I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
ã Rèn luyện kỹ năng quy đồng mẫu số các phân số theo 3 bước (tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng). Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng mẫu và so sánh phân số, tìm quy luật dãy số.
ã Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự.
II. Chuẩn bị:
ã GV : Bảng phụ ghi bài tập.
ã HS: Ôn tập kiến thức từ đầu chương và quy tắc QĐM nhiều phân số.
42 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 999 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - Cao Đăng Cường - Tuần 27-32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27 tr 282
Tiết: 78 Ngày soạn: 20/02/2010.
Tên bài dạy: luyện tập
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Rèn luyện kỹ năng quy đồng mẫu số các phân số theo 3 bước (tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng). Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng mẫu và so sánh phân số, tìm quy luật dãy số.
Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự.
II. Chuẩn bị:
GV : bảng phụ ghi bài tập.
HS: Ôn tập kiến thức từ đầu chương và quy tắc QĐM nhiều phân số.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
- HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số dương.
Chữa bài tập 30(c)
Quy đồng mẫu các phân số :
- HS2: Chữa bài 42
Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là 36.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
- HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu
Bài tập :
30 = 2.3.5
60 = 22.3.5
40 = 23 . 5
Quy đồng mẫu : MC = 23.3.5
= 120
- HS2:
Viết các phân số dưới dạng tối giản, có mẫu dương
. MC : 36
Quy đồng mẫu :
.
Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút)
Bài 1: Quy đồng mẫu các phân số sau (bài 32, 33 trang 19 SGK)
a)
GV làm việc cùng HS để củng cố lại các bước quy đồng mẫu. Nên đưa ra cách nhận xét khác để tìm mẫu chung.
Nêu nhận xét về hai mẫu : 7 và 9.
BCNN (7,9) là bao nhiêu ?
63 có chia hết cho 21 không ?
Vậy nên lấy MC là bao nhiêu ?
Gọi 1 Hs lên bảng làm tiếp.
b)
c)
GV lưu ý HS trước khi quy đồng mẫu cần biến đổi phân số về tối giản và có mẫu dương.
Bài 2: Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số (bài 35 trang 20 SGK và bài 44 trang 9 SBT)
a)
- GV yêu cầu HS rút gọn phân số.
- Quy đồng mẫu và phân số.
b)
- Để rút gọn các phân số này trước tiên ta phải làm gì ?
GV yêu cầu 2 HS lên rút gọn hai phân số.
Gọi tiếp 1 HS tiếp tục quy đồng mẫu 2 phân số.
Bài 3: Đố vui (nếu còn thời gian bài 36 trang 20 SGK)
GV đưa ra bảng phụ có 2 bức ảnh trang 20
GV chia lớp làm 4 dãy, HS mỗi dãy bàn xác định phân số ứng với 2 chữ cái theo yêu cầu của đề bài (cá nhân HS làm bài trên giấy nháp để nhận xét kiểm tra).
Sau đó gọi mỗi dãy bàn 1 em lên điền chữ vào ô trên bảng phụ.
Bài 4 (bài 45 trang 9 SGK)
So sánh các phân số sau rồi nêu nhận xét :
a)
b)
- HS : 7 và 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau.
BCNN (7, 9) = 63.
63 có chia hết có 21
MC = 63
Toàn lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
. MC : 63
ị
HS toàn lớp làm bài tập, gọi hai HS lên bảng làm phần b, c.
b) . MC: 23.3.11
= 264
ị
c) ị 35 = 5.7
20 = 22.5
ị 28 = 22.7
MC: 22.5.7
= 140
HS nhận xét, bổ xung các bài làm trên bảng.
a) HS toàn lớp làm bài tập.
1 HS lên bảng rút gọn phân số :
ị .
Một HS khác tiếp tục quy đồng mẫu : MC : 6.5 = 30.
Tìm thừa số phụ rồi quy đồng mẫu:
ị .
HS: Ta phải biến đổi tử và mẫu thành tích rồi mới rút gọn được.
= =
= =
HS làm bài theo 4 dãy bàn.
Kết quả :
N : M:
H: S:
Y: A:
O: I:
H
O
I
A
N
M
Y
S
O
N
HS hoạt động theo nhóm (gợi ý các em hãy rút gọn trước, lưu ý :
12.101 = 1212)
Bài giải :
Nhận xét :
Vì :
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
Ôn tập quy tắc so sánh phân số (ở Tiểu học) so sánh số nguyên, học lại tính chất cơ bản, rút gọn, quy đồng mẫu của phân số.
