I.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Ôn quy tắc lấy GTTĐ của số nguyên, quy tắc cộng, trừ số nguyên
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x.
3. Thái độ: Rèn luyện tính toán cẩn thận, chính xác cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ. (ph)
Trong tiết luyện tập.
2 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án số học 6 tiết 55: Ôn tập học lỳ I tiết 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 18 Ngày soạn: 06/01/2008
Tiết: 55 Ngày dạy: 07/01/2008
ÔN TẬP HỌC KỲ I (T1)
I.MỤC TIÊU.
Kiến thức: Ôn quy tắc lấy GTTĐ của số nguyên, quy tắc cộng, trừ số nguyên
Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x.
Thái độ: Rèn luyện tính toán cẩn thận, chính xác cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Ổn định lớp. (1ph)
Kiểm tra bài cũ. (ph)
Trong tiết luyện tập.
Bài mới.
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
25’
HĐ 1: Ôn tập quy tắc cộng, trừ số nguyên.
GV: GTTĐ của số nguyên là gì?
HS: Là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số
VD: Tính
= 25 + 15 = 40
GV: Cộng hai số nguyên cùng dấu?
HS: Phát biểu quy tắc.
- Nguyên dương : Như cộng đối với số tự nhiên.
- Nguyên âm : Cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả.
GV: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?
HS: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
- Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn
GV: Phép cộng các số nguyên có những tính chất nào ?
HS: Tính chất :
a + b = b + a
(a +b) + c = a + (b + c)
a + 0 = a
a + ( -a) = 0
GV: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm như thế nào? Nêu công thức tổng quát.
HS: a - b = a + (-b)
GV: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc
HS: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc sgk.
1. Ôn tập quy tắc cộng, trừ số nguyên.
|13| = 13 ; |20| = 20 ;
| -13| = 13 ; | -20| ; |0| = 0
VD1: Tính (-15) + (-20)
= -( 15 + 20) = - 35
VD2: Tính (-30) + (+10)
= - ( 30 – 10 )
= -20
a - b = a + (-b)
VD3:
a)15 – (-20)
= 15 + 20 = 35
b) (-28) – (+12)
= -28 + (-12) = -40
c) (-90) – (a – 90) + (7 – a)
= -90 – a + 90 +7 – a
= 7 – 2a
8’
HĐ 2: Luyện tập :
GV: Cho HS tính các tổng
a) [(-13) + (-15) + (-8)
b) 500 - (-200) - 210 - 100
c) - (-129) + (-119) - 301 + 12
d) 777 - (-111) - (222) + 20
2. Luyện tập :
a) [(-13) + (-15) + (-8)
= (-280 + ( -8) = - 36
b) 500 - (-200) - 210 - 100
= 500 + 200 - (210 +100)
= 700 - 310 = 390
c) - (-129) + (-119) - 301 + 12
= (129 + 12) + [( -119 + ( -301)]
=141 + ( -420) = 279
d) 777 - (-111) - (222) + 20
= 777 + 111 + 222 + 20
= 1110 + 20 = 1130
Củng cố – luyện tập. (5ph)
Ôn tập lại những quy tắc và phép tính đã học để vận dụng vào làm bài tập.
Tìm a biết
a) a = 3 hoặc a = -3
b) không có giá trị nào của a
c) a = 2 hoặc a = -2
Hướng dẫn về nhà. (2ph)
Ôn toàn bộ lý thuyết ở chương I và các bài đã học ở chương II (số học)
Xem lại các dạng bài tập đã giải (số học)
File đính kèm:
- SO TIET 55.doc