I.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: On tập kí hiệu tập hợp. On tập về dấu hiệu chia hết. Số nguyên tố, hợp số. Ước chúng hay bội chung
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tập hợp, tính toán , tìm ƯC, BC
3. Thái độ: Có ý thức giải một số bài tập tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (ph)
2. Kiểm tra bài cũ. (ph)
2 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1007 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án số học 6 tiết 108: Ôn tập cuối năm tiết 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 34 Ngày soạn: 07/05/2008
Tiết: 108 Ngày dạy: 09/05/2008
ÔN TẬP CUỐI NĂM(T1)
I.MỤC TIÊU.
Kiến thức: Oân tập kí hiệu tập hợp. Oân tập về dấu hiệu chia hết. Số nguyên tố, hợp số. Ước chúng hay bội chung
Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tập hợp, tính toán , tìm ƯC, BC…
Thái độ: Có ý thức giải một số bài tập tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Ổn định lớp. (ph)
Kiểm tra bài cũ. (ph)
Bài mới.
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
HĐ 1: Ôn tập về dấu hiệu chia hết.
GV: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9?
GV: Những số như thế nào vừa chia hết cho 2, cho 5
GV: Những số như thế nào vừa chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9?
1: Ôn tập về dấu hiệu chia hết.
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
Ví dụ : Xét số n = .
Ta viết : n = 430 + *
Vì 430 M 2. Để n M 2
Þ * = 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5
Ví dụ : Xét số n =
Ta viết : n = 430 + *
Vì 430 M 5. Để n M 5 Þ * = 0 ; 5
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9
Các số có tổng các chũ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Để M 3 thì
(1 + 5 + 7 + * ) M 3
hay (13 + *) M 3
Þ * Ỵ {2 ; 5 ; 8}
HĐ 2:Oân tập về số nguyên tố, hợp số.
GV: Thế nào là số nguyên tố? Hợp số?
2:Oân tập về số nguyên tố, hợp số.
* Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó
* Hợp số là số lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước
Ví dụ:
7 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1 và chỉ có 2 ước là 1 và 7.
8 là hợp số vì nó lớn hơn 1, có 3 ước số .
9 là hợp số vì nó lớn hơn 1 và có 3 ước số.
HĐ 3:ƯCLN và BCNN
GV: Thế nào là ƯCLN và BCNN
HS: Nêu lại ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất?
GV: Nêu cách tìm ƯCLN và BCNN?
Bảng 3 về cách tìm ƯCLN và BCNN
Tìm ƯCLN
Tìm BCNN
1. Phân tích ra thừa số nguyên tố
2. Chọn các thừa số nguyên tố
1. Phân tích ra thừa số nguyên tố
2. Chọn các thừa số nguyên tố
Chung
Chung và riêng
3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ
Nhỏ nhất
Lớn nhất
3:ƯCLN và BCNN
* Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó
* Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó
Hướng dẫn về nhà. (ph)
a) Vì 84M x ; 180 M x Þ x Ỵ ƯC (84 ; 180)
ƯCLN (84 ; 180) = 12
ƯC(84 ; 180) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} vì x > 6. Nên A = 12
b) vì x M 12 ; x M 15 ; x M 18Þ x Ỵ BC (12 ; 15 ; 18)
BCNN (12 ; 15 ; 18) = 180
BC(12; 15; 18)={0; 180; 360 ...} Vì 0 < x < 300. B = 180
- Chuẩn bị quy tắc và tính chất của phép toán.
File đính kèm:
- SO TIET 108.doc