: a) 35 + 49 + 210 7 vì 35 7, 497 và 567 Hs2: Phát biểu tính chất 2. BT83: b) 80 + 17 8 vì 17 8 BT85: b) 42 + 50 + 140 7 vì 50 7 Hs: Nhận xét. HS: Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 HOẠT ĐÔÏNG 1:1- NHẬN XÉT MỞ ĐẦU (5‘) Mục tiêu: Nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 học ở tiểu học . Gv: Hãy xét các số 90;610;1240. có chia hết cho 2 và 5 không? Gv: Cho hs tìm hiểu SGK và trả lời GV: Các số 90, 610, 1240 có gì giống nhau? Gv: Từ ví dụ trên các số như thế nào chia hết cho 2, cho 5 ? Hs: Suy nghĩ và trả lời Hs: Tìm hiểu SGK và trả lời 90 = 9. 10= 9.2.5 chia hết cho 2, cho 5 610 = 61.10 = 61.2.5chia hết cho 2, cho 5 1240 = 124.10 =124.2.5 chia hết cho 2 , cho 5 HS: Chúng đều có chữ số tận cùng là 0 Hs: Trả lời như SGK tr 37 Nhận xét : Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. HOẠT ĐỘNG 2: 2-DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 (12’) Mục tiêu: Học sinh nắm được, nhận biết được và vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2 vào giải bài tập. Gv: Cho hs làm ví dụ : Xét số n= GV: Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2? Gv:Gợi ý : Ta viết : n = 430 + * GV: Các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 là các chữ số chẵn hay lẻ ? Gv: Hãy rút ra kết luận GV: Thay dấu * bằng chữ số nào thì n sẽ không chia hết cho 2? GV: Các chữ số 1;3;5;7;9 là các chữ số chẳn hay lẻ? Gv: Cho hs rút ra kết luận 2 Gv: Qua kết luận 1, 2 hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2. Gv: Cho 3 hs phát biểu lại dấu hiệu như SGK . Gv: Lưu ý: Cần phân biệt số lẻ, số chẵn, chữ số lẻ, chữ số chẵn. Gv:Cho hs đọc ?1 SGK Gv: Cho hs đứng tại chỗ trả lời Gv: Cho hs nhận xét . GV: Nhận xét chung Gv: Đặt vấn đề: Các số có đặc điểm gì thì chia hết cho 5? mục 3. HS cả lớp tìm hiểu đề bài Hs: Thay dấu * bằng chữ số 0;2;4;6;8 thì n sẽ chia hết cho 2. HS: Các chữ số 0;2;4;6;8 là các chữ số chẵn. Hs: Rút ra kết luận 1 như SGK Hs: Thay dấu * bằng chữ số 1;3;5;7;9 thì n sẽ không chia hết cho 2. HS: Là các chữ số lẻ Hs: Rút ra kết luận 2 như SGK Hs: Nêu dấu hiệu nhận chia hết cho2 là dấu hiệu như SGK tr 37 Hs: Phát biểu lại dấu hiệu chia hết cho 2 . HS cả lớp theo dõi HS đọc ?1 Hs: Trả lời ?1 328 2 ;12342 14372 ; 8952 Hs: Nhận xét Hs: Theo dõi . Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. HOẠT ĐỘNG 3: 3- DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 (10‘) Mục tiêu: Học sinh nắm được, nhận biết được và vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 5 vào giải bài tập. Gv:Cho hs làm ví dụ Xét số n GV: Thay dấu * bằng chữ số nào thì n sẽ chia hết cho 5? Gv:Gợi ý : Ta viết : n= 430 + * GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận 1 GV: Thay dấu * bằng chữ số nào thì n sẽ không chia hết cho 5? GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận 2 Gv: Qua đó hãy phát biểu kết luận chung về dấu hiệu chia hết cho 5. Hs: Làm ví dụ SGK Hs: Thay dấu * bằng chữ số 0;5 thì n sẽ chia hết cho 5 Hs: Rút ra kết luận 1như SGK Hs: Thay dấu * bằng chữ số 1;2;3;4;6;7;8;9 thì n sẽ không chia hết cho 5 Hs: Rút ra kết luận 2 như SGK HS: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5 Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. Gv: Cho 3 hs phát biểu lại dấu hiệu chia hết cho 5 . Hs: Phát biểu lại dấu hiệu chia hết cho 5 . Gv: Cho hs đọc ?2 SGK Hs: Đọc ?2 SGK Gv: Cho hs lên bảng làm, yêu cầu các HS khác cùng làm. Hs: Lên bảng làm, các HS khác cùng làm Gv: Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung. Thay * = 0; 5 Ta được: 3705; 3755 Hs:Nhận xét. Hoạt động 4 : Củng cố – Hướng dẫn về nhà(11’) Gv: Yêu cầu hs phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. Gv: Số như thế nào vừa chia hết cho 2 và cho 5? Hs :Đứng lên phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. HS: Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2, cho 5. Gv: Chốt lại Hs: Theo dõi. GV: Cho 1 HS đọc BT 92 Gv: Gọi 4 Hs lên bảng HS đứng lên đọc đề bài HS1:a/ Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là :234. HS2: b/ Số chia hết cho 5 mà không hết cho2 là :1345 HS3: c/ Số chia hết cho cả 2 và 5 là : 4620 HS4:d/ Số không chia hết cho cả 2 và 5 là 2141 Gv: Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung Hs: Nhận xét. Gv: Cho hs làm bt 93a,b SGK Hs: Làm bt 93a,b SGK Gv: Gọi 2 Hs lên bảng Hs: 2 Hs lên bảng a/136 +420 2 ;136 + 4205 b/625 - 450 5 ; 625 – 450 2 Gv: Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung Hs : NHận xét. Hướng dẫn về nhàø -Học thuộc hai dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. -Vận dụng được hai dấu hiệu trên để nhận biết một số có chia hết cho2 , cho 5 hay không ? -BT: 91;93c,d; 94;95 tr 38 SGK. Hướng dẫn BT 94: 813 = 812 + 1813 chia cho 2 có số dư là1 813 = 810 + 3 813 chia cho 5 có số dư là 3 - Chuẩn bị các bt tr 39 tiết sau luyện tập. Tuần : 7 Tiết : 21 NS : /9/ 2012 ND : /9/ 2012 LUYỆN TẬP -TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾT 18 I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức cơ bản: Giúp hs nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Vận dụng các dấu hiệu đã học giải bài tập. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện việc vận dụng các dấu hiệu chia hết một cách thành thạo, rèn luyện việc suy luận, chặt chẽ cho hs .Đặc biệt các kiến thức được áp dụng vào các bt thực tế. - Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra cho học sinh. 3/ Thái độ: Tích cực, nghiêm túc và hứng thú học toán. II/ CHUẨN BỊ & PHƯƠNG PHÁP: 1/ Chuẩn bị : Gv: SGK, máy tính, thước, biểu bảng, … Hs: SGK, máy tính , thước, ôn tập các dấu hiệu chia hết làm trước bài tập ở nhà,… 2/ Phương pháp : Vấn đề, Trực quan, Vấn đáp, Gợi tìm, Hướng dẫn trình bày III/ TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra (7’) Gv: Nêu yêu cầu kiểm tra: Hs1: 1/Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 . 2/ Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 2. 3/ Các só sau đây số nào chia hết cho 2: 1253, 86, 7892, 120 Hs: Theo dõi. Hs: 2 hs lên bảng. Hs1: 1/Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 như SGK tr 37. 2/ * = 0 ;2;4;6;8 Thì được số chia hết cho 2. 3/ Các ssos chia hết cho 2 là: 86, 7892, 120 Hs2:1/ Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5. 2/ Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 5. 3/ Các số sau đây số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: 1500, 12340, 1478, 79 Gv: Gọi 2 hs lên bảng. Gv: Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung Hs2:1/ Phát biểu dấu hiệu chia cho 5 như SGK tr38. 2/ * = 0 hoặc 5 thì được số chia hết cho 5. 