A.MỤC TIÊU
ã Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
ã Học sinh viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu , và biết cách dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp.
ã Rèn tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
B.CHUẨN BỊ
GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ.
HS: SGK , Nháp.
69 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1195 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - Học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn : 01.9.07
Ngày giảng:
Chương I
Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tiết 1: Đ1. Tập hợp - Phần tử của tập hợp
A.Mục Tiêu
Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
Học sinh viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu ẻ, ẽ và biết cách dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp.
Rèn tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
B.Chuẩn bị
GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ.
HS: SGK , Nháp.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:
Học sinh báo cáo tình hình lớp:
Sĩ số 6A:
6B:
6C:
II.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV giới thiệu nội dung chương I và dặn dò HS chuẩn bị các đồ dùng cần thiết cho bộ môn.
Hoạt động 1
GV cho HS quan sát H.1 trong SGK rồi giới thiệu:
- Tập hợp các đồ vật sách bút đặt trên bàn
- GV lấy thêm 1 số VD thực tế trong lớp,trường.
Hoạt động 2
+ GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp.
VD: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ta viết.
A = { 0; 1; 2; 3 } hay A = {1; 0; 2; 3 }
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A
+ GV: Giới thiệu cách viết tập hợp cho HS
+ GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a,b,c ? Cho biết các phần tử của tập hợp B.
(HS suy nghĩ ,GV gọi HS lên bảng làm và sửa sai cho HS)
+ GV: Giới thiệu các kí hiệu ẻ, ẽ
Kí hiệu: 1 ẻ A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.
5 ẽ A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A .
+ GV: Cho HS làm ?1.
+ GV: Chốt lại cách đặt tên và kí hiệu, cách viết tập hợp.
+ GV: giới thiệu 2 cách viết tập hợp
(HS đọc phần đóng khung của SGK)
+ GV: Cho HS làm ?2.
+ GV: Giới thiệu minh hoạ tập hợp như trong SGK
HS nghe GV giới thiệu
I.Các ví dụ
HS tự tìm các VD về tập hợp.
II. Cách viết và các kí hiệu
HS nghe GV giới thiệu
HS ghi phần chú ý của SGK.
HS lên bảng viết
B = { a , b, c } hay B = {b, c, a}
a,b,c là các phần tử của tập hợp B
HS thực hiện ?1.
HS thực hiện ?2.
IV.Luyện tập củng cố
+ BT 1 (SGK-6)
+ BT 2 (SGK-6)
BT 1 (SGK-6):
A = {9;10;11;12;13 }
Hoặc A = {xẻ N / 8 < x < 14 }
BT 2 (SGK-6): {T;O;A;N;H;C}
V.Hướng dẫn về nhà
+ Học kỹ phần chú ý SGK.
+ BTVN : 3,4,5 (SGK-6); 7,8,9 (SBT-3,4).
+ HD BT 9 (SBT-9):a. So sánh diện tích của các nước.
b. So sánh dân số của các nước.
Tuần 1
Ngày soạn: 01.9.07
Ngày giảng:
Tiết 2Đ2. Tập hợp các số tự nhiên
A.Mục Tiêu
HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. Biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
HS phân biệt được tập N và N*, biết sử dụng các kí hiệu ≤, ≥. Biết viết số liền trước, liền sau của một số tự nhiên.
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
B.Chuẩn bị
GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng
HS: Ôn tập kiến thức của lớp 5.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:
Học sinh báo cáo tình hình lớp:
Sĩ số 6A:
6B:
6C:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ HS1: Cho VD về tập hợp và làm BT7 (SBT)
+ HS2: Nêu cách viết một tập hợp và viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhỏ hơn 10 bằng 2 cách
2 HS lên bảng trả lời và làm BT
HS dưới lớp làm rồi nhận xét bài của bạn trên bảng
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
+ GV đặt câu hỏi:
Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên.
+ GV giới thiệu tập N.
+ GV đặt câu hỏi:
Cho biết các phần tử của tập hợp N.
+ GV hướng dẫn HS biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
+ GV: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
+ GV: Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được gọi là N*.
+ GV đưa bài tập củng cố
(SGV - bảng phụ).
I. Tập hợp N và N*.
HS lấy VD về số tự nhiên
HS trả lời.
HS vẽ tia số và biểu diễn vài số tự nhiên.
HS lên viết tập hợp N*.
HS lên thực hiện.
Hoạt động 2
+ GV: So sánh 2 và 4; nhận xét vị trí của hai điểm 2 và 4 trên tia số?
+ GV: Giới thiệu tổng quát.
Trong 2 số tự nhiên khác nhau a và bcó một số nhỏ hơn số kia.Nếu a nhỏ hơn b ta viết a b.
+ GV: giới thiệu ≤, ≥.
+ GV: Nếu a < b, b < c thì ta có kết luân gì ?
+ GV: Cho biết số liền trước và liền sau số 4.
+ GV: Cho biết số tự nhiên nhỏ nhất và số tự nhiên lớn nhất ?
+ GV: Cho biết số phần tử của tập N
II. Thứ tự trong tập số tự nhiên.
HS trả lời
HS cho biết vị trí của a và b trong các trường hợp..
HS trả lời và lấy VD (a < c )
HS trả lời (3 & 5 )
HS trả lời ( Số 0, không có)
HS trả lời (Vô số phần tử )
HS thực hiện ? của SGK.
28;29;30
99;100;101
IV.Luyện tập củng cố
+ BT6(SGK-7)
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời BT 7a;BT 8 (SGK-8)
HS lên bảng chữa:
+ BT6(SGK-7):a. 18;100;a+1.
b. 34;999;b-1.
HS hoạt động theo nhóm làm bài 7a, 8.
V.Hướng dẫn về nhà
+ Học bài theo SGK và vở ghi..
+ BTVN: 7b,c;9;10 (SGK_8)
Tuần 2
Ngày soạn: 04.9.07
Ngày giảng:
Tiết 3 .Đ3. ghi số tự nhiên
A.Mục Tiêu
HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
B.Chuẩn bị
GV: Câu hỏi kiẻm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 đến 30.
HS: Phiếu học tập
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:
Học sinh báo cáo tình hình lớp:
Sĩ số 6A:
6B:
6C:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết tập hợp N và N*.
Làm bài 11(SBT - T5).
Viết tâp hợp A các số tự nhiên x mà x≠N*.
HS2: Viết tập hợp B cá số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điẻm 3 trên tia số.
Làm bài tập 10(SGK - T8)
2 HS lên bảng(dưới lớp cùng làm, rồi nhận xét)
HS1: N= {0;1;2;3...} ; N*= {1;2;3;4...}
A={19;20} ; B= {1;2;3;4...}
C= {35;36;37;38}.
A={0}.
HS2: c1) B={0;1;2;3;4;5;6}
c2) B={xẻN/x≤6}.
Biểu diễn trên tia số. Các điểm ở bên trái điểm 3 là: 0;1;2
Bài 10(SGK - 8).
4601;4600;4599
a+2; a+1; a
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
+ GV: HS đọc các số 312; 3895.
Cho biết chữ số hàng chục và số chục của các số đó?
+ GV: HS đọc phần chú ý SGK.
I.Số và chữ số:
HS thực hiện câu hỏi.
HS ghi phần chú ý SGK.
Hoạt động 2
+ GV: Cách ghi số như trên là cách ghi trong hệ thập phân.
+ GV: 222 = 200 + 20 + 2
Vậy ; được viết như thế nào?
+ GV: HS thực nhiên câu hỏi SGK?
II.Hệ thập phân.
HS đọc phần 2 SGK.
HS viết = a. 10 + b
= a.100 + b.10 + c
HS trả lời (999 và 987 )
Hoạt động 3
+ GV: HS đọc phần 3 (SGK 9 ).
+ GV: Giới thiệu các chữ số la mã cơ bản và cách viết các số La Mã từ 11 đến 30.
III.Chú ý.
HS đọc sách.
HS nghe giới thiệu.
HS tham khảo trong SGK.
IV.Luyện tập củng cố
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại các chú ý trong SGK.
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 11a;12;13(SGK-10)
HS trả lời
HS hoạt động theo 3 nhóm.(làm bài 11a;12;13).
V.Hướng dẫn về nhà
+ Học bài theo SGKvà vở ghi.
+ BTVN: 11b;14;15 (SGK-10).
