Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 52 đến 54 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Trình bày được các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng.

- Nắm được các hoocmon sinh dục nam và hoocmon sinh dục nữ.

- Hiểu rõ ảnh hưởng của hoocmon sinh dục nam và nữ đến những biến đổi của

cơ thể ở tuổi dậy thì.

- Nêu được các ví dụ để chứng minh cơ thể tự điều hoà trong hoạt động nội tiết.

- Hiểu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của

môi trường trong.

2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất

- Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.

3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:

a) Năng lực chung : Năng lực tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác,

năng lực giải quyết vấn đề

b) Năng lực đặc thù: năng lực nhận thức sinh học, tìm hiểu thế giới sống, vận

dụng kiến thức, kĩ năng đã học về sinh học vào thực tiễn, năng lực thể chất

II. CHUẨN BỊ:

1. GV - Tranh phóng to H 58.1; 58.2; 58.3.

- Bảng phụ viết nội dung bảng 58.1; 58.2.

2. HS Nghiên cứu bài học trước ở nhà

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- PPDH: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.

- KTDH: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :

1. æn ®Þnh tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ:

? Trình bày chức năng của các hoocmon tuyến tụy?

? Trình bày vai trò của tuyến trên thận?

3. Bài mới

Hoạt động 1. Khởi động:

Sinh sản là một đặc tính quan trọng ở sinh vật. Đối với con người, khi phát

triển đến một độ tuổi nhất định, trẻ em có những biến đổi. Những biến đổi đó do

đâu mà có? Nó chịu sự điều khiển của hoocmon nào? Biến đổi đó có ý nghĩa gì

? đó là nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu

pdf12 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 279 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 52 đến 54 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 1 /6/2020 Tiết 52 – Bài 58,59: TUYẾN SINH DỤC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng. - Nắm được các hoocmon sinh dục nam và hoocmon sinh dục nữ. - Hiểu rõ ảnh hưởng của hoocmon sinh dục nam và nữ đến những biến đổi của cơ thể ở tuổi dậy thì. - Nêu được các ví dụ để chứng minh cơ thể tự điều hoà trong hoạt động nội tiết. - Hiểu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của môi trường trong. 2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất - Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. 3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực: a) Năng lực chung : Năng lực tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề b) Năng lực đặc thù: năng lực nhận thức sinh học, tìm hiểu thế giới sống, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về sinh học vào thực tiễn, năng lực thể chất II. CHUẨN BỊ: 1. GV - Tranh phóng to H 58.1; 58.2; 58.3. - Bảng phụ viết nội dung bảng 58.1; 58.2. 2. HS Nghiên cứu bài học trước ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - PPDH: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. - KTDH: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. æn ®Þnh tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày chức năng của các hoocmon tuyến tụy? ? Trình bày vai trò của tuyến trên thận? 3. Bài mới Hoạt động 1. Khởi động: Sinh sản là một đặc tính quan trọng ở sinh vật. Đối với con người, khi phát triển đến một độ tuổi nhất định, trẻ em có những biến đổi. Những biến đổi đó do đâu mà có? Nó chịu sự điều khiển của hoocmon nào? Biến đổi đó có ý nghĩa gì ? đó là nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu Hoạt động 2: Hình thành kiến thức , kỹ năng mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung I. Tinh hoàn và hoocmon sinh dục nam - GV hướng dẫn HS quan sát H 58. 1; 58.2 và làm bài tập điền từ (SGK – Tr 182). - Cá nhận HS làm việc độc lập, quan sát kĩ hình, đọc chú thích. - Thảo luận nhóm và điền từ vào bài tập. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác I: Tinh hoàn và hoocmon sinh dục nam nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, công bố đáp án: 1- LH, FSH 2- Tế bào kẽ. 3- Testosteron ? Nêu chức năng của tinh hoàn? - HS dựa vào bài tập vừa làm để trả lời, sau đó rút ra kết luận. - GV phát bài tập bảng 58.1 cho các HS nam, yêu cầu: các em đánh dấu vào dấu hiệu có ở bản thân? - HS nam đọc kĩ nội dung bảng 58.1 và đánh dấu vào các ô lựa chọn. - GV công bố đáp án. - Lưu ý HS: đấu hiệu xuất tinh lần đầu là dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chính thức Tinh hoàn: + Sản sinh ra tinh trùng. + Tiết hoocmon sinh dục nam testosteron. - Hoocmon sinh dục nam gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam. - Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì: bảng 58.1 SGK. II. Buồng trứng và hoocmon sinh dục nữ - Yêu cầu HS quan sát kĩ H 58.3 và làm bài tập điền từ SGK. - Yêu cầu HS nêu kết quả. - Cá nhân HS quan sát kĩ hình tìm hiểu quá trình phát triển của nang trứng. (từ các nang trứng gốc) và tiết hoocmon buồng trứng. - Trao đổi nhóm, lựa chọn từ cần thiết. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung- GV nhận xét, khẳng định đáp án. 1- Tuyến yên; 2- Nang trứng; 3- Ơstrogen; 4- Progesteron - Nêu chức năng của buồng trứng? - GV phát bài tập bảng 58.2 cho HS nữ, yêu cầu: các em đánh dấu vào ô trống dấu hiệu của bản thân. - Dựa vào bài tập đã làm để trả lời câu hỏi, rút ra kết luận. - HS nữ đọc kĩ nội dung bảng 58.2, đánh dấu vào ô lựa chọn. - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV gọi 1 HS trình bày, các HS khác bổ sung. - GV tổng kết lại những dấu hiệu ở tuổi dậy thì. - Lưu ý HS: kinh nguyệt lần đầu tiên là dấu hiệu của dậy thì chính thức ở nữ. - GV nhắc nhở HS ý thức vệ sinh kinh nguyệt. II: Buồng trứng và hoocmon sinh dục nữ - Buồng trứng: + Sản sinh ra trứng. + Tiết hoocmon sinh dục nữ Ơstrogen - Hoocmon Ơstrogen gây ra biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ. - Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì ở nữ: bảng 58.2 SGK. III. Điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết - Hãy kể tên các tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của các hoocmon tiết ra từ tuyến yên? - HS liệt kê; tuyến giáp, tuyến sinh dục, tuyến trên thận. - GV trình bày nội dung thông tin mục I SGK kết hợp sử dụng H 59.1 và 59.2 giúp HS hiểu rõ cơ chế điều hoà hoạt động của các tuyến này. - Trình bày cơ chế điều hoà hoạt động của tuyến giáp và tuyến trên thận? (hoặc sự điều hoà hoạt động của tế bào kẽ trong tinh hoàn) H 59.1; 59.2; 58.1 - HS quan sát kĩ H 59.1; 59.2; 58.1 và trình bày cơ chế điều hoà hoạt động của từng tuyến. - Đại diện nhóm trình bày trên tranh, các nhóm khác bổ sung. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. IV. Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết. - Lượng đường trong máu giữ được tương đối ổn định là do đâu? - HS vận dụng kiến thức về chức năng của hoocmon tuyến tuỵ để trình bày. - GV đưa thông tin: khi lượng đường trong máu giảm mạnh không chỉ các tế bào anpha của đảo tuỵ hoạt động tiết glucagôn mà còn có sự phối hợp hoạt động của cả tuyến trên thận để góp phần chuyển hoá lipit và prôtêin thành glucôzơ (tăng đường huyết). - GV yêu cầu HS quan sát H 59.3: - Trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi đường huyết giảm? - Cá nhân HS quan sát kĩ H 59.3, trao đổi nhóm trình bày ra giấy nháp câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV: Ngoài ra ađrênalin và nonađrênalin cùng phối hợp với glucagôn làm tăng đường huyết. ? Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết thể hiện như thế nào? III: Điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết - Tuyến yên tiết hoocmon điều khiển sự hoạt động của các tuyến nội tiết. - Sự hoạt động của tuyến yên được tăng cường hay kìm hãm chịu sự chi phối của các hoocmon do các tuyến nội tiết khác tiết ra. => Đó là cơ chế tự điều hoà của các tuyến nội tiết nhờ các thông tin ngược IV: Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết. - Lượng đường huyết trong máu được ổn định là nhờ: + Sự phối hợp hoạt động của các tb  và  của đảo tụy trong tuyến tụy. + Sự phối hợp của tuyến tụy và vỏ tuyến trên thận. - Các tuyến nội tiết trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động → đảm bảo cho các quá trình sinh lí trong cơ thể diễn ra bình thường Hoạt động 3: Luyện tập HS đọc kết luận sgk. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Vì sao nói tuyến sinh dục là tuyến pha? - Nguyên nhân dẫn tới biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ? Hoạt động 4: Vận dụng - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Sưu tầm tài liệu về vai trò tuyến sinh dục trên sách báo, trên mạng V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc thêm bài 60,61 - Chuẩn bị bài 62,63 ************************************ Ngày giảng: 3/6/2020 Chương XI- Sinh sản Tiết 53: Bài 60,61,62,63 CƠ QUAN SINH DỤC NAM, CƠ QUAN SINH DỤC NỮ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Kể tên và xác định được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam và đường đi của tinh trùng từ nơi sinh sản đến khi ra ngoài cơ thể. - Kể tên và xác định được trên tranh các bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ. Nêu được chức năng cơ bản của cơ quan sinh dục nữ. - Chỉ rõ được những điều kiện của sự thụ tinh và thụ thai trên cơ sở hiểu rõ các khái niệm về thụ tinh và thụ thai. Trình bày được sự nuôi dưỡng thai trong quá trình mang thai và điều kiện đảm bảo cho thai phát triển.Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt. - Phân tích được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình. Phân tích được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên. - Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai, từ đó xác định được các nguyên tắc cần tuân thủ để tránh thai. 2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất - Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. 3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực: a) Năng lực chung : Năng lực tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề b) Năng lực đặc thù: năng lực nhận thức sinh học, tìm hiểu thế giới sống, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về sinh học vào thực tiễn, năng lực thể chất II. CHUẨN BỊ: 1. GV Tranh phóng to H 60.1; 60.2; 61.1; 61.2 2. HS Nghiên cứu bài học trước ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - PPDH: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. - KTDH: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. æn ®Þnh tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong giờ) 3. Bài mới Hoạt động 1. Khởi động: Cơ quan sinh sản có chức năng quan trọng là duy trì nòi giống. Vậy chúng có cấu tạo như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt I. Các bộ phận của cơ quan sinh dục nam - GV yêu cầu HS nghiên cứu tranh H 60.1 SGK và hoàn thành bài tập điền từ. - HS nghiên cứu thông tin H 60.1 SGK , trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập. - Đại điện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và khẳng định đáp án. 1- Tinh hoàn 2- Mào tinh 3- Bìu 4- Ống dẫn tinh 5- Túi tinh - Cho HS đọc lại thông tin SGK đã hoàn chỉnh và trả lời câu hỏi: - Cơ quan sinh dục nam gồm những bộ phận nào? - Chức năng của từng bộ phận là gì? I: Các bộ phận của cơ quan sinh dục nam - Cơ quan sinh dục nam gồm: + Tinh hoàn: là nơi sản xuất ra tinh trùng. + Mào tinh hoàn: nơi tinh trùng tiếp tục phát triển và hoàn thiện về cấu tạo. + Ống dẫn tinh: dẫn tinh trùng đến túi tinh. + Túi tinh; chứa tinh trùng. + Dương vật: dẫn tinh trùng, dẫn nước tiểu ra ngoài. + Tuyến hành, tuyến tiền liệt; tiết dịch nhờn II. Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ - GV yêu cầu HS quan sát H 61.1 SGK và ghi nhớ kiến thức. - Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi: - Cơ quan sinh dục nữ gồm những bộ phận nào? Chức năng của từng bộ phận là gì? - HS tự quan sát H 61.1 SGK và ghi nhớ kiến thức. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào phiếu học tập. HS trao đổi phiếu và so sánh với đáp án. - GV nhận xét. - GV giảng thêm về vị trí của tử cung và buồng trứng liên quan đến một số bệnh ở nữ và giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh. I: Thụ tinh và thụ thai II: Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ * Cơ quan sinh dục nữ gồm: - Buồng trứng: nơi sản sinh trứng. - Ống dẫn trứng, phễu: thu và dẫn trứng. - Tử cung: đón nhận và nuôi dưỡng trứng đã thụ tinh. - Âm đạo: thông với tử cung. - Tuyến tiền đình: tiết dịch. . I: Thụ tinh và thụ thai - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 61.1 SGK và trả lời câu hỏi: - Thế nào là thụ tinh và thụ thai? - Điều kiện cho sự thụ tinh và thụ thai là gì? - HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 61.1 SGK và trả lời câu hỏi: - Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá kết quả, giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV giảng thêm: + Nếu trứng di chuyển xuống gần tử cung mới gặp tinh trùng thì sự thụ tinh sẽ không xảy ra. + Trứng được thụ tinh bám vào thành tử cung mà không phát triển tiếp thì sự thụ thai không có kết quả. + Trứng thụ tinh phát triển ở ống dẫn trứng là hiện tượng chửa ngoài dạ con, rất nguy hiểm đến người mẹ. - HS lắng nghe để tiếp thu kiến thức. II: Sự phát triển của thai - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Quá trình phát triển của bào thai diễn ra như thế nào? - HS tự nghiên cứu SGK, quan sát H 62.3, tranh quá trình phát triển bào thai, ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV bổ sung thêm (chỉ trên tranh): Sau thụ tinh 7 ngày, lớp ngoài phôi bám vào mặt tử