Bài tập số 46, 47 trang 9, 10 SBT.
Tuần: 27
Phần duyệt của Tổ Phần duyệt của BGH
Tuần: 28
Tiết: 79 Ngày soạn: 28/02/2010.
Tên bài dạy: Đ6. so sánh phân số
(tiết 1)
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương.
Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương, để so sánh phân số.
II. Chuẩn bị:
GV : bảng phụ quy tắc so sánh phân số.
HS: Ôn tập kiến thức từ đầu chương và quy tắc QĐM nhiều phân số.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (12 phút)
GV yêu cầu HS1 chữa bài tập 47 trang 9 SBT.
So sánh 2 phân số : .
Liên : vì và ; mà nên .
Oanh : vì 3 > 2 và 7 > 5.
Theo em, bạn nào đúng ? Vì sao.
Em có thể lấy 1 ví dụ khác để chứng minh cách suy luận của Oanh là sai không ?
HS2 : Điền dấu > ; < vào ô vuông :
(-25) (-10)
1 (-1000)
Nêu qui tắc so sánh 2 số âm, quy tắc so sánh số dương và số âm.
HS1 : (trả lời miệng)
Bạn Liên đúng vì theo quy tắc so sánh 2 phân số đã học ở tiểu học, sau khi quy đồng mẫu hai phân số, ta có
15 >14 ị
ị
Bạn Oanh sai.
HS: có thể lấy 1 ví dụ nào đó, ví dụ:
có 3 > 1; 10 > 2 nhưng .
HS2 : Điền ô vuông
(-25) < (-10)
1 > (-1000)
Phát biểu quy tắc so sánh số nguyên
(2 số âm, số dương và số âm).
Hoạt động 2: So sánh hai phân số cùng mẫu (15 phút)
Trong bài tập trên ta có .
Vậy với các phân số có cùng mẫu (tử và mẫu đều là số tự nhiên) thì ta so sánh như thế nào ?
Hãy lấy thêm ví dụ minh hoạ.
Đối với hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ta cũng có quy tắc.
"Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn".
Ví dụ : So sánh
So sánh .
- Yêu cầu HS làm ?1
Điền dấu thích hợp () vào ô vuông :
- Nhắc lại quy tắc so sánh 2 số nguyên âm ? quy tắc so sánh số nguyên dương với số 0, số nguyên âm với số 0, số nguyên dương với số nguyên âm.
GV : So sánh :
.
Em làm thế nào ?=> 2 hs lên làm
HS : Với các phân số có cùng mẫu nhưng tử và mẫu đều là số tự nhiên, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
HS lấy thêm 2 ví dụ minh hoạ.
HS : vì (-3) < (-1)
vì 5 > (-1)
HS làm bài tập ?1
HS : Trong 2 số nguyên âm, số nào có GTTĐ lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
Mọi số nguyên dương lớn hơn số 0.
Mọi số nguyên âm nhỏ hơn số 0.
Số nguyên dương lớn hơn mọi số nguyên âm.
HS : Biến đổi các phân số có cùng mẫu âm thành cùng mẫu dương rồi so sánh.
Hoạt động 3: So sánh hai phân số không cùng mẫu (16 phút)
GV : Hãy so sánh phân số và .
GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để tự tìm câu trả lời. Qua đó hãy rút ra các bước để so sánh hai phân số không cùng mẫu.
Sau khi các nhóm làm 5 phút GV yêu cầu 1 nhóm lên trình bày bài giải của mình.
Cho các nhóm khác góp ý kiến.
Sau đó cho HS tự phát hiện ra các bước làm để so sánh hai phân số không cùng mẫu.
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu ?
- GV đưa quy tắc lên màn hình để nhấn mạnh.
- Gv cho HS làm ?2 so sánh các phân số sau :
a)
b)
Em có nhận xét gì về các phân số này ?
Hãy rút gọn, rồi quy đồng để phân số có cùng mẫu dương.
3- GV yêu cầu 1 HS đọc ?3
GV hướng dẫn HS so sánh với 0.
Hãy quy đồng mẫu ? Viết số 0 dưới dạng phân số có mẫu là 5. So sánh hai phân số.
Tương tự hãy so sánh :
với 0.
- GV : Qua việc so sánh các phân số trên với số 0, hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0 ? nhỏ hơn 0 ?
GV yêu cầu 1 HS đọc "Nhận xét" trang 23 SGK.
áp dụng : Trong các phân số sau phân số nào dương? phân số nào âm?
HS hoạt động theo nhóm.
So sánh và .
ị So sánh và . MC : 20
ị So sánh và .
Có > ị > .
Các bước làm (phát biểu miệng) :
- biến đổi các phân số có mẫu âm thành mẫu dương.
- qui đồng mẫu các phân số.
- so sánh tử của các phân số đã quy đồng, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
- HS phát biểu quy tắc .
- HS cả lớp làm ?2
Sau đó 2 HS lên bảng làm
a) ị . MC : 36
ị .
HS : Các phân số này chưa tối giản.
Quy đồng mẫu : .
ị
Có ị .
HS làm ?3 :
0 =
.
HS :
HS : Nếu tử và mấu của phân số cùng dấu thì phân số lớn hơn 0. Nếu tử và mẫu của phân số khác dấu thì phân số nhỏ hơn 0.
HS : phân số dương là :
phân số âm là : .
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
Nắm vững quy tắc so sánh hai phân số bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương.
Bài tập về nhà số 37, 38, 39, 41 trang 23, 24 SGK
Bài số 51, 54 trang 10, 11 SBT.
Hướng dẫn bài 41 SGK : Dùng tính chất bắc cầu để so sánh hai phân số nếu : thì .
Ví dụ : So sánh . Có ị
Tuần: 28
Tiết: 80 Ngày soạn: 28/02/2010.
Tên bài dạy: Đ6. so sánh phân số
(tiết 2)
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Củng cố quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương.
Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương, để so sánh phân số.
II. Chuẩn bị:
GV : bảng phụ ghi bài tập.
HS: Ôn tập kiến thức từ đầu chương và quy tắc QĐM nhiều phân số.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút)
GV yêu cầu HS1 chữa bài tập
So sánh 2 phân số : .
Nêu qui tắc so sánh phân số
Phân số âm, phân số dương ?
HS1 : (trả lời miệng)
vì và ; mà nên .
Phát biểu quy tắc so sánh phân số.
Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút)
Bài37 (trang 23 SGK)Điền vào chỗ trống .....
a)
b)
Gợi ý: Hãy cho biết các phân số ở đây có điều gì đặc biệt (chung mẫu dương)
Củng cố: Nhắc lại quy tắc so sánh các số nguyên, so sánh các phân số ?
Bài 38 (trang 23 SGK)
a) Thời gian nào dài hơn :
b) Đoạn thẳng nào ngắn hơn :
.
Bài 38 (trang 23 SGK) Để biết số học nào thích chơi môn thể thao nào nhiều hơn ta phải đi so sánh các phân số đó ?
Bài 40 Lưới nào sẫm nhất.
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
Bài 57 trang 11 SBT
Điện số thích hợp vào ô vuông
GV : để tìm được số thích hợp ở ô vuông, trước hết ta cần làm gì ?
Tìm mẫu chung và các thừa số phụ tương ứng ?
- Quy đồng mẫu các phân số.
- Suy ra quan hệ giữa các tử thức. Từ đó tìm ra số cần điện ở ô vuông.
HS làm bài tập.
a)
b)
HS nhắc lại các quy tắc so sánh.
a) MC : 12.
ị
Có hay h dài hơn h
b) . MC : 20.
ị
Có hay ngắn hơn
HS hoạt động nhóm :
Kết quả :
HS : So sánh được kết quả:
MC : 50.
ị
ị
=> Vậy môn bóng đá được nhiều bạn lớp 6b thích nhất.
a) A:; B : ; C :
D: ; E: .
b) MC : 60.
ị
ị
Vậy lưới B sẫm nhất.
HS : cần phải quy đồng mẫu các phân số.
ị -64 < . 3 < -56.
ị ( . 3) là -63; -60; -57
ị là -21; -20; -19.
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
Nắm vững quy tắc so sánh hai phân số bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương.
Bài số 52, 53,55, 56 trang 11, 12 SBT.
Tuần: 29
Tiết: 81 Ngày soạn: 06/03/2010.
Tên bài dạy: Đ7. phép cộng phân số
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không
cùng mẫu.
Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng
Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng).
II. Chuẩn bị:
GV : bảng phụ ghi quy tắc và bài tập.
HS: Ôn tập kiến thức từ đầu chương và quy tắc QĐM nhiều phân số.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút)
- HS1: Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?
Chữa bài 41 câu a.
Gợi ý : so sánh với 1.
- GV: Em nào cho biết quy tắc cộng 2 phân số đã học ở tiểu học. Cho ví dụ.
- GV: Ghi ra góc bảng phụ TQ phát biểu của học sinh.
(a, b, m ẻ N; m ạ 0)
- GV: Quy tắc trên vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên. Đó chính là nội dung bài hôm nay.
- HS1 :
Nhắc lại và làm bài tập.
Chữa bài 41 (a,b)
a)
có .
- HS : * Muốn cộng 2 phân số có cùng mẫu số ta cộng 2 tử số với nhau còn giữ nguyên mẫu số.
* Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta viết hai phân số có cùng mẫu, rồi cộng hai tử số giữ nguyên mẫu số.
Ví dụ:
.
- HS theo dõi, nhớ lại.
Hoạt động 2: Cộng hai phân số cùng mẫu (12 phút)
- GV cho HS ghi lại ví dụ đã lấy trên bảng.
Yêu cầu học sinh lấy thêm 1 số ví dụ khác trong dó có phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
- GV: Qua các ví dụ trên bạn nào nhắc lại quy tắc cộng 2 phân số có cùng mẫu số. Viết tổng quát.
- GV cho HS làm ?1 gọi 3 HS lên bảng làm.
- GV: Em có nhận xét gì về các phân số và .
* Theo em ta nên làm như thế nào trước khi thực hiện phép cộng.
* Em hãy thực hiện phép tính.
GV : chú ý trước khi thực hiện phép tính ta nên quan sát xem các phân số đã cho tối giản chưa. Nếu chưa tối giản ta nên rút gọn rồi mới thực hiện phép tính.
- GV cho HS làm ?2 .
a) Ví dụ :
HS phát biểu như SGK (25)
b) Quy tắc : SGK
c) Tổng quát :
(a, b, m ẻ Z; m ạ 0).
HS1:
a)
HS2:
b)
HS3 :
* Cả 2 phân số đều chưa tối giản.
* Nên rút gọn về phân số tối giản.
HS: Cộng 2 số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số vì mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu bằng 1.
Ví dụ: -5 + 3==
Hoạt động 3: Cộng hai phân số không cùng mẫu (16 phút)
* Muốn cộng 2 phân số không cùng mẫu ta làm thế nào?
* Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm thế nào?
- GV cho ví dụ :
Gọi HS đứng tại chỗ nêu cách làm.
- GV : Qua các ví dụ trên em hãy nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số.
GV gọi vài học sinh phát biểu lại.
- GV cho HS cả lớp làm ?3 sau đó gọi 3 HS lên bảng.
* Ta phải quy đồng mẫu số các phân số.
HS : Phát biểu lại qui tắc qui đồng mẫu số các phân số.
HS :
* HS phát biểu như SGK
?3 HS1:
a)
HS2:
b) .
MSC: 30
HS3:
c)
Hoạt động 4: Luyện tập (5 phút)
Củng cố GV cho HS làm bài 42 câu a,b
a) .
b)
GV : Chú ý rút gọn kết quả.
HS1:
a)
=
HS2 :
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
Học thuộc quy tắc cộng phân số.
Chú ý rút gọn phân số (nếu có thể) trước khi làm hoặc kết quả.
Bài tập về nhà : Bài 42, 43, 45 (26 SGK)
Bài 58, 59, 60, 61, 63 SBT .
Tuần: 29
Tiết: 82 Ngày soạn: 06/03/2010.
Tên bài dạy: Đ8. tính chất cơ bản của phép cộng phân số
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số : giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
Bước đầu có kỹ năng để vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số.
Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
II. Chuẩn bị:
GV : bảng phụ ghi bài tập, chuẩn bị các tấm bìa (hình 8) trang 28 SGK, 2
bảng phụ để chơi "Trò chơi ghép hình"
HS: Ôn tập kiến thức quy tắc QĐM nhiều phân số, phép cộng phân số, tính
chất cơ bản của phép công số nguyên, mỗi HS mang 4 phần của tấm bìa được cắt ra như hình 8, bán kính 10 cm.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
HS1: Em hãy cho biết phép cộng số nguyên có những tính chất gì ? Nêu dạng tổng quát:
Thực hiện phép tính:
+
Rút ra nhận xét.
- HS2: Thực hiện phép tính:
a)
Rút ra nhận xét.
b)
GV nhận xét, cho điểm HS.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
- HS1: Phép cộng số nguyên có các tính chất:
+ Giao hoán: a + b = b + a
+ Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
+ Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a
+ Cộng với số đối: a + (-a) = 0.
Bài tập:
Nhận xét: Phép cộng phân số có tính chất giao hoán.
- HS2:
a)
=
=
Phép cộng phân số có tính chất kết hợp.
b)
HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Các tính chất (10 phút)
GV: Qua các ví dụ và tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên bạn vừa phát biểu. Em nào cho biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
(Phát biểu và nêu công thức tổng quát).
GV đưa "Các tính chất" lên bảng phụ.
* Mỗi tính chất em hãy cho 1 ví dụ :
GV : Theo em tổng của nhiều phân số có tính giao hoán và kết hợp không?
GV : Vậy tính chất cơ bản của phép cộng phân số giúp ta điều gì?
HS : a) Tính chất giao hoán
b) Tính chất kết hợp
c) Cộng với số 0.
Chú ý : a, b, c, d, p, q ẻ Z; b,d, q ạ 0.
* HS ví dụ :
a)
b)
c)
HS : Tổng của nhiều phân số cũng có tính giao hoán và kết hợp.
HS: Nhờ tính chất cơ bản của phân số khi cộng nhiều phân số ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào sao cho việc tính toán được thuận tiện.
Hoạt động 3: Vận dụng (13 phút)
GV : Nhờ nhận xét trên em hãy tính nhanh tổng các phân số sau
GV cho HS làm ?2 HS cả lớp làm vào vở.
Gọi 2 HS lên bảng làm 2 câu B, C.
HS đứng tại chỗ trả lời. GV ghi trên bảng
(tích chất giao hoán)
(tích chất kết hợp)
A = (-1) + 1 +
A = 0 +
A = (cộng với 0).
HS làm ?2
HS1:
B =
B =
(tích chất giao hoán)
B =
(tính chất kết hợp)
B = (-1) + 1 +
B = 0 +
B = (cộng với 0).
HS2:
C =
C =
C =
(tính chất giao hoán và kết hợp)
C =
C = (-1) +
C = .
Hoạt động 4: Củng cố (10 phút)
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
- Học thuộc các tính chất vận dụng vào bài tập để tính nhanh
- Làm bài tập 47, 49, 52 (SGK). Bài 66, 68 (SBT )
Tuần: 30
Tiết: 83 Ngày soạn: 14/03/2010.
Tên bài dạy: luyện tập
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Học sinh có kỹ năng thực hiện phép cộng phân số.
Có kỹ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số để tính được hợp lý. Nhất là khi cộng nhiều phân số.
Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
II. Chuẩn bị:
GV: chuẩn bị bảng phụ, ghi bài tập 53, 64, 67
HS: bảng nhóm, bút viết bảng.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút)
HS1: Phát biểu các tính chất cơ bản của phép cộng phân số và viết dạng tổng quát.
Chữa bài 49 .
HS1: lên bảng phát biểu và viết tổng quát.
Bài 49 .
Sau 30 phút Hùng đi được quãng đường là:
(QĐ)
HS2: Chữa bài 52
Điền số thích hợp vào ô trống
a
b
a + b
2
Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút)
* Bài 53 "Xây tường".
GV đưa bảng phụ có ghi sẵn bài 53.
Em hãy xây bức tường bằng cách điền các phân số thích hợp vào các "viên gạch" theo qui tắc sau:
a = b + c
b c
GV : Hãy nêu cách xây như thế nào?
GV gọi lần lượt hai học sinh lên điền vào bảng. (HS1: 2 dòng dưới; HS2: 3 dòng trên)
Sau đó cho cả lớp nhận xét kết quả.
* Bài 54
GV đưa bảng phụ ghi bài 54 HS cả lớp quan sát, đọc và kiểm tra. Sau đó gọi từng HS trả lời, cần sửa lên bảng sửa lại cho đúng.
* Bài 55
Tổ chức trò chơi :
GV đưa 2 bảng ghi bài 55 (tr30 SGK).
Cho 2 tổ thi tìm kết quả, điền vào ô trống. Sao cho kết quả phải là phân số tối giản. Mỗi tổ có một bút chuyền tay nhau lên điền kết quả. Hết giờ, mỗi ô điền đúng được 1 điểm, kết quả chưa rút gọn trừ 0,5 điểm một ô.
Tổ nào phát hiện được những kết quả giống nhau điền nhanh sẽ được thưởng thêm 2 điểm.
GV cùng cả lớp cho điểm, khen thưởng tổ thắng.
* Bài 56
GV đưa lên bảng phụ,yêu cầu cả lớp cùng làm.
Sau 2 phút, gọi 3 HS lên bảng làm đồng thời.
* Bài tập 72
Bài 1. Phân số có thể viết được dưới dạng tổng của 3 phân số có tử bằng -1 và mẫu khác nhau.
Chẳng hạn :
=
Em có thể tìm được cách viết khác không?
* Bài 53
0
0
0
HS: Trong nhóm 3 ô: a, b, c; nếu biết 2 ô sẽ suy ra ô thứ 3.
HS: Lần lượt hai em lên điền, cả lớp làm vào vở.
* Bài 54:
HS1: a) (sai)
Sửa lại
HS2: b) (đúng)
HS3: c)
(đúng)
HS4:
(sai)
Sửa lại:
* Bài 55
Hai tổ thi điền nhanh ô trống:
+
-1
HS toàn lớp cùng làm để kiểm tra.
HS cả lớp làm bài tập, 3 HS trình bày trên bảng.
* Bài 56
HS1: a)
A = -1 + 1 = 0
HS2:
b)
B = 1 +
HS3:
* Bài 57
HS:
=
= .
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
* Gọi HS nhắc lại quy tắc cộng phân số.
* Tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
Bài tập trắc nghiệm
Trong các câu sau. Hãy chọn câu đúng
Muốn cộng hai phân số và ta làm như sau :
a) Cộng tử với tử, cộng mẫu với mẫu. (Câu sai)
b) Nhân mẫu của phân số với 5, nhân mẫu của phân số với 3 rồi cộng hai tử lại. (Câu sai)
c) Nhân cả tử và mẫu của phân số với 5, nhân cả tử và mẫu của phân số với 3, rồi cộng hai tử mới lại, giữ nguyên mẫu chung (Câu đúng).
d) Nhân cả tử và mẫu của phân số với 5, nhân cả tử và mẫu của phân số với 3 rồi cộng tử với tử, mẫu với mẫu. (Câu sai)
* Dẵn dò:
1. Bài tập 57 (31 SGK)
Bài 69, 70, 71, 73
2. Ôn lại số đối của 1 số nguyên, phép trừ số nguyên
3. Đọc trước bài: Phép trừ phân số.
Tuần: 30
Tiết: 84 Ngày soạn: 14/03/2010.
Tên bài dạy: Đ9. phép trừ phân số
(tiết 1)
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
HS hiểu được thế nào là hai số đối nhau.
Có kỹ năng tìm số đối của một số và kỹ năng thực hiện phép cộng phân số.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi bài 61 SGK và định nghĩa “Số đối”.
HS ôn tập số đối của một số nguyên, trừ số nguyên.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (13 phút)
- GV: gọi 1 HS lên bảng:
Phát biểu qui tắc phép cộng phân số (cùng mẫu, khác mẫu)
áp dụng: Tính
a)
b)
c)
-> GV gọi HS nhận xét kết quả và đánh giá cho điểm.
- GV: Trong tập hợp Z các số nguyên ta có thể thay phép trừ bằng phép cộng với số đối của số trừ.
Ví dụ: 3 – 5 = 3 + (-5).
Vậy có thể thay phép trừ phân số bằng phép cộng phân số đối được không? Đó chính là nội dung bài hôm nay.
- HS: phát biểu qui tắc như SGK.
áp dụng:
a)
b)
c)
- HS nghe
Hoạt động 2: Số đối (15 phút)
- GV: ta có
Ta nói là số đối của phân số và cũng nói là số đối của phân số .
- GV: và là 2 số có quan hệ như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm ?2 gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời
GV: Tìm số đối của phân số .
- GV: Khi nào 2 số đối nhau.
GV: Đó chính là định nghĩa hai số đối nhau.
- GV: Tìm số đối của phân số ? Vì sao?
GV: Gới thiệu ký hiệu:
- Hãy so sánh - ; ?
Vì sao các phân số đó bằng nhau
(số đối của là - ).
- HS: và là hai số đối nhau.
HS: Ta nói là số đối của phân số ; là số đối của phân số ;
Hai phân số và là hai số đối nhau.
- HS làm ?2 :
là số đối của phân số .
- HS: Hai số đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
- HS nhắc lại định nghĩa hai số đối nhau.
- HS: Số đối của phân số là .
Vì .
- HS:
HS : vì đều là số đối của phân số .
Hoạt động 3: Luyện tập-củng cố (15 phút)
- GV: Gọi HS nhắc lại :
Thế nào là 2 số đối nhau?
Củng cố:
- GV cho làm bài 58 SGK (33)
GV gọi ba HS lên bảng làm.
- Qua các ví dụ trên bạn nào nhắc lại ý nghĩa của số đối trên trục số.
- GV đưa bảng phụ ghi bài 61 . Đúng hay sai?
Câu 1: Tổng của hai phân số là một phân số có tử bằng tổng các tử, mẫu bằng tổng các mẫu.
Câu 2: Tổng của hai phân số cùng mẫu là một phân số có cùng mẫu đó và có tử bằng tổng các tử.
- GV cho HS làm bài 62
Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt nội dung bài toán.
GV: Muốn tính nửa chu vi ta làm thế nào?
GV: Em hãy trình bày cụ thể bài toán.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
Bài 58 SGK (tr 33)
HS1: có số đối là
-7 có số đối là 7
có số đối là
HS1: có số đối là
có số đối là
HS3: Số 0 có số đối là 0.
112 có số đối là -112.
- HS: Trên trục số, 2 số đối nhau nằm về 2 phía của điểm 0 và cách đều điểm 0.
HS trả lời câu hỏi bài 61.
Câu 1: Sai.
Câu 2: Đúng.
- HS đọc đề bài.
Tóm tắt:
dài km; rộng: km
Tính nửa chu vi
HS: Muốn tính nửa chu vi ta chỉ cần lấy chiều dài cộng chiều rộng.
HS: Nửa chu vi khu đất hình chữ nhật là:
(km)
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
Nắm vững định nghĩa hai số đối nhau.
Bài tập: 59 , bài 74, 75, 76, 77 .
Tuần: 30
Tiết: 85 Ngày soạn: 14/03/2010.
Tên bài dạy: Đ9. phép trừ phân số
(tiết 2)
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Củng cố định nghĩa hai số đối nhau.
Hiểu và vận dụng được qui tắc trừ phân số.
kỹ năng thực hiện phép trừ phân số.
-> Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số
II. Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ ghi quy tắc “Trừ phân số”.
HS: Ôn tập kiến thức quy tắc QĐM nhiều phân số, phép cộng phân
số, tính chất cơ bản của phép công phân số, phép trừ số nguyên.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
- GV hãy nêu định nghĩa hai số đối nhau
-> GV cho làm bài : Tìm số đối của các số sau: ; -17; ; ; ; 0; 112.
GV gọi ba HS lên bảng làm.
- HS: có số đối là
-17 có số đối là 17
có số đối là
có số đối là
có số đối là
Số 0 có số đối là 0.
112 có số đối là -112.
Hoạt động 2: Phép trừ phân số (15 phút)
GV cho HS làm ?3
Cho HS hoạt động theo nhóm.
Qua ?3 rút ra qui tắc phép trừ phân số.
GV cho HS nhận xét bài các nhóm và yêu cầu phát biểu lại qui tắc.
GV đưa quy tắc “Trừ phân số” lên bảng phụ và nhấn mạnh “biến trừ thành cộng”.
GV: Em nào có thể cho ví dụ về phép trừ phân số.
GV: Em hãy tính:
a)
b)
GV: , mà . Vậy hiệu của 2 phân số: là 1 số như thế nào?
GV kết luận: Vậy phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép cộng (phân số)
GV cho HS làm ?4
Gọi 4 HS lên bảng làm.
GV lưu ý HS: Phải chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ.
Các nhóm làm việc:
Qui tắc: SGK
C
File đính kèm:
- SỐ HỌC kì 2 TIẾT 78 - 91, NĂM HỌC 09-010.doc