+ Đọc mục: Có thể em chưa biết.
Tuần 2
Ngày soạn: 06.9.07
Ngày giảng:
Tiết 4.Đ4. số phần tử của một Tập hợp.tập hợp con
A.Mục Tiêu
HS biết được tập hợp có thể có một phần tử hoặc có nhiều phần tử hay có vô số phần tử hoặc cũng có thể không có phần tử nào.
HS biết tìm số phần tử của một tập hợp,biết dùng một số kí hiệu trong bài.HS hiểu được khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau.
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu ẻ, è .
B.Chuẩn bị
GV: Phấn màu, bảng phụ .
HS: Học bài cũ và đọc trước bài mới.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:
Lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ HS1: a/ Chữa BT14 (SGK-10)
b/ Viết giá trị của trong hệ thập phân ?
+ HS2: Chữa BT15 (SGK-10)
2 HS lên bảng làm BT.
HS1: a/ 102;120;201;210.
= a.1000 + b.100 + c.10 + d
HS2:
a/Mười bốn ; Hai mươi sáu.
b/ XVII ; XXV.
c/ V = VI – I hoặc IV = V – I hoặc
VI – V = I
HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
+ GV : HS đọc phần 1 trong SGK
+ GV: HS cho biết số phần tử của mỗi tập hợp
giới thiệu tập N.
+ GV đặt câu hỏi:
Cho biết các phần tử của tập hợp N.
+ GV : Thực hiện ?1 và ? 2 .
+ GV: HS đọc phần chú ý SGK.
+ GV: HS ghi phần in đậm của SGK.
I. Số phần tử của một tập hợp
HS đọc phần 1 SGK.
HS trả lời.
HS thực hiện ?1 và ? 2.
HS đọc phần chú ý SGK
HS ghi phần kết luận.
Hoạt đông 2
+ GV: HS quan sát hình 11 SGK
Hãy viết tập hợp E,F ?
+ GV: Nêu nhận xét về các phần tử của E và F ?
+ GV: Mọi phần tử của tập hợp E đều là phần tử của tập hợp F ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.
+ GV: Kí hiệu E è F hay F ẫ E ta nói E là tập hợp con của tập hợp F hoặc E được chứa tộng F hay F chứa E.
+ GV: HS thực hiện ?3
+ GV: HS đọc phần chú ý
II. Tập hợp con.
HS lên bảng viết tập hợp E,F.
E =
F =
HS cho nhận xét : mọi phần tử của E đều thuộc tập hợp F.
HS đọc phần in đậm SGK.
HS lấy VD về tập con.
1 HS đọc phần chú ý
IV.Luyện tập củng cố
+ GV: Nêu nhận xét về số phần tử của 1 tập hợp, khi nào tập hợp A là con của tập hợp B và khi nào tập hợp A = tập hợp B
+ GV lưu ý HS:
Kí hiệu ẻ, ẽ diễn tả mối quan hệ giữa 1 phần tử với 1 tập hợp; kí hiệu è diễn tả mối quan hệ giữa hai tập hợp.
HS trả lời.
HS nghe và ghi nhớ.
V.Hướng dẫn về nhà
+ Học bài theo SGK và vở ghi.
+ BTVN: 16;17;18;19;20 (SGK-13)
+ HD BT 20(SGK-13): a. ẻ b. è c. = hoặc è.
+ Giờ sau luyện tập.
Tuần 2
Ngày soạn: 06.9.07
Ngày giảng:
Tiết 5 : luyện tập
A.Mục Tiêu
HS biết biết tìm số phần tử của tập hợp .
Rèn luyện cho HS kỹ năng viết tập hợp, tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng chính xác các kí hiệu .
HS biết vận dụng kiến thức toán vào một số bài toán thực tế.
B.Chuẩn bị
GV: Phấn màu, bảng phụ
HS: Ôn tập các kiến thức đã học.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:
Học sinh báo cáo tình hình lớp:
Sĩ số : 6A:
6B:
6C:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ HS1: BT 17;18 (SGK-13)
+ HS2: a/ Chữa BT 19 (SGK-13)
2 HS lên bảng làm BT.
HS1:Bài 17:
A = có 21 phần tử.
B = φ
Bài 18: A = là tập hợp có 1 phần tử nên không thể là tập hợp rỗng.
HS2:
a/A =
B =
B è A
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
GV hướng dẫn tìm số phần tử của A như trong SGK.
+ GV: HS1 là bài tập số 21 (SGK).
- Cho biết công thức tổng quát?
Gọi một HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B.
+ GV: HS1 là bài tập số 23 (SGK).
Yêu cầu học sinh làm theo nhóm theo yêu cầu:
Nêu công thức tính tổng quát số phần tử của tập hợp các chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b ( a < b ).
Nêu công thức tính tổng quát số phần tử của tập hợp các lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n ( m < n ).
Tính số phần tử của tập hợp D; E.
+ Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Gọi HS nhận xét.
+ Kiểm tra các nhóm còn lại.
Hoạt động2
+ GV: Gọi 2 HS làm BT 22 (SGK-14)
HS còn lại làm vào giấy
+ Bài số 24 (SGK).
Cho HS suy nghĩ để trả lời.
Hoạt động 3
+ BT 25 (SGK-14).
HS đọc đề bài.
Gọi học sinh viết tập hợp A.
Gọi học sinh viết tập hợp B.
Dạng 1: Tìm số phần tử của một số phần tử cho trước.
BT 21 (SGK-14):
A =
Có 28 - 8 + 1 = 13 phần tử
+ Tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b- a + 1 phần tử.
B = có 99 - 10 + 1 = 90 phần tử
BT 23 (SGK-14):
Tập hợp các chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b ( a < b ) có số phần tử là :
( b - a ) : 2 + 1 Phần tử.
Tập hợp các lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n ( m < n ) có số phần tử là :
( n - m ) : 2 + 1 Phần tử.
Tập hợp:
D =
có (99 - 21): 2 + 1 = 40 phần tử.
E =
có (96 - 32):2 + 1 = 33 phần tử.
+ HS nhận xét bài làm của các nhóm.
Dạng 2: Viết tập hợp - Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước.
+ BT22 (SGK-14)
a. C =
b. L =
c. A =
d. B =
+ BT24(SGK-14)
A è N B è N N* è N
Dạng 3: Bài toán thực tế.
+ BT 25 (SGK-14).
A =
B =
V.Hướng dẫn về nhà
+ Hoàn thiện các bài tập đã chữa.
+ Làm BT 32;33;34 (SBT- 8 ) .
+ Ôn tập phép cộng và phép nhân.
Tuần 3 Tiết 6.Đ5.Phép cộng và phép nhân
Ngày soạn: 11.9.07
Ngày giảng:
A.Mục Tiêu:
HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
B.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
HS: Phiếu học tập.
C.Tiến trình dạy học:
I.ổn định tổ chức:
Sĩ số: 6A:
6B:
6C:
II.Kiểm tra bài cũ:
(Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh).
III.Bài mới:
GV giới thiệu vào bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1.
GV yêu cầu HS nhắc lại về các thành phần của phép cộng và phép nhân.
GV lưu ý cho HS:
a.b = ab; 4.x.y = 4xy.
+ GV đưa bảng phụ ghi bài ?1
(Gọi HS đứng tại chỗ trả lời)
+ GV gọi 2 HS trả lời ?2.
(GV chỉ vào cột 3 và 5 ở bảng phụ ?1)
+ áp dụng giải bài tập.
Tìm x biết: (x - 34).15 = 0.
Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích.
Vậy thừa số còn lại phải bằng bao nhiêu?
- Tìm x dựa trên cơ sở nào?
I.Tổng và tích hai số tự nhiên.
* a + b = c
(số hạng) + (số hạng) = (tổng)
* a . b = c
(thừa số).(thừa số)=(tích)
HS điền vào chỗ trống trong bảng.
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a+b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
HS trả lời ?2
HS trả lời được:
Kết quả tích = 0.
Có một thừa số khác 0.
Thừa số còn lại phải =0.
Tính được x=34
(số bị trừ = số trừ +hiệu).
Hoạt động 2.
+ GV treo bảng phụ ghi tính chất phép cộng và phép nhân.
- Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó? ( Lưu ý HS đổi chỗ khác với đổi các số hạng).
+ GV gọi 2 HS phát biểu:
+ áp dụng tính nhanh:
46 + 17 + 54.
- Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu?
+ GV gọi 2 HS phát biểu:
+ áp dụng tính nhanh:
4. 37. 25
(gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở).
- Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân? Phát biểu t/c đó?
- áp dụng tính nhanh:
87.36 + 87.64
II. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
HS nhìn vào bảng phát biểu thành lời.
HS phát biểu thành lời:
HS lên bảng thực hiện:
46 + 17 + 54 = (46 + 54) +17
= 100 + 17 = 117.
HS phát biểu thành lời.
Một HS lên bảng:
4. 37. 25 = (4.25).37 = 100.37 = 3700
HS phát biẻu thành lời:
87.36 + 87.64 =87(36 + 64)=87.100
=8700
IV.Luyện tập củng cố
- Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau ?
- Làm BT 26 (SGK -16).
+ GV treo bảng phụ vẽ sơ đồ đường bộ:
HN VY VT YB
54km 19km 82km
Hãy tính quãng đường bộ từ HN lên YB?
Em nào có cách tính nhanh tổng đó
Phép cộng và phép nhân đều có t/c giao hoán và kết hợp.
HS lên bảng trình bày.
V.Hướng dẫn về nhà
+ Học kỹ bài đã học.Giờ sau mang máy tính bỏ túi.
+ BTVN 28 đến 30 (SGK- 16,17).
Tuần 3
Ngày soạn: 16.9.07.
Ngày giảng:
Tiết 7. Luyện tập
A.Mục Tiêu:
Củng cố, khắc sâu cho HS các tính chất của phép cộng số tự nhiên.
Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng vào giải toán.
B.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
HS: Máy tính bỏ túi, phiếu học tập,bảng con.
C.Tiến trình dạy học:
I.ổn định tổ chức:
Sĩ số: 6A:
6B:
6C:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ GV gọi 2 HS lên bảng:HS1:
Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng.
Làm bài 28(SGK-16)
HS2:
a) Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép nhân.
Làm bài 43a(SBT-8)
+ HS1:
Phát biểu và viết : a + b = b + a.
Bài 28:10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3
= (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1)
= 13.3 = 39
+ HS2:
Phát biểu và viết tổng quát:
(a + b) + c = a + (b + c).
b) Bài 43:
a. 81 + 243 + 19 = (81 + 19) + 243
= 100 + 243 = 343.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Yêu cầu HS làm BT 31 (SGK-17).
( GV gợi ý cách nhóm sao cho được số tròn chục hoặc số tròn trăm).
Gọi 3 HS lên bảng
HS dưới lớp làm vào vở.
Bài 32 (Tr17) SGK
GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn trong sách sau đó vận dụng cách tính
GV gọi 2 HS lên bảng vận dụng.
- Em đã vận dụng những tính chất nào của phép cộng để tính nhanh?
Hoạt động 2.
Bài 33 (Tr17) SGK
+ GV gọi HS đọc đề bài
Hãy tìm quy luật của dãy số?
- Hãy viết tiếp 4 số nữa vào dãy?
Hoạt động 3.
+ GV giới thiệu các nút trên máy tính và hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính như trong SGK.
+ GV yêu cầu HS dùng máy tính tính nhanh các tổng bài 34c
I. Dạng 1: Tính nhanh.
BT 31 (SGK - 17)
a) 135 + 360 + 65 + 40.
= (135 + 65) + (360 + 40).
=200 + 400 = 600.
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940.
c) 20 + 21 + 22 + ...+ 29 + 30
= (20 + 30) + (21+ 29) + (22 + 28)
+ (23 + 27) + (24 + 26 ) + 25
= 50.5 + 25 =275.
BT 32 (SGK-17):
996 + 45 = 996 + (41 + 4)
= (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041.
37 + 198 = (35 + 2) + 198
= 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 23
HS trả lời câu hỏi của GV.
II. Dạng 2: Tìm quy luật dãy số.
HS đọc đề bài 33
Tìm được quy luật : Kể từ số thứ 3, bằng tổng của hai số liền trước nó.
4 số tiếp theo là : 13;21;34;55.
III. Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
HS nghe GV giới thiệu
HS hoạt động theo nhóm tính nhanh bài 34c bằng máy tính .
Kết quả : 5942;7922;6890
4593; 2185.
IV.Luyện tập củng cố
Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán?
HS nhắc lại tính chất của phép cộng. Nêu được ứng dụng
V.Hướng dẫn về nhà:
+ Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
+ Giờ sau mang máy tính bỏ túi.
+ Ôn tính chất của phép nhân.
+ Đọc mục : Có thể em chưa biết.
+ BTVN: 35; 36 (SGK-19); 45 ;46 (SBT-8).
Tuần 3
Ngày soạn: 17.9.07
Ngày giảng:
Tiết 8: Luyện tập
A.Mục Tiêu:
Củng cố lại các tính chất của phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
HS biết vận dụng các tính chất của phép nhân số tự nhiên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
Rèn kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh.
B.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
HS: Máy tính bỏ túi, phiếu học tập.
C.Tiến trình dạy học:
I.ổn định tổ chức:Sĩ số: 6A:
6B:
6C:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ GV gọi 2 HS lên bảng:HS1: Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên.
áp dụng tính nhanh:
5.25.2.16.4
32.47 + 32.53.
HS2 :
Làm BT 35(SGK-19)
+ HS1: Phát biểu
áp dụng:
(5.2)(25.4).16 = 16000
32(47 + 53) = 32.100 = 3200
+ HS2: chữa bài 35
15.2.6 = 15.4.3 = 5.3.12 (= 15.12)
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9(= 16.9)
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
GV đưa phần bài mẫu của BT 36 lên bảng phụ,hướng dẫn cho HS.
Gọi 3 HS làm phần a.
Tại sao em lại tách như vậy?
Gọi 3 HS làm phần b.
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện (ở dưới cả lớp cùng làm)
Hoạt động 2
+ GV: Để nhân 2 thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như phép cộng
+ GV yêu cầu HS dùng máy tính làm bài 38 (Tr20)SGK
+ GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm bài 39(Tr20)SGK
Yêu cầu các nhóm rút ra nhận xét về KQ
Hoạt động 3
+ GV treo bảng phụ đề bài 55(Tr9) SBT
+ GV yêu cầu HS dùng máy tính tính nhanh kết quả (gọi 3 HS trả lời)
I. Dạng 1: Tính nhẩm.
BT 36 (SGK-19)
3 HS lên bảng làm
a) +)15.4=3.5.4=3.(5.4)=3.20=60
(15.4=15.2.2=(15.2).2=30.2=60).
+)25.12=25.4.3=(25.4).3=100.3=300.
+)125.16 = 125.8.2 = (125.8).2
=1000.2 = 2000
+) 25.12 = 25.(10 + 2) = 25.10 + 25.2
= 250 + 50 = 300.
+) 34 . 11 = 34. (10 + 1) = 34.10 + 34.1
= 340 + 34 = 374.
+)47.101 = 47.(100 + 1) = 47.100 +47.1
= 4700 + 47 = 4747.
BT 37 (SGK-20):
HS1: 19.16 = (20 - 1).16 = 320 - 16 =304.
HS2: 46.99 = 46(100 - 1) = 4600 - 46 = 4554.
HS3: 35.98 = 35.(100 - 2) = 3500 - 70 = 3430.
II. Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi.
BT 38 (SGK-20):
375.376 = 141 000.
624.625 = 390 000.
13.81.215 = 226 395.
BT 39 (SGK-20):
HS hoạt động theo nhóm thực hiện các phép tính
Nhận xét: đều được tích là 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác.
III. Dạng 3: Bài toán thực tế.
HS dùng máy tính tính KQ rồi trả lời theo sự chỉ định của GV
IV.Củng cố
Nhắc lại các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán?
HS đứng tại chỗ nhắc lại tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Nêu được ứng dụng
V.Hướng dẫn về nhà:
+ BTVN: 40 (SGK-20);56;57 (SBT-10)
+ Đọc trước bài phép trừ và phép chia
Hướng dẫn BT 57 (SBT-10):
7853 .9 = 70 677.
a.a tận cùng là a => a ẻ
Dễ thấy a0 và a1
Thử 555.5 = 2775 (loại)
666.6 = 3996 (đúng)
Vậy a = 6.