cung phát triển thành nhau thai, 5 tuần sau nhau thai hình thành đầy đủ. Thai lấy chất dinh dưỡng và oxi từ máu mẹ và thải cacbonic, urê sang cho mẹ qua dây rốn. - Sức khoẻ của mẹ ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển của nhau thai? - Trong quá trình mang thai, người mẹ cần làm gì để thai phát triển tốt và con sinh ra khoẻ mạnh? - Thụ tinh là sự kết hợp giữa trứng và tinh trùng để tạo thành hợp tử. + Điều kiện: trứng và tinh trùng gặp nhau ở 1/3 ống dẫn trứng phía ngoài. - Thụ thai là trứng được thụ tinh bám vào thành tử cung tiếp tục phát triển thành thai. + Điều kiện: trứng được thụ tinh phải bám vào thành tử cung. II: Sự phát triển của thai - Trứng được thụ tinh hình yhành hợp tử. Hợp tử phân chia tạo thành phôi thai bám chắc vào thành tử cung nhờ nhau thai. Thai được nuôi dưỡng nhờ chất dinh dưỡng lấy từ mẹ qua nhau thai. - Khi mang thai, người mẹ cần được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và tránh các chất kích thích có hại cho thai như: rượu, thuốc lá... - GV lưu ý khai khác thêm hiểu biết của HS qua phương tiện thông tin đại chúng về chế độ dinh dưỡng. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát h 62.3 và trả lời câu hỏi: - Hiện tượng kinh nguyệt là gì? - Kinh nguyệt xảy ra khi nào? - Do đâu có kinh nguyệt? - HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H 62.3, kết hợp kiến thức chương “Nội tiết”, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi: - HS đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm và giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV giảng thêm: + Tính chất của chu kì kinh nguyệt do tác dụng của hoocmon tuyến yên. + Tuôỉ kinh nguyệt có thể sớm hay muộn tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố. + Kinh nguyệt không đều là biểu hiện bệnh lí, cần đi khám. + Kinh nguyệt là dấu hiệu chứng tỏ trứng không được thụ tinh. + Vệ sinh kinh nguyệt. IV: Ý nghĩa của việc tránh thai - GV nêu câu hỏi: - Hãy cho biết nội dung cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình? - HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và nêu được: + Không sinh con quá sớm (trước 20) + Không đẻ dày, đẻ nhiều. + Đảm bảo chất lượng cuộc sống. + Mỗi người phải tự giác nhận thức để thực hiện. + Ảnh hưỏng xấu đến sức khoẻ và tinh thần, kết quả học tập... - GV viết ngắn gọn nội dung HS phát biểu vào góc bảng: - GV hỏi: - Cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch có ý nghĩa như thế nào? III: Hiện tượng kinh nguyệt - Kinh nguyệt là hiện tượng trứng không được thụ tinh, lớp niêm mạc tử cung bong ra, thoát ra ngoài cùng máu và dịch nhầy. - Kinh nguyệt xảy ra theo chu kì. - Kinh nguyệt đánh dấu chính thức tuổi dậy thì ở các em gái. IV: Ý nghĩa của việc tránh thai - Ý nghĩa của việc tránh thai: + Trong việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình: đảm bảo sức khoẻ cho người mẹ và chất lượng cuộc sống. + Đối với HS (ở tuổi đang đi học): không ảnh hưởng tới sức khoẻ, học tập và tinh thần. - Thực hiện cuộc vận động đó bằng cách nào? - Điều gì sẽ xảy ra nếu có thai ở tuổi còn đang đi học? - Ý nghĩa của việc tránh thai? - GV lắng nghe, ghi nhận những ý kiến đa dạng của HS để có biện pháp tuyên truyền giáo dục. V: Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên - GV cho HS đọc thông tin mục “Em có biết” (tr 199) để hiểu: Tuổi vị thành niên là gì? một số thông tin về hiện tượng mang thai ở tuổi vị thành niên ở Việt Nam. - Một HS đọc to thông tin SGK. - HS nghiên cứu thông tin mục II SGK để trả lời câu hỏi: - Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên là gì? - GV nhắc nhở HS: cần phải nhận thức về vấn đề này ở cả nam và nữ, phải giữ gìn bản thân, đó là tiền đồ cho cuộc sống sau này. - Cần phải làm gì để tránh mang thai ngoài ý muốn hoặc tránh nạo thai ở tuổi vị thành niên. V: Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên + Mang thai ở tuổi này có nguy cơ tử vong cao vì: - Dễ xảy thai, đẻ non. - Con nếu đẻ thường nhẹ cân khó nuôi, dễ tử vong. + Nếu phải nạo dễ dẫn tới vô sinh vì dính tử cung, tắc vòi trứng, chửa ngoài dạ con. + Có nguy cơ phải bỏ học, ảnh hưởng tới tiền đồ, sự nghiệp. VI. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Dựa vào những điều kiện cần cho sự thụ tinh và sự thụ thai, hãy nêu các nguyên tắc để tránh thai? - Thực hiện mỗi nguyên tắc có những biện pháp nào? - HS dựa vào điều kiện cần cho sự thụ tinh, thụ thai (bài 62) , trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét - Sau khi HS thảo luận, GV yêu cầu mỗi HS phải có dự kiến hành động cho bản thân và yêu cầu trình bày trước lớp. - HS nêu được: + Tránh quan hệ tình dục ở tuổi HS, giữ gìn tình bạn trong sáng, lành mạnh không ảnh hưởng tới sức khoẻ, học tập và hạnh phúc trong tương lai. VI. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai - Muốn tránh thai cần dựa trên các nguyên tắc: + Ngăn trứng chín và rụng. + Tránh không cho tinh trùng gặp trứng. + Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh. - Phương tiện sử dụng tránh thai: + Bao cao su, thuốc tránh thai, vòng tránh thai. + Triệt sản: thắt ống dẫn tinh, thắt ống dẫn trứng. Hoạt động 3 : luyện tập - HS : cá nhân 1p ? Nêu những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên là gì? 2.4. Hoạt động vận dụng - Khi đang tuổi đi học có nên có thai không ? Vì sao ? Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Sưu tầm tài liệu về KHHGĐ trên sách báo, trên mạng V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị bài 64,65 ? Kể tên các bệnh lây qua đường tình dục ? Tác hại của bệnh HIV/AIDS ******************************* Ngày giảng : 6 /6/2020 Tiết 54 – Bài 64,65 : CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG SINH DỤC ĐẠI DỊCH AIDS – THẢM HOẠ CỦA LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS trình bày rõ được tác hại của một số bệnh tình dục phổ biến (lậu, giang mai, HIV, AIDS) - HS nêu được những đặc điểm sống chủ yếu của các tác nhân gây bệnh (vi khuẩn lậu, giang mai và virut gây ra AIDS) và triệu trứng để có thể phát hiện sớm, điều trị đủ liều. - HS xác định rõ con đường lây truyền và đưa ra cách phòng ngừa đối với mỗi bệnh. - HS trình bày rõ các tác hại của bệnh AIDS. - HS nêu được đặc điểm sống của virut gây bệnh AIDS. - HS chỉ ra được các con đường lây truyền và đưa ra cách phòng ngừa bệnh AIDS. 2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất - Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. 3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực: a) Năng lực chung : Năng lực tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề b) Năng lực đặc thù: năng lực nhận thức sinh học, tìm hiểu thế giới sống, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về sinh học vào thực tiễn, năng lực thể chất II. CHUẨN BỊ: 1. GV - Tranh phóng to H 64 SGK. Tư liệu về bệnh tình dục. 2. HS Nghiên cứu bài học trước ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - PPDH: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. æn ®Þnh tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên? ? Các nguyên tắc tránh thai? 3. Bài mới Hoạt động 1. Khởi động: - HS: Cá nhân 1p trả lwoif câu hỏi sau: ? Kể tên các bệnh lây qua đường tình dực mà em biết? - HS: trả lời - GV: ghi ra góc bảng, vào bài Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung I. Bệnh lậu - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Yêu cầu HS quan sát, đọc nội dung bảng 64.1. - Yêu cầu HS thảo luận để trả lời: - Tác nhân gây bệnh? - Triệu trứng của bệnh? - Tác hại của bệnh? - HS đọc thông tin SGK, nội dung bảng 64.1, thảo luận và trả lời câu hỏi: - 1HS trình bày, các HS khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét. I. Bệnh lậu - Do song cầu khuẩn gây nên. - Triệu chứng: + Nam: đái buốt, tiểu tiện có máu, mủ. + Nữ: khó phát hiện. - Tác hại: + Gây vô sinh + Có nguy cơ chửa ngoài dạ con. + Con sinh ra có thể bị mù loà. II. Các con đường lây truyền và cách phòng tránh - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin do GV cung cấp và ghi nhớ kiến thức. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm để trả lời: - Con đường lây truyền bệnh lậu và giang mai là gì? - Làm thế nào để giảm bớt tỉ lệ người mắc bệnh tình dục trong xã hội hiện nay? - Ngoài 2 bệnh trên em còn biết bệnh nào liên quan đến hoạt động tình dục? - HS nghiên cứu thông tin, ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến trả lời: - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung kiến thức: + Quan hệ tình dục bừa bãi. + Sống lành mạnh, quan hệ tình dục an toàn. + HIV. II. Các con đường lây truyền và cách phòng tránh a. Con đường lây truyền: - Qua quan hệ tình dục - Qua đường máu (xây xát)... - Lây từ mẹ sang con b. Cách phòng tránh: - Nhận thức đúng đắn về bệnh tình dục. - Sống lành mạnh. - Quan hệ tình dục an toàn. - Không nên quan hệ tình dục sớm III. AIDS là gì? HIV là gì? - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, dựa vào hiểu biết của mình qua các phương tiện thông tin đại chúng và trả lời câu hỏi: - Em hiểu gì về AIDS? HIV? - HS đọc thông tin SGK, dựa vào hiểu biết của mình qua các phương tiện thông tin đại chúng và trả lời câu hỏi: + AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 65. - GV kẻ sẵn bảng 65 vào bảng phụ, yêu cầu HS lên chữa bài. - 1 HS lên bảng chữa, các HS khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức. III. AIDS là gì? HIV là gì? - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. - HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người. - Các con đường lây truyền và tác hại (bảng 65). IV. Đại dịch AIDS – Thảm hoạ của loài người - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Yêu cầu HS đọc lại mục “Em có biết” và trả lời câu hỏi: - Tại sao đại dịch AIDS là thảm hoạ của loài người? - HS đọc thông tin và mục “Em có biết” và trả lời câu hỏi: + Vì: AIDS lây lan nhanh, nhiễm HIV là tử vong và HIV là vấn đề toàn cầu. - GV nhận xét. - GV lưu ý HS quy tắc tảng băng trôi: Số người nhiễm chưa phát hiện còn nhiều hơn số đã phát hiện rất nhiều. Người mắc bệnh không có ý thức phòng tránh bệnh cho người khác , đặc biệt là gái mại dâm. - HS tiếp thu nội dung. IV. Đại dịch AIDS – Thảm hoạ của loài người - AIDS là thảm hoạ của loài người vì: + Tỉ lệ tử vong rất cao. + Hiện nay chưa có văcxin phòng và thuốc chữa. + Lây lan nhanh qua quan hệ tình dục, đường máu, lây từ mẹ sang con khi mang thai. V. Các biện pháp lây nhiễm HIV/ AIDS - GV nêu vấn đề: + Dựa vào con đường lây truyền AIDS, hãy đề ra các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm AIDS? + HS phải làm gì để không mắc AIDS? + Em sẽ làm gì để góp sức mình vào công việc ngăn chặn sự lây lan của đại dịch AIDS? + Tại sao nói AIDS nguy hiểm nhưng không đáng sợ? V.. Các biện pháp lây nhiễm HIV/ AIDS - Chủ động phòng tránh lây nhiễm AIDS: + Không tiêm chích ma tuý, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền. + Sống lành mạnh, 1 vợ 1 chồng. + Người mẹ nhiễm AIDS không nên sinh con. HS thảo luận nêu ý kiến, yêu cầu nêu được: + An toàn truyền máu. + Mẹ bị AIDS không nên sinh con. + Sống lành mạnh. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Luyện tập - Gọi hs đọc kết luận SGK - HS: cá nhân 2p trả lời câu hỏi - HIV/AIDS là gì? Tác hại HIV/AIDS? - Con đường lây nhiễm HIV/AIDS? - Các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS? Hoạt động 4: Vận dụng Đánh dấu vào câu đúng 1. AIDS thực sự trở thành thảm hoạ của loài người vì: a. Tỷ lệ tử vong cao b. Lây lan nhanh, rộng. c. Không có vaccin phòng và thuốc chữa d.Các lứa tuổi điều có thể mắc e. Chỉ a,b,c g. Cả a,b,c,d 2. Các hoạt động nào có thể bị lây nhiễm HIV a. Ăn chung bát, đũa, muỗi đốt b. Hôn nhau, bắt tay, cạo râu c. Mặc chung quần áo, sơn sửa móng tay, chung kim tiêm d. Truyền máu, quan hệ tình dục không an toàn Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Sưu tầm tài liệu tác hại các bệnh lây qua đường tình dục, cách phòng tránh trên sách báo V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU -Hoàn thành bài tập sgk -Đọc mục em có biết -Ôn tập toàn bộ kiến thức học kỳ 2 - Ôn tập học kỳ 2

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_52_den_54_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf