I. Mục tiêu:
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp. Biết một đối tượng cụ thể hay tập hợp cho trước.
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán biết sử dụng ký hiệu ; .
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những câu khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi kết luận bài học,
- HS nghiên cứu sgk ở nhà.
59 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - Cao Đăng Cường - Tuần 1-28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 01 50
Tiết : 01 Ngày soạn: 15/08/2009.
Đ1. Tập hợp. phần tử của tập hợp.
I. Mục tiêu:
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp. Biết một đối tượng cụ thể ẻ hay ẽ tập hợp cho trước.
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán biết sử dụng ký hiệu ẻ; ẽ.
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những câu khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi kết luận bài học,
- hs nghiên cứu sgk ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt Động 1: Giới thiệu chung- Giới thiệu bài học (4 phút)
- GV: ổn định lớp
- GV giới tiệu sgk toán 7 và bài 1.
- HS ổn định, nghe giáo viên giới thiệu bài học.
Hoạt động 2: Các ví dụ (7 phút)
Hãy kể tên các đồ vật có trên bàn trong hình 1 SGK .
Cho biết các số tự nhiên bé hơn 4 .
GV giới thiệu các ví dụ về tập hợp .
ị Tập hợp các đồ vật
-Tập hợp các đò vật trên bàn học .
-Tập hợp các số tự nhiên bé hơn 5 .
-Tập hợp các học sinh lớp 6A .
Hoạt động 3: Cách viết - Các kí hiệu (22 phút)
- GV giới thiệu các cách viết tập hợp A các số tự nhiên bé hơn 5 :
A = {4 ; 3 ; 2 ; 1; 0} .
- GV giới thiệu phân tử của tập hợp .
- HS nhận xét các phần tử trong tập hợp A được viết trong cặp dấu gì và được ngăn cách bởi các dấu gì ?
- Có thể viết A = { 0 ; 2 ; 3 ; 1 ; 4} không ? Như vậy khi liệt kê các phần tử ta có cần chú ý đến thứ tự của chúng không ?
- Ký hiệu:
ẻ: đọc là "Thuộc" để chỉ các ptử thuộc tập hợp ; ẽ đọc là "Không thuộc" để chỉ các ptử không thuộc tập hợp
- Viết các ptử ẻA theo ký hiệu; ptử ẽA theo ký hiệu?
- Viết tập hợp B các chữ cái a, b, c.
- Nếu các ptử của tập hợp không là số thì viết cách nhau bởi dấu?
- Cách khác để viết tập hợp A các
STN < 5 là
ị Có mấy cách viết 1 tập hợp?
- Tập hợp còn được minh họa bởi một vòng kín trong đó mỗi ptử của tập hợp được biểu diễn bằng một dấu chấm trong vòng kín đó - gọi là sơ đồ Ven.
Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho các tập hợp .
Các phần tử được liệt kê trong cặp dấu {} và ngăn cách bởi một dấu ; (nếu là số) hoặc dấu , .
Mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần .
Kí hiệu :1ẻA đọc là:
1 thuộc A
1 là ptử của A
5ẽA đọc là:
5 không thuộc A
5 không là ptử của A
HS viết theo kí hiệu:
1 ẻ A; 2 ẻ A; 5ẽ A....
B = {a; b; c}
* Chú ý: sgk (tr. 5)
A = { x ẻ N ẵx < 5}
Cách viết: sgk (tr. 5)
* Minh hoạ tập hợp bằng sơ đồ Ven
A
. 1 .2
. 0 .3 .4
B
.a
.b .c
Hoạt động 4: Củng cố (10 phút)
Củng cố: cho hs làm ?1; ?2 (tr.6)
BT 1, 2 (tr.6): Thêm câu hỏi "Minh họa bằng sơ đồ Ven".
- Lưu ý học sinh các ptử của tập hợp không nhất thiết phải cùng loại.
VD: C = {1; a}
?1: D={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
D = {x ẻ Nỳ x < 7}
2 ẻ D; 10 ẽ D
? 2: S = {N, H, A, T, R, G}
BT1: A = {9;10;11;12;13}
A = {x ẻ Nỳ 9 < x < 14}
12 ẻ A; 16 ẽ A
A
.9 .10
.11 .12
.13
BT2: S = {T, O,A, N, H,C}
S
.T .H
.O .N
.A .C
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
HS làm bài tập số 3 SGK tại lớp.
Đọc trước bài: Tập hợp các số tự nhiên.
Căn dặn học bài theo SGK và làm các bài tập 4,5 SGK 3, 4, 5 SBT .
Chuẩn bị bài mới : Tập hợp các số tự nhiên
Tuần : 01
Tiết : 02 Ngày soạn: 15/08/2009.
Đ2. Tập hợp các số tự nhiên.
I. Mục tiêu:
Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm đươc quy tắc thứ tư..
Học sinh phân biệt được tập hợp N và tập hợp N *, biết sử dụng các ký hiệu ³ và Ê .
Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi kết luận bài học,
- hs ôn tập kiến thức cũ.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt Động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
1.Cho VD về một tập hợp: chữa bài tập 3
Thêm: + Tìm ptử ẻA mà ẽ B (a)
+ Tìm ptử vừa ẻA vừa ẻB (b)
2. Viết các tập hợp A các STN > 3 và
< 10 bằng 2 cách.
Giải bài tập 4.
- HS ổn định, nghe giáo viên nêu đề bài và hs lên bảng làm, cả lớp cùng làm.
C1: A: {4; 5; 6; 7; 8; 9}
C2: A = { xẻ N ẵ 3 < x < 10 }
Hoạt động 2: Tập hợp N và N* (10 phút)
Hãy cho biết các số tự nhiên đã học ở tiểu học . GV giới thiệu ký hiệu tập hợp số tự nhiên .
HS thử xét số nào sau đây là số tự nhiên và ghi ký hiệu . 1,5 ; 59 ; 2005 ; 0,3 ; 0
GV vẽ tia số rồi biểu diễn các số 0;1;2;... trên tia số và cách đọc các điểm vừa mới biểu diễn .
GV nhấn mạnh mỗi số tự nhiên được biễu diễn bởi một điểm trên tia số .
GV giới thiệu tập hợp N* . HS so sánh hai tập hợp N và N* . Hãy viết tập hợp N* bằng hai cách .
HS điền ký hiệu ẻ, ẽ vào ô trống cho đúng 5 ... N ; 5 .... N* ; 0 ... N ; 0 .... N*
1.Tập hợp N và t/h N*
0 1 2 3 4 5
N = {0; 1; 2; 3; 4; 5,..}
HS biễu diễn các số 4 ; 7 trên tia số .
- Điểm biểu diễn STN a trên tia số gọi là điểm a. VD: điểm biểu diễn STN 1 trên tia số gọi là điểm 1.
N* = {1; 2; 3; 4;....}
hoặc N* = { xẻ Nẵ x ạ0}
- HS điền :
5 ẻ N*; 5 ẻ N; 0 ẻ N*; 0 ẻ N
Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp N (16 phút)
ị a< c
- HS đọc mục a SGK (tr.7)
- GV chỉ trên tia số ở phần (1) điểm biểu diễn số ; Điền dấu >, < vào ô
Nếu số a < b hoặc a = b ta viết aÊ b hoặc b ³ a.
Viết t/h A các STN > hoặc = 6 và nhỏ hơn hoặc = 8 bằng 2 cách.
- Tìm số liền trước, sau của 15 ?
- Tìm số liền trước, sau của a? (a ẻ N*)
=> Rút ra kết luận.
2. Thứ tự trong t/h STN
a) a, b ẻ N ; a ạ b' nếu a nhỏ hơn b ta viết a <b hoặc:
+ Trên tia số điểm biểu diễn số a ở bên trái điểm biểu diễn số b.
+ Nếu a<b hoặc a = b ị viết: aÊb hoặc b³a.
b) Nếu: a > b
b < c
A = {6; 7; 8}
A = {x ẻ Nẵ 6 Ê x Ê 8}
Số liền trước của 15 là 14,số liền sau của 15 là 16. Số liền trước của a là a-1,số liền sau của a là a+1.
Rút kết luận:
c) 2STN liên tiếp hơn kém nhau
d) Số 0 là STN min; không có STN max
e) N có vô số ptử.
Hoạt động 4: Củng cố (10 phút)
Cho hs làm ? sgk (tr. 7)
- Làm giải bt 6 (sgk tr. 7, 8)
- Giải bt 7 sgk (tr.8)
- BT 13 SBT (tr.5)
- BT 14 SBT (tr.5)
* Nhấn mạnh: Mỗi STN đều biểu diễn bởi một điểm trên tia số, > < không đúng
- HS làm ? và làm các bài tập: BT7 sgk (tr. 8)
a. A = {13; 14; 15}
b. B = {1; 2; 3; 4}
c. C = {13; 14; 15}
A = {0}
Các STN không vượt quá (Ê)n
Là: 0; 1; 2;....; n
ị gồm n + 1 số
- HS lắng nghe.
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
Hướng dẫn làm các bài tập số 7, 9 , 10
HS làm thêm các bài tập số 10, 11, 12 SBT .
Chuẩn bị bài mới : Ghi số tự nhiên .
Tuần : 01
Tiết : 03 Ngày soạn: 15/08/2009.
Đ3. Ghi số tự nhiên.
I. Mục tiêu:
Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân, Giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
Học sinh biết đọc và viết các số la mã không quá 30.
Học sinh thấy được ưu điểm củahên thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. Chuẩn bị :
- Bảng các chữ số La mã từ 1 đến 30.
- hs ôn tập kiến thức cũ.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt Động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
HS1: Viết tập hợp N và N*, chữa bt8 sgk (tr.8)
Thêm: + Viết t/h A các STN x mà x ẽ N* (A = [0}
HS2: : Làm bài tập 10 sgk trang 8 và bài tập 15 sách bài tập trang 5
Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn 1000.
Học sinh 1: - Viết tập hợp N và tập hợp N*.
Làm bài tập 8 sgk trang 8.
Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà xẽN*
Học sinh 2: Làm bài tập bên
Có 1000 số tự nhiên nhỏ hơn 1000
Hoạt động 2: Số và chữ số (10 phút)
Có 1000 số tự nhiên nhỏ hơn 1000 tất cả các số tự nhiên đều được viết bởi 10 chữ số theo một quy tắc nhất định . Đó là cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân.
- HS cho VD về một vài STN ị để ghi STN người ta dùng bao nhiêu c/s?
- Một số tự nhiên có thể có mấy c/s ? Cho ví dụ ?
- Giá trị mỗi c/s trong một số thay đổi theo vị trí ntn?
VD số 15712314
- Tại sao khi viết nên tách riêng từng nhóm ba chữ số? Hãy thay đổi đề bài sao cho số viết được không thay đổi
- Các chữ số của 1357 có giá trị như thế nào?
Ta có điều này vì số 1357 là số trong hệ thập phân.
- HS đọc chú ý sgk tr.9 (nhấn mạnh: số khác c/s số chục khác c/s hàng chục, số trăm khác c/s hàng trăm...)
. BT 11b (tr.10)
1, Số và chữ số:
- Có mười chữ số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
- Một số tự nhiên có thể có 1 , 2 ,3, ... chữ s
VD: 7; 15; 144; 2003...
- Mỗi chữ số mang một giá trị của riêng nó. Mỗi c/s trong một số ở vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau.
- Cho dễ đọc
- Viết số tự nhiên có số trăm là 13, chữ số hàng chục là 5, chữ số hàng đơn vị là 7 .....
1357 =1000 + 300 + 50 + 7
- Đọc phần chú ý trong sgk.
- Làm bài tập 11 sgk trang 10
Số đã cho
Số trăm
C/s hàng trăm
Số chục
S/c hàng chục
1425
14
4
142
2
2307
23
3
230
0
Hoạt động 3: Hệ thập phân (10 phút)
- Trong hệ thập phân giá trị mỗi c.s trong một số phụ ẻ?
- Viết các số 222, , thành tổng các hàng đvị?
- Ký hiệu số có hai chữ số ? Số có ba chữ số?
- Làm bài tập ? Cho số 8531
a) Viết thêm một chữ số 0 xen vào các chữ số đã cho để được số lớn nhất có thể được.
b) Viết thêm một chữ số 4 xen vào các chữ số đã cho để được số lớn nhất có thể được.
Làm thêm :
- Viết STN max có 3c/s
- Viết STN max có 3c/s khác nhau
2. Hệ thập phân
- Trong hệ thập phân:
+ 10 đv ở một hàng làm thành 1 đv ở hàng trước nó.
+ Giá trị mỗi c/s trong một số phụ ẻ:
- bản thân c/s đó
- vị trí của nó
VD: 222 = 200 + 20 + 2
= a. 10 + b (aạ0)
= a.200 +b.10+c (aạ0)
- HS : ( a ạ 0)
Viết theo cách trên với các số
- HS làm bài tập ?
HS trả lời miệng :
STN max có 3c/s : 999
STN max có 3c/s khác nhau : 987
Hoạt động 4: Chú ý (8 phút)
- Cho HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ.
- GV giới thiệu 3 c/s I, V, X và 2 c/s đặc biệt: IV; IX;
- Mỗi số La Mã có giá trị như thế nào với các c/s của nó (ngoài IV; IX)?
- C/s La Mã có giá trị không phụ thuộc vào vị trí của nó trong số La Mã.
- Đọc số La Mã: XIV; XXVII; XXIX
- Viết các số sau bằng số La Mã: 16; 28; 26
=>Vậy em hãy nêu quy tắc ghi số La Mã
3. Cách ghi số La Mã
Chữ số: I V X
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân: 1 5 10
Số đặc biệt:
IV có giá trị là 4
IX có giá trị là 9
- Giá trị của một số La Mã là tổng các thành phần của nó.VD:
XVIII = 10+5+1+1+1 =18
XXIV = 10+10+4 = 24
- HS đọc : 14; 27; 29;
- HS viết được : 16: XVI; XXVIII; XXVI
- Quy tắc cách ghi:
+ Nếu số có giá trị nhỏ đứng trước số có giá trị lớn ị Giá trị của số bằng hiệu hai giá trị.
+ Nếu số có giá trị nhỏ đứng sau số có giá trị lớn ị Giá trị của số bằng tổng hai giá trị.
Khác với số tự nhiên ở số La mã những chữ số ở vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau.
- Giói thiệu bảng ghi các số La mã từ 1 đến 30
Hoạt động 4: Củng cố (10 phút)
Điền chữ Đ vào ô trống nếu khẳng định là đúng và chữ S nếu sai.
Cho số tự nhiên 2420
Tập hợp A: Các chữ số của số đó ị A = {2 ; 4 ; 2 ; 0}
Hai chữ số 2 ở trong số này có cùng giá trị
Số chục là 24
Chữ số hàng trăm là 4
Ta có thể ký hiệu số trên là
- Cho hs làm tiếp các bài tập : 12; 13a
Kết quả: BT12: A = {2; 0}; BT13a: 1000
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
Qua tiết học này các em đã hiểu về cách viết của hệ thập phân và cách ghi số La mã. Về nhà làm các bài còn lại trong sgk và bài 23 ; 24 ; 27 , 28 sách bài tập.
Đọc trước bài: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con.
Tuần : 1
Phần duyệt của Tổ Phần duyệt của BGH
Tuần : 02
Tiết : 4 Ngày soạn: 23/08/2009.
Tên bài dạy: Đ4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con.
I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một ptử, nhiều ptử. Có thể có nhiều ptử hoặc không có ptử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau.
- Biết tìm số ptử của 1 t/h. Biết kiểm tra 1 t/h là t/h con hoặc không là t/h con của 1 t/h cho trước, biết viết một vài t/h con của 1 t/h cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu è, ẫ, f.
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu ẻ, è.
Chú ý: Không ra loại bài tập tìm tất cả các t/h con của 1 t/h.
II. Chuẩn bị :
- Bảng các chữ số La mã từ 1 đến 30.
- hs ôn tập kiến thức cũ.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
- Cho số 7020
a) Viết tập hợp các chữ số của số đó.
b) Viết số đó dưới dạng tổng giá trị của các chữ số.
- GV nhận xét, cho điểm
- HS viết :
a) A = {0; 2; 7}
b) 7020 = 7000 + 20 + 0
= 7.1000 + 2.10 + 0.1
Hoạt động 2: Số phần tử của một tập hợp (13 phút)
- Nêu các VD như trong sgk, hs tìm số lượng các ptử của mỗi t/h ịkết luận
?1. T/h sau có bao nhiêu ptử?:
N = {0; 1; 2; 3;...}
D = {0}; E = {bút, thước}
H = {x ẻ Nẵx Ê 10}
?2. Tìm STN x mà x+5 = 2
- Nếu gọi A là t/h các STN x mà x + 5 = 2 thì A là t/h không có ptử nào. Ta gọi A là t/h rỗng.
- Cho hs làm BT 17 (tr13)
1. Số ptử của 1 t/h
- HS trả lời :
VD:
A {5}
B = {x; y}
C = {1; 2; 3;...; 100}
A có 1 ptử
B có 2 ptử
C có 100 ptử
- HS làm ?1.:
N có vô số ptử; D có một phần tử, E có hai phần tử, H có 11 phần tử
Chú ý: sgk (tr. 12) ị1 t/h có thể có 1, 2, nhiều hoặc vô số ptử;
- HS làm ?2.: Không có ptử nào
* Kết luận: sgk (tr. 12)
VD: t/h A có STN x mà x + 5 = 2 là t/h rỗng.
Ký hiệu: t/h rỗng: ặKhông có STN x nào mà
x + 5 = 2
- HS làm bài tập 17: a. 21 ptử; b. B = ặ
Hoạt động 3: Tập hợp con (13 phút)
Cho 2 t/h: E = {x; y}; F = {x; y; c; d}
+ Nhận xét ptử của tập hợp E có gì đặc biệt với ptử của t/h F? Ta nói E là t/h con của F.
+ Minh họa bằng hình vẽ
- T/h các HS nữ của 1 lớp là t/h con của t/h hs lớp đó;
Vậy khi nào thì tập hợp E được gọi là tập hợp con của F
- Cho hs làm ?3.:. Cho 3 t/h:
M = {1; 5}; A = {1; 3; 5}; B = {5; 1; 3}
Dùng ký hiệu è để thể hiện quan hệ giữa 2 trong 3 t/h trên:
- Cho hs nêu chú ý sgk.
2. Tập hợp con
- HS làm : Đều ẻ F
VD: cho 2 tập hợp:
E = {x; y}
F = {x; y; c; d}
.e F
E .x .y
.d
Nhận xét: mọi ptử của E ẻ F ị gọi E là t/h con của F
- HS làm ?3 :
Giải: M è A; M è B
A è B; B è A
=> Kết luận: sgk (tr.13)
Ký hiệu A è B hay B ẫ A
đọc là: + A là t/h con của B
+ A được chứa trong B
+ B chứa A
Tổng quát: AèB Û " x ẻA thì "x ẻ B Chú ý: sgk (tr.13)
A è B ; B è A Û A = B
Hoạt động 4: Củng cố (10 phút)
- Củng cố : Cho M = {a; b; c}
+ Viết các tập con của M có mà 1 ptử
+ Dùng ký hiệu è để thể hiện quan hệ giữa các t/h con đó với M.
- Nhấn mạnh: Ký hiệu ẻ, ẽ diễn tả mqh giữa 1 ptử với 1t/h. Còn ký hiệu è diễn tả qhệ giữa 2 t/h.
- Cho hs làm bài tập 16, 19 và 20 tại lớp BT16 sgk (tr.13)
Nhấn mạnh: để cm AậB chỉ cần nêu 1 ptử ẻA mà ẽB
- HS làm bài tập củng cố:
C = {a}; N = {b}; D = {c}
C è M; N è M; D è M
- HS làm bài tập 16, 19, 20:
BT16 :
a. 1 ptử ; b. 1 ptử
c. Vô số ptử;
d. Không có ptử (ặ)
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
HS xem lại các bài học đã học ( 3 bài)
Làm tất các các bài tập ở phần Luyện tập
Tiết sau : Luyện tập .
Hướng dẫn: Bài 40: ADCT tính: Số cuối - số đầu + 1 đ 9999-1000+1=9000 số
Bài 41: (999 - 100+1): 2 = 450 số hoặc (998 - 100) : 2 + 1 = 450
Bài 42: Từ 1đ9 có 9c/s. Từ 10đ99 có 99-10+1=90 số có 2c/s đ 90x2 = 180c/s
100 có 3 c/s. ị Cần: 9 + 180 + 3 = 192 c/s hoặc:
Tổng quát: t/h các số TN từ a đ b có: b - a + 1 ptử.
Tuần : 2
Tiết : 5 Ngày soạn: 23/08/2009.
Tên bài dạy: luyện tập
I.Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm: tập hợp; tập hợp con; số ptử của tập hợp; cách viết; ký hiệu
- Củng cố khái niệm: tập hợp N, N*, cách ghi STN.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng ký hiệu chính xác: ẻ, ẽ, è, =.
II. Chuẩn bị :
- Bảng các chữ số La mã từ 1 đến 30.
- hs ôn tập kiến thức cũ.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt Động 1: Kiểm tra 15 phút (15 phút)
- Cho hs làm bài kt 15' : (phát đề kiểm tra phôtô)
1. Điền ký hiệu ẽ, ẻ, è vào các ô trống một cách thích hợp với biểu đồ Ven bên: (5 điểm) .x
x o X; {x} o X; t o X . y .t
{x, y} o X; X o X X .z
2. Điền vào bảng: (2 điểm)
Số đã cho
Số trăm
C/s hàng trăm
Số chục
C/s hàng chục
15260
3. a. Tìm các phần tử chẵn trong X = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}
b. Viết t/h X bằng cách chỉ ra t/c đặc trưng cho các ptử của X (3 điểm)
- Cho HS chấm chéo nhau theo đáp án.
Hoạt động 2: Luyện tập (28 phút)
1. Chữa bài về nhà:
- Khi nào A là è của B?
* Đọc tổng quát: muốn tìm t/h các STN từ ađb có? ptử làm ntn?
- Stn chẵn là những số ntn?Stn lẻ là những số ntn?Hai số chẵn (hoặc lẻ) hơn kém nhau? đơn vị?
* T.quát: t/h các số chẵn từ ađb có:
(b-a): 2 + 1 ptử
T/h các số lẻ tương tự
1. Chữa bài về nhà
A è B Û "x ẻ A thì x ẻB
* Bài 19 (sgk tr.13)
A = {0; 1; 2;3;4;5;6;7;8}
B = {0; 1; 2; 3; }
B è A.
Có:
b - a + 1 ptử
* 2 đơn vị
* Bài 40 (sbt) tr.8
Tập hợp số có 4 c/s gồm:
9999 - 1000 + 1 = 9000số
2. Luyện tập tại lớp:
Bài 22 (tr.14 - sgk)
a. C = {0; 2; 4; 6; 8}
b. L = {11; 13; 15; 17; 19}
c. A = {18; 20; 22}
d. B = {31; 29; 27; 25}
Bài 23 (tr.14) sgk
D gồm số ptử là: (99 -21) : 2 + 1 = 40 số
E gồm số ptử là:
(96 - 32) : 2 + 1 = 33 số
Bài 24 (tr.14) sgk
A è N; B è N; N* è N
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
HS xem lại các bài học đã học ( 3 bài)
Làm tất các các bài tập ở phần Luyện tập
Tiết sau : Luyện tập .
Hướng dẫn:
Bài 26:
* Ta có: 3 = 3 + 0 + 0 + 0 = 2 + 1 + 0 + 0 = 1 + 1 + 1 + 0
ị Các số có 4 c/s có tổng các c/s = 4 có thể gồm các số:
Có c/s 3 và 3 c/s 0: 1 số: 3.000
Có 1 c/s 2; c/s 1 và 2 c/s 0: 2100; 2010; 2001; 1200; 1020; 1002
Có 3 c/s 1 và 1 c/s 0: 1110; 1011; 1101;
Vậy có: 1 + 6 + 3 = 10 số tmđb.
Bài 27: Các số tự nhiên từ 1000 đ 10.000 có đúng 3 c/s giống nhau
Có dạng: ; với a ạ b; a và b là các c/s.
- Xét các số dạng (aạ0): c/s a có 9 cách chọn (từ 1000đ 9000 có 9 cách chọn a là hàng nghìn).
+ Với a đã chọn có 9 cách chọn b để b ạ a. (VD: từ 1000 đ 1999 có các số tmđb: 1000; 1222; 1333; ....; 1999)
ị có 9 x 9 = 81 số có dạng .
Tương tự: Các dạng còn lại đều có 81 số ị từ 1000 đ 10.000 số có đúng 3 c/s giống nhau là: 81 x 4 = 324 số
Bài 28:
a. Đã giải giống bài 42 sbt tr.8
b. C/s thứ 100 của dãy kể từ 1 cũng là chữ số thứ 910 dãy 10 11 12 .... 99 100.
Nhận thấy 91 = 45 x 2 + 1, tức là các số từ 10 đ ghi hết 90c/s ị c/s thứ 91 là c/s đầu tiên của số 46 = đó là c/s 4.
Đọc trước bài: Phép cộng và phép nhân
Tuần : 2
Tiết : 6 Ngày soạn: 23/08/2009.
Tên bài dạy: Đ5. phép cộng và phép nhân
I.Mục tiêu:
- HS nắm vững các t/c gh và kết hợp của phép cộng, (x) các STN. T/c pp của
phép nhân đối với phép cộng. Biết phát biểu và viết dtq của các t/c đó.
- Biết vận dụng các t/c trên vào các bt tính nhẩm, nhanh.
- Biết vận dụng hợp lý các t/c của phép cộng, (x) vào giải toán.
Chú ý: Dạy dưới hình thức ôn tập, hệ thống hóa kiến thức. Danh thời gian
luyện tập nhiều.
- Giới thiệu công thức tính tổng dãy số cách đều.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi quy tắc, bài tập.
- HS ôn tập kiến thức cũ.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt Động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút)
Câu hỏi: Cho hs làm bài tập ?1 Điền vào chỗ trống:
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a + b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
* Nhận xét: tổng, tích 2 STN bất kỳ cho ta một số ntn?
* Từ bài tập này cho biết:
+ Tích của một số với số 0 thì bằng?
+ Nếu tích của 2 thừa số = 0 thì có ít nhất 1 thừa số bằng?
- Hs lên bảng làm bài ?1
- HS trả lời
Hoạt động 2: Tổng và tích của hai số tự nhiên (15 phút)
Hãy nêu các phép tính mà em đã dụng để làm bài kiểm tra . Chỉ ra các số hạng , tổng, thừa số, tích trong các phép tính đó .
Cho hs làm bài tập ?2 SGK
GV cho HS ghi vở nội dung trả lời ?2
Củng cố:
* Tính chu vi 1 sân hcn có chiều dài = 32m và chiều rộng = 25m
* BT 30a (sgk tr.17)
1. Tổng và tích 2 STN:
a + b = c
(SH) + (SH) = (Tổng)
a . b = c
(TS) . (TS) = (Tích)
* Trong 1 tích mà các TS đều bằng chữ hoặc chỉ có 1TS bằng số có thể không viết dấu nhân giữa các TS.
VD: a. b = ab; 4.x.y = 4xy
- HS giải: Chu vi hcn là :
(32 + 25) . 2 = 114m
- HS giải 30 a):
(x - 34) . 15 = 0
x - 34 = 0 : 15 = 0
x = 34 + 0
x = 34
Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập (18 phút)
- GV tổ chức cho hs cả lớp làm một số bài tập và chữa tại lớp.
* BT 26 (sgk tr.16): (giảng: qđ ôtô chính là qđ đi bộ)
* BT 27 (sgk tr.16)
- Chỉ rõ từng phần áp dụng t/c nào?
* BT 28 (sgk tr.16):
- Có thể áp dụng công thức:
Tổng dãy số cách đều
=
(cuối + đầu).số số hạng
2
- Tính tổng 97+19 nhanh như đã chữa ở bài kiểm tra
ị áp dụng để tính bài 32
- Cho một học sinh lên bảng chữa bài 28
, một học sinh lên bảng chữa bài 31, yêu cầu hs nêu các t/c áp dụng?
- HS dưới quan sát đối chiếu kết quả với kết quả của bạn.
- HS cả lớp làm một số bài tập :
Kết quả là :
* BT 26 (sgk tr.16) : Quảng đường là
54 + 19 + 82 = 155km
* BT 27 (sgk tr.16)
a. 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 457
b. 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 269
c. 25. 5. 4. 27. 2 = (25. 4). (5 . 2). 27
= 2700
d. 28.64 + 28.36 = 28.(64 + 36) = 28001.
Bài 28 (tr.16) sgk
* 9 + 8 + 7 + 6 + 5 + 4 =
= (9+6) + (8+7) +(5+4)=39
* 10+11+12+1+2+3 = 39
Vậy tổng của số ở mỗi phần bằng nhau
Bài 31(tr.16) sgk
a. =(135+65) + (360+40)
= 200 + 400 = 600
b. =(463+137) + (318+22)
= 600 + 340 = 940
c. 20+21+22+...+29+30
= (20+30)+...+(24+26)+25
=50.5 + 25 = 275
Bài 32 sgk (tr.17)
a. 996+45 = 996 + 4 + 41 = 1641
b. 37+198 =108+2+35 =200+35 = 325
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
HS xem lại các bài học đã học
Làm tất các các bài tập
Tiết sau : Học tiếp bài này .
Hướng dẫn:
+ BT 54: 98 + 99 = 197
+ BT 56:
a. Tách thành tích các TS giống nhau: 2.31.6.2+4.6.42+ 4.2.3.27=24
b. 2 lần dùng t/c pp = 11000
+ BT 57: a. 7853 x 9 = 70677 b. 666 x 6 = 3996
Tuần : 2
Phần duyệt của tổ trưởng Phần duyệt của BGH
Tuần : 3
Tiết : 7 Ngày soạn: 31/08/2009.
Tên bài dạy: Đ5. phép cộng và phép nhân
(tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố hs nắm vững các t/c gh và kết hợp của phép cộng, (x) các
STN. T/c pp của
phép nhân đối với phép cộng. Biết phát biểu và viết dtq của các t/c đó.
- Luyện tập các dạng toán có liên quan đến phép cộng và phép nhân. Củng cố
các t/c của 2 phép tính qua bài tập.
- Luyện kỹ năng trình bày ngắn gọn.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi quy tắc, bài tập.
- HS ôn tập kiến thức cũ.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt Động 1: Kiểm tra 15' (15 phút)
GV phát đề phô tô
1. Đánh dấu giống nhau vào các tổng bằng nhau mà không tính kết quả của mỗi tổng (5 điểm)
98 + 8
19 + 97
97 + 3 + 16
194 + 43 + 6
16 + 19 + 81
194 + 6 + 43
2. Tính nhẩm bằng cách áp dụng t/c: a(b - c) = ab - ac (3đ)
a. 8.19 = 8(20 - 1) b. 65 . 98 = 65 (100 - 2)
= 160 - 8 = 152 = 6500 - 130 = 6370
3. Hãy viết xen vào các c/s của số: 12345 một số dấu "+" để được tổng = 60:
(12 + 3 + 45) (2đ)
Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. (15 phút)
- Treo bảng t/c
Hỏi: phép cộng STN có t/c gì? pb các t/c đó?
- Làm bt ?3a
- Phép nhân STN có t/c gì?
Phát biểu các t/c đó?
- Làm bt ?3b
- T/c nào liên quan giữa phép cộng và phép nhân? phát biểu t/c?
- Làm bài tập ?3 c
* HS phát biểu t/c nào GV chỉ vào ô tổng quát trên bảng treo đến đấy.
* Phép cộng, nhân có t/c gì giống nhau? (gh, k/h)
2. T/c của phép cộng và phép nhân STN
* Phép cộng:
T/c giao hoán: Khi đổi chỗ các SH trong 1 tổng... đổi
T/c k/h: Muốn... thứ ba
T/c cộng với 0
- HS làm bt ?3 a) :
46 + 17 + 54 =
= (46 + 54) + 17 = 117
* Phép nhân:
T/c giao hoán : Khi đổi chỗ... không đổi.
k/h: Muốn.... số thứ ba
T/c (x) với 1:
- HS làm bt ?3 b) :
4.37.25 = (4 . 25). 37
= 100. 37 = 3700
* T/c pp: muốn nhân 1 số với 1 tổng.... lại
- HS làm bt ?3 c) :
87. 36 + 87 . 64
= 87. (36 + 64)
= 87. 100 = 8700
* Giao hoán, kết hợp
Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập (10 phút)
- Hướng dẫn hs sử dụng máy tính bỏ túi như sgk (tr.18)
+ Lưu ý: máy SHARP TK-340 cho cách cộng với một số nhiều lần (SH lặp lại được đặt sau)
VD: ấn nút ra kq của phép tính:
6453 + 1469 = 7922 thì ấn tiếp 5421 sẽ cho kq của phép tính:
5421 + 1469 = 6890
Bài 34 (tr.18)
1364 + 4578 = 5492
6453 + 1469 = 79222
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534+217+217+217=2185
IV. Hướng dẫn về nhà (5 phút):
HS xem lại các bài học đã học
Làm tất các các bài tập
Hướng dẫn:
Bài 59: a.
b.
Bài 60: a = 2002 . 2002= (2000 + 2) .2002 = 2000 . 2002 + 4004
b = 200 . 2004 = 2000 . (2002 + 2) = 2000 . 2002 + 4000
ị b < a
* Giờ sau học luyện tập.
Tuần : 3
Tiết : 8 Ngày soạn: 31/08/2009.
Tên bài dạy: luyện tập
I.Mục tiêu:
- Luyện tập các dạng toán có liên quan đến phép cộng và phép nhân. Củng cố
các t/c của 2 phép tính qua bài tập.
- Luyện kỹ năng trình bày ngắn gọn.
- Giới thiệu công thức tính tổng dãy số cách đều.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi quy tắc, bài tập.
- HS ôn tập kiến thức cũ.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt Động 1
File đính kèm:
- SỐ HỌC kì 2 TIẾT 1-28, NĂM HỌC 09-010.doc