Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 27 đến 38 - Năm học 2019-2020 - Nùng Văn Quyền

I. MỤC TIÊU.

Qua bài học này hs đạt được:

1. Kiến thức :

- Học sinh phân biệt được hiện tượng đa bội thể và thể đa bội.

- Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên phân, giảm phân và phân biệt sự khác

nhau giữa 2 trường hợp trên.

- Biết các dấu hiệu nhận biết thể đa bội bằng mắt thường và sử dụng các đặc điểm của thể đa

bội trong chọn giống.

2. Kỹ năng :

- Phát triển tư duy lí thuyết (phân tích, hệ thống hoá kiến thức).

3. Thái độ:

- Hs có thái độ đấu tranh chống các tác nhân gây đột biến nguy hại

4. Năng lực – phẩm chất:

4.1. Năng lực:

- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan

sát, năng lực hoạt động nhóm

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống

4.2. Phẩm chất:

- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê

hương , đất nước.

II. CHUẨN BỊ.

Gv: Tranh phóng to hình 24.1 đến 24.5 SGK.

Hs: tìm hiểu các dang đột biến NST

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút

pdf38 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 246 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 27 đến 38 - Năm học 2019-2020 - Nùng Văn Quyền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường PTDTBT THCS Tà Mung Giáo án Sinh học 9 GV: Nùng Văn Quyền 1 Ngày soạn 10 tháng 11 năm 2019 Ngày dạy 9A2: 13 tháng 11 năm 2019 Tiết 27 : Bài 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU. Qua bài học này hs đạt được: 1. Kiến thức : - Học sinh phân biệt được hiện tượng đa bội thể và thể đa bội. - Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên phân, giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa 2 trường hợp trên. - Biết các dấu hiệu nhận biết thể đa bội bằng mắt thường và sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống. 2. Kỹ năng : - Phát triển tư duy lí thuyết (phân tích, hệ thống hoá kiến thức). 3. Thái độ: - Hs có thái độ đấu tranh chống các tác nhân gây đột biến nguy hại 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất nước. II. CHUẨN BỊ. Gv: Tranh phóng to hình 24.1 đến 24.5 SGK. Hs: tìm hiểu các dang đột biến NST III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động * Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ : - Thể dị bội là gì? Gồm những dạng nào ? - Nguyên nhân phát sinh thể dị bội ? * Khởi động: Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “tinh và nhanh”: Câu hỏi: Những biến đổi nào sau đây thuộc dạng dị bội thể: (2n + 1), 3n, (2n -1), 6n, (2n – 2), 8n, (2n + 2), 12n Gv chọn 2 hs lên thi. Mời 2 hs khác lên chấm bài thi của các bạn Gv nhận xét phần thi của hs, biểu dương hs làm tốt Gv : Các dạng 3n, 6n, 8n, 12n thộc dạng đa bội thể. Vậy đa bội thể là gì ? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Hiện tượng đa bội thể Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm Trường PTDTBT THCS Tà Mung Giáo án Sinh học 9 GV: Nùng Văn Quyền 2 - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, khăn trải bàn - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước Gv kiểm tra kiến thức cũ: Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Thế nào là thể lưỡng bội? Hs: Thể lưỡng bội: có bộ NST chứa các cặp tương đồng. - Nhận xét số lượng NST các dạng 3n, 6n, 8n, Hs: Tăng lên là bội số của n Gv đó là các thể đa bội KT trình bày 1 phút - Thể đa bội là gì? - GV phân biệt cho HS khái niệm đa bội thể và thể đa bội. - Yêu cầu HS quan sát H 24.1; 24.2; 24.3, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: - Sự tương quan giữa số lượng NST và kích thước của cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây nói trên như thế nào? - Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường qua những dấu hiệu nào? - Nguyên nhân nào làm cho thể đa bội có các đặc điểm trên ? - Có thể khai thác những đặc điểm nào ở cây đa bội trong chọn giống cây trồng? - HS trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét và chốt kiến thức - GV lấy một số VD hiện tượng đa bội thể: dưa hấu 3n, chuối, nho...., dâu tằm, rau muống, dương liễu.... KT trình bày 1 phút - Tại sao hiện tượng đa bội thể hiếm gặp ở động vật ? Hs: Cơ chế xác định giới tính bị rối loạn, ảnh hưởng đến quá trình sinh sản nên ít gặp hiện tượng này ở động vật. - Liên hệ đa bội ở động vật. - Lưu ý: Dự tăng kích thước của tế bào hoặc cơ quan chỉ trong giới hạn mức bội thể nhất định. Khi số lượng NST tưng quá giới hạn thì kích thước của cơ thể lại nhỏ dần đi. - Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội của n ( > 2n )gọi là thể đa bội. - Tế bào đa bội có số lượng NST tăng lên gấp bội  só lượng ADN cũng tăng tương ứng vì thế quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn  kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu với ngoại cảnh tốt. - Hiện tượng đa bội thể khá phổ biến ở thực vật đã được ứng dụng hiệu quả trong chọn giống cây trồng. + Tăng kích thước thân cành để tăng sản lượng gỗ (dương liễu...) + Tăng kích thước thân, lá, củ để tăng sản lượng rau, hoa màu. + Tạo giống có năng suất cao, chống chịu tốt với các điều kiện không thuận lợi của môi trường. - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hợp tác nhóm Trường PTDTBT THCS Tà Mung Giáo án Sinh học 9 GV: Nùng Văn Quyền 3 Hoạt động 2: Sự hình thành thể đa bội Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi - Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi: - Nêu các tác nhân gây đột biến đa bội? - HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời. - Gv nhận xét và chốt kiến thức - Yêu cầu HS quan sát H 24.5 thảo luận nhóm cặp đôi trả lời câu hỏi: - So sánh giao tử, hợp tử ở 2 sơ đồ 24.5 a và b, trường hợp nào minh hoạ sự hình thành thể đa bội do nguyên phân hoặc giảm phân? Hs: quan sát tranh, nhận xét + Hình a: giảm phân bình thường, hợp tử nguyên phân lần đầu bị rối loạn. + Hình b: giảm phân bị rối loạn, thụ tinh tạo hợp tử có bộ NST lớn hơn 2n. - Nêu cơ chế hình thành thể đa bội ? Gv nhận xét , chốt đáp án Liên hệ: bảo vệ môi trường: Sử dụng hơp lý thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường đất, nước. - Tác nhân: + Tác nhân môi trường ngoài: tác nhân lí hoá (tia phóng xạ, nhiệt độ, hoá chất cônsixin...). + Tác nhân môi trường trong: rối loạn nội bào.. Các tác nhân gây sự không phân li của tất cả các cặp NST trong quá trình phân bào. - Cơ chế hình thành: + Sự tự nhân đôi của NST ở hợp tử nhưng không xảy ra sự phân li hình thành thể đa bội. + Sự hình thành giao tử không qua giảm nhiễm và sự kết hợp giữa chúng trong thụ tinh tạo thể đa bội. Hình thành phẩm chất có trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường 3. Hoạt động luyện tập, củng cố - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: nhân ái Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Thể đa bội là gì ? cho ví dụ? - GV treo tranh hình 24.5 → gọi hs lên trình bày sự hình thành thể đa bội do nguyên phân không bình thường ? - Chọn câu trả lời đúng Câu 1: Đột biến đa bội là dạng đột biến nào? A. NST bị thay đổi về cấu trúc B. Bộ NST bị thừa hoặc thiếu 1 vài NST Trường PTDTBT THCS Tà Mung Giáo án Sinh học 9 GV: Nùng Văn Quyền 4 C. Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn 2n D. Bộ NST tăng, giảm theo bội số của n Câu 2: Thể đa bội trên thực tế thường gặp ở nhóm sinh vật nào? A. Động vật B. Thực vật C. Nấm D. Vi khuẩn Câu 3: Thể đa bội không có đặc điểm nào sau đây? A. Sinh trưởng mạnh, phát triển nhanh B. Năng suất cao, phẩm chất tốt C. Những cá thể đa bội lẻ có khả năng sinh sản hữu tính D. Rất ít gặp ở động vật Câu 4:Tác nhân hóa học nào sau đây được dùng phổ biến để gây đa bội hóa: A. Tia gamma B. Hóa chất EMS C. Hóa chất NMU D. Cônsixin Câu 5: Thể đa bội nào sau đây có khả năng sinh sản hữu tính? A. 3n B. 4n C. 5n D. 7n 4. Hoạt động vận dụng - Nguyên nhân hình thành thể đa bội ? Viết sơ đồ giải thích cơ chế hình thành ? - Thể đa bội có lợi hay có hại ? Nó được ứng dụng trong sản xuất như thế nào ? 