Tiết 9. Đ6.Phép trừ và phép chia
Tuần 4
Ngày soạn: 18.9.07
Ngày giảng:
A.Mục Tiêu:
HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.
HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia.
Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
B.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ.
HS: Ôn tập các kiến thức về phép trừ và phép chia ở lớp 5; thước kẻ, bút chì.
C.Tiến trình dạy học:
I.ổn định tổ chức:
6A: 6B: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra:
HS1: Chữa bài tập 56a (SBT-10).
HS2: Chữa bài tâp 56b (SBT-10).
Em đã sử dụng những tính chất nào của phép toán để tính nhanh.
Hãy phát biểu các tính chất đó.
2 HS lên bảng chữa bài tập theo sự chỉ định của GV.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1.
GV yêu cầu HS nhắc lại các thành phần của phép trừ.
+ GV: Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà:
a) 2 + x = 5 hay không?.
b) 6 + x = 5 hay không?.
+GV: ở câu a) ta có phép trừ : 5 - 2 = x.
+ GV khái quát và ghi bảng cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì có phép trừ : a - b = x.
+ GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số ( kết quả của 5 trừ 2).
+ GV giải thích 5 không trừ được 6 (theo hình 16 SGK)
+ GV yêu cầu HS trả lời ?1
(Gọi HS đứng tại chỗ trả lời).
+ GV nhấn mạnh:
Số bị trừ = số trừ thì hiệu =0
Số trừ =0 thì số bị trừ = hiệu.
Số bị trừ ≥số trừ.
I.Phép trừ hai số tự nhiên.
a - b = c
(Số bị trừ) - (Số trừ) = (Hiệu)
HS trả lời.
Câu a tìm được x=3.
Câu b, không tìm được giá trị của x.
GV xác định KQ của phép trừ theo hướng dẫn của GV
HS thực hiện ?1:
a - a = 0.
a- 0 = a.
Điều kiện để có hiệu a - b là a ≥ b.
Hoạt động 2.
+ GV: Xét xem số tự nhiên x nào mà.
a) 3.x = 12 hay không .
b) 5.x = 12 hay không.
+ Nhận xét : ở câu a ta có phép chia.
12 : 3 = 4.
+ GV khái quát và ghi bảng: Cho 2 số tự nhiên a và b ( b≠0) nếu có số tự nhiên x sao cho: b. x =a thì ta có phép chia hết :
a : b = x.
+ Củng cố: ?2
+ GV giới thiệu 2 phép chia(Tr21) SGK.
+ GV: hai phép chia trên có gì khác nhau?.
+ GV giới thiệu phép chia hết, phép chia có dư.
+ GV ghi lên bảng:
a = b . q + r (0 ≤ r <b ).
- Nếu r=0 : Phép chia hết.
- Nếu r ≠0 : Phép chia có dư .
GV: 4 số:số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì với nhau?.
Số chia cần có điều kiện gì?.
Số dư cần có điều kiện gì?
+ Củng cố: ?3
( GV thu và chấm nhanh một số bài, rút ra nhận xét).
+ GV treo bảng phụ đề bài 44a,d, yêu cầu HS thực hiện(gọi 2 HS lên bảng làm, ở dưới cả lớp làm vào vở)
II. Phép chia hết và phép chia có dư.
HS trả lời:
x = 4 vì 3.4 = 12.
Không tìm được giá trị của x vì không có số tự nhiên nào nhân với 5 được 12.
?2: HS trả lời miệng.
0 : a = 0 (a ≠ 0).
a : a = 1 (a ≠ 0).
a : 1 = a.
HS: Phép chia thứ nhất có số dư = 0, phép chia thứ hai có số dư khác 0.
HS: Đọc nội dung trong SGK.
HS trả lời câu hỏi theo sự chỉ định của GV.
HS thực hiện ?3(làm vào phiếu học tập)
HS lên bảng làm bài 44a,d(SGK)
IV.Củng cố:
+ GV nêu câu hỏi:
Nêu cách tìm số bị chia, số bị trừ.
Nêu điều kiện để thực hiện phép trừ trong N.
Nêu điều kiện để a chia hết cho b.
Nêu điều kiện của số chia, số dư của phép chia trong N.
HS trả
File đính kèm:
- T1 - T32 + T49.doc