3/ 1500, 12340 Hs: Nhận xét. Hoạt động 2: Luyện tập (28’) Mục tiêu: - Giúp học sinh Mục tiêu củng cố và vận dụng linh hoạt dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 vào giải bài tập. - Qua đó cũng giúp học vận dụng các kiến thức đĩ vào việc giải các bài tốn thực tế. Gv: Cho đọc bt 96 tr 39 SGK Hs: Đứng lên đọc bt 96 tr 39 SGK Gv: Gọi 2 Hs lên bảng. GV: Gợi ý: số chữ số tận cùng là chữ số mấy? GV: Số có chia hết cho 2 không? Hs: 2 Hs lên bảng, các HS khác cùng làm. HS: Chữ số 5 BT 96 TR 39 SGK a/ Không có số nào, vì tận cùng của số đã cho là chữ số 5. b/ * = 1; 2; 3; 4;5; 6; 7; 8; 9 thì được chia hết cho 5 Gv: Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung Hs: Nhận xét. BT 97 TR 39 SGK a/ Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 4: Các số cần tìm là: 450; 540; 504 b/ Chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 5 : Các số cần tìm là: 450; 540; 405 Gv: Yêu cầu hs đọc nội dung bt 97 Hs: Đọc nội dung bt 97 Gv: Yêu cầu hs nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho2 , cho 5. GV: Khi dùng ba chữ số 4, 0, 5 ghép thành số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2 thì chữ số nào không thể đứng ở hàng đơn vị? Vì sao? GV: Khi dùng ba chữ số 4, 0, 5 ghép thành số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho thì chữ số nào không thể đứng ở hàng đơn vị? Vì sao? Hs: Nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho2 , cho 5. HS: Chữ số 5 không thể đứng ở hàng đơn vị . vì 5 là chữ số lẻ. HS: Chữ số 4 vì vi phạm dấu hiệu chia hết cho 5. Gv: Cho hs hoạt động nhóm khoảng 3’ Hs:Hoạt động nhóm khoảng 3’ Gv: Sau 3’ gọi hs trình bày . Hs: Đại diện nhóm trình bày Gv: Cho hs nhận xét chéo nhóm Hs: Nhận xét chéo nhóm Gv: Nhận xét chung Hs: Theo dõi. Gv: Cho hs đọc bt 98 GV: Cho HS thảo luận Gv: Yêu cầu hs trả lời. Hs: Đọc bt 98 HS thảo luận nhóm Hs: Trả lời BT 98TR 39 SGK a/ Đúng ; b/ Sai ;c/ Đúng ;d/ Sai Gv: Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung Hs: Nhận xét. Gv: Yêu cầu hs đọc nội dung bt 99 Hs: Đọc nội dung bt 99 Gv: Yêu cầu HS tóm tắt đề bài HS: Tóm tắt: Tìm số . Biết chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3. GV: Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng là những chữ số nào? GV: Số chiacho 5 dư 3 là số có tận cùng là chữ số nào ? GV: Vậy số cần tìm là số nào? Hs: Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng bằng 0; 2; 4; 6; 8 . HS: Số chiacho 5 dư 3 là số có tận cùng là chữ số 8 HS:Số cần tìm là :88 BT 99 TR 39 SGK Số cần tìm là :88 Gv: Cho hs đọc bt 100 Hs: Đọc bt 100 HS: Tóm tắt: n = , n 5 và a, b,c {1; 5; 8}. Tìm n Gv: n 5 GV: Cho HS lên bảng làm Gv: Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung Hs: n 5 HS: Lên bảng làm Hs: Nhận xét. BT100 TR 39 SGK n 5 Suy ra: c = 5 a,b, c khác nhau ,nên a= 1; b = 8 Vậy ô tô ra đời năm 1885 . Hoạt động 3: Củng cố - Hướng dẫn về nhà (10’) Mục tiêu: - Giúp HS nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 5. - Giúp học sinh thấy được những chổ sai của mình trong quá trình làm bài ( kiểm tra 1 tiết ). - Qua đĩ nhắc nhở và động viên các em cĩ điểm yếu, kém cần cố gắng nổ lực hơn trong học tập và đồng thời khích lệ những em cĩ điểm cao cần cố gắng phát huy hơn nửa. GV: Yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. GV: Số như thế nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. GV: Phát bài kiểm tra cho học sinh; Hướng dẫn cách làm những bài tập mà học sinh còn sai sót nhiều. Khuyến khích những em có thành tích cao tiếp tục phát huy, động viên những em điểm thấp cần cố gắn nhiều hơn. HS đứng lên trả lời Lắng nghe và ghi nhận những sai sót của mình để rút kinh nghiệm. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc các dấu hiệu chia hết cho2, cho 5. - Xem lại các bt đã giải. - Xem lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã học ở lớp 4 -Chuẩn bị § 12-Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. tr 39-40-41 SGK. DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

File đính kèm:

  • docGA SH 6 TUAN 7.doc
Giáo án liên quan