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3. - Tìm hiểu một số giống cây đa bội được trồng ở địa phương ? - Tìm hiểu các dạng đa bội thể qua internet nam-20180526082023871.htm - Sưu tầm tranh, ảnh sự biến đổi kiểu hình theo môi trường sống. Chuẩn bị mẫu vật: cây rau dừa, rau mác... mọc ở nước và trên cạn Trường PTDTBT THCS Tà Mung Giáo án Sinh học 9 GV: Nùng Văn Quyền 5 Ngày soạn 17 tháng 11 năm 2019 Ngày dạy 9A1: 19 tháng 11 năm 2019 Tiết 28 : Bài 25: THƯỜNG BIẾN I. MỤC TIÊU. Qua bài học này hs đạt được: 1. Kiến thức : - Hs nêu được khái niệm thường biến. - Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến với đột biến về 2 phương diện: khả năng di truyền và sự biểu hiện thành kiểu hình. - Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt. 2. Kỹ năng; rèn cho hs kỹ năng quan sát , phân tích, hoạt động nhóm 3. Thái độ : Hs có ý thức vận dụng kiến thức khoa học vào sản xuất 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên.. Nhân ái khoan dung. II. CHUẨN BỊ GV:- Tranh phóng to hình 25 SGK. - Một số tranh ảnh mẫu vật sưu tầm khác về thường biến. HS: cây rau mác. rau dừa , rau muống mục trên cạn và ven bờ nước III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động * Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ : - Thể đa bội là gì? Cơ chế hình thành? Viết sơ đồ minh hoạ? * Khởi động: Hoạt động khởi động: Gv cho hs hoạt động nhóm câu hỏi; - Cây rau dừa mọc dưới nước và trên cạn có điểm gì khác nhau ? - Nguyên nhân nào dẫn tới sự khác nhau đó ? - Biến dị đó có di truyền hay không ? Gv ghi các ý trả lời ra góc bảng GV: Tính trạng nói riêng và kiểu hình nói chung chịu ảnh hưởng của 2 yếu tố là kiểu gen và môi trường. Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu về tác động của môi trường đến sự biến đổi kiểu hình của sinh vật. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Sự biến đổi kiểu hình do tác độngcủa môi trường Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm Trường PTDTBT THCS Tà Mung Giáo án Sinh học 9 GV: Nùng Văn Quyền 6 - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, , nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân quan sát tranh ảnh mẫu vật các đối tượng và thảo luận nhóm hoàn thành bảng: + Nhận biết thường biến dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh. + Nêu các nhân tố tác động gây thường biến. - HS quan sát kĩ tranh ảnh mẫu vật. Thảo luận nhóm và ghi vào bảng báo cáo thu hoạch. Nhận biết 1 số thường biến Đối tượng Điều kiện môi trường Kiểu hình tương ứng Kiểu gen Nhân tố tác động 1. Cây rau dừa nước - Trên cạn - Ven bờ - Trên mặt nước - Thân, lá nhỏ - Thân, lá lớn hơn - Thân, lá lớn hơn, rễ biến đổi thành phao Không đổi Độ ẩm 2. Củ su hào - Chăm sóc đúng kĩ thuật - Chăm sóc không đúng kĩ thuật. - Củ to - Củ nhỏ Không đổi Kĩ thuật chăm sóc - Từ nội dung bảng trên yêu cầu HS hoạt động nhóm cặp đôi trả lời câu hỏi: KT trình bày 1 phút - Qua các VD trên, kiểu hình thay đổi hay kiểu gen thay đổi? Nguyên nhân nào làm thay đổi? Sự thay đổi này diễn ra trong đời sống cá thể hay trong quá trình phát triển lịch sử? Hs: Kiểu gen không thay đổi, kiểu hình thay đổi dưới tác động trực tiếp của môi trường. Sự thay đổi này xảy ra trong đời sống cá thể. - Thường biến là gì? HS rút ra định nghĩa. Gv nhận xét , chốt đáp án - Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa kiểu gen – môi trường và kiểu hình Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK Trường PTDTBT THCS Tà Mung Giáo án Sinh học 9 GV: Nùng Văn Quyền 7 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Sự biểu hiện ra kiểu hình của 1 kiểu gen phụ thuộc những yếu tố nào? - Nhận xét mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình? - Những tính trạng nào chịu ảnh hưởng của môi trường? - Những tính trạng nào chịu ảnh hưởng của kiểu gen? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức KT trình bày 1 phút - Tính dễ biến dị của các tính trạng số lượng liên quan đến năng suất? Có lợi và hại gì trong sản suất? Hs: + Đúng quy trình sẽ làm năng suất tăng. + Sai quy trình  năng suất giảm. - Gv nhận xét và chốt kiến thức - Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. + Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều vào môi trường + Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. Hoạt động 3: Mức phản ứng Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi - Kĩ thuật: đặt câu hỏi - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, - Định hướng NL, PC: tự tin - GV yêu cầu HS đọc VD SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: KT trình bày 1 phút - Sự khác nhau giữa năng suất bình quân và năng suất tối đa của giống lúa DR2 do đâu? Hs: Do kĩ thuật chăm sóc. - Giới hạn năng suất do giống hay kĩ thuật trồng trọt quy định? Hs: Do kiểu gen quy định. - Mức phản ứng là gì? HS tự rút ra kết luận. - GV nói thêm: tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp. - Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ 1 gen hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau. - Mức phản ứng do kiểu gen quy định. 3. Hoạt động luyện tập, củng cố - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, - Kĩ thuật: đặt câu hỏi - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, Trường PTDTBT THCS Tà Mung Giáo án Sinh học 9 GV: Nùng Văn Quyền 8 - Định hướng NL, PC: nhân ái Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Thường biến là gì? Cho ví dụ ? - Phân biệt thường biến và đột biến ? Chọn câu trả lời đúng: Câu 1: Thường biến là: A. Sự biến đổi xảy ra trên NST B. Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền C. Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN D. Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen Câu 2: Nguyên nhân gây ra thường biến là: A. Tác động trực tiếp của môi trường sống B.Biến đổi đột ngột trên phân tử ADN C. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST D. Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen Câu 3: Biểu hiện dưới đây là của thường biến: A. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21 B. Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người C. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính X D. Sự biến đổi màu sắc trên cơ thể con thằn lằn theo màu môi trường Câu 4: Ý nghĩa của thường biến là: A. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen của sinh vật B. Giúp cho cấu trúc NST của cơ thể hoàn thiện hơn C. Giúp sinh vật biến đổi hình thái để thích nghi với điều kiện sống D.Cả 3 ý nghĩa nêu trên 4. Hoạt động vận dụng - Phân biệt thường biến và đột biến ? Thường biến Đột biến - Là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen dưới tác động của điều kiện sống. -Xảy ra do tác động trực tiếp của môi trường ngoài như đất đai, khí hậu, thức ăn - Không di truyền được. - Có lợi. Giúp sinh vật thích nghi thụ động trước sự biến đổi của điều kiện môi trường. - Xảy ra đồng loạt, theo một hướng xác định. - Không di truyền được nên không phải là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá. Thường biến có ý nghĩa gián tiếp cho Chọn lọc tự nhiên. - Là những biến đổi đột ngột trong vật chất di truyền xảy ra ở cấp độ phân tử (gen, ADN) hay cấp độ tế bào (NST). - Do tác nhân gây đột biến ở môi trường ngoài hay tác nhân môi trường trong - Di truyền được. - Phần lớn gây hại cho sinh vật - Xảy ra riêng lẻ, không định hướng.. - Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá và chọn giống --> có ý nghĩa trực tiếp cho Chọn lọc tự nhiên. - Trình bày mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường, kiểu hình ? 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2. - Làm câu 3 vào vở bài tập. - Giải thích câu của ông cha ta: “Nhất nước, nhì phân, tam cần tứ giống”. Theo em câu nói này đúng hay sai? (Câu nói này thời ông cha ta thì đúng, nhưng ngày nay không còn phù hợp) Trường PTDTBT THCS Tà Mung Giáo án Sinh học 9 GV: Nùng Văn Quyền 9 Ngày soạn 17 tháng 11 năm 2019 Ngày dạy 9A3: 23 tháng 11 năm 2019 Tiết 29 :Bài 26: THỰC HÀNH NHẬN DẠNG MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN. QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN I. MỤC TIÊU Qua bài học này hs đạt được: 1. Kiến thức : Học sinh nhận biết 1 số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh, ảnh. Nhận biết được một số hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hoặc trên tiêu bản hiển vi. 2. Kỹ năng : rèn hs kỹ năng sử dụng kính hiển vi, kỹ năng quan sát, vẽ hình. 3. Thái độ: Giáo dục hs ý thức ham học, yêu thích bộ môn 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất nước. II. CHUẨN BỊ Gv: - Tranh ảnh về các đột biến ở sinh vật Hs: ôn lại kiến thức đột biến NST III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, thực hành, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động * Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ : - Thường biến là gì ? - Phân tích mối quan hệ kiểu gen , môi trường và kiểu hình ? * Khởi động: Hoạt động khởi động: Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn Gv cho 2-4 hs tham gia Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các biến dị ở sinh vật Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình 1. Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái Trường PTDTBT THCS Tà Mung Giáo án Sinh học 9 GV: Nùng Văn Quyền 10 bày 1 phút, khăn trải bàn - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước - Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến, thảo luận nhóm nhận biết các dạng đột biến gen. - HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp. So sánh với các đặc điểm hình thái của dạng gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét vào bảng. Đối tượng quan sát Dạng gốc Dạng đột biến 1. Lá lúa (màu sắc) 2. Lông chuột (màu sắc) Hoạt động 2: Nhận biết các đột biến cấu trúc NST Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, khăn trải bàn - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước - Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến, thảo luận nhóm nhận biết các dạng đột biến gen. - HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp. So sánh với các đặc điểm hình thái của dạng gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét vào bảng. 2.Nhận biết các đột biến cấu trúc NST Hoạt động 3: Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, khăn trải bàn - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: nhân ái - Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến, thảo luận nhóm nhận biết các dạng đột biến gen. - HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp. So sánh với các đặc điểm hình thái của dạng gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét vào bảng. 3. Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST Trường PTDTBT THCS Tà Mung Giáo án Sinh học 9 GV: Nùng Văn Quyền 11 Đối tượng quan sát Đặc điểm hình thái Thể lưỡng bội Thể đa bội 1. 2. 3. 4. 3. Hoạt động luyện tập, củng cố - GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm. - Nhận xét chung kết quả giờ thực hành. 4. Hoạt động vận dụng - Vẽ các hình quan sát được và ghi chú thích 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh minh hoạ thường biến. - Mang mẫu vật: mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài ánh sáng. Thân cây dừa nước mọc ở mô đất cao và trải trên mặt nước. Ngày soạn 25 tháng 11 năm 2019 Ngày dạy 27 tháng 11 năm 2019 Trường PTDTBT THCS Tà Mung Giáo án Sinh học 9 GV: Nùng Văn Quyền 12 CHƯƠNG V – DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI Tiết 29: Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI I. MỤC TIÊU. Qua bài học này hs đạt được: 1. Kiến thức: - Học sinh sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền 1 vài tính trạng hay đột biến ở người. - Phân biệt được 2 trường hợp: sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng. - Giải thich được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền từ đó giải thích được 1 số trường hợp thường gặp. 2. Kỹ năng: Rèn hs kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Thảo luận nhóm 3. Thái độ: Xây dựng cho hs thế giới quan khoa học biện chứng 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương , đất nước. Nhân ái khoan dung. II. CHUẨN BỊ. GV: Tranh phóng to hình 28.2 và 28.2 SGK. Ảnh về trường hợp sinh đôi. - Máy chiếu, Bài giảng Power point HS: Tìm hiểu về các hiện tượng sinh đôi III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động * Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ : * Hoạt động khởi động: Gv: Ở người cũng có hiện tượng di truyền và biến dị. Việc nghiên cứu di truyền người gặp 2 khó khăn chính : + Người sinh sản chậm, đẻ ít con. + Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến để nghiên cứu. - Thảo luận nhóm: + Phương pháp nghiên cứu di truyền ở người có giống các sinh vật khác ? + Nêu các phương pháp nghiên cứu di truyền ở người ? Hs thảo luận đưa ra các phương án Gv ghi các ý kiến hs ra góc bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Nghiên cứu phả hệ Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút Trường PTDTBT THCS Tà Mung Giáo án Sinh học 9 GV: Nùng Văn Quyền 13 - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước - GV giải thích từ phả hệ. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK mục I hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Giải thích các kí hiệu ? - Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu để chỉ sự kết hôn giữa 2 người khác nhau về 1 tính trạng? Hs: 1 tính trạng có 2 trạng thái đối lập  4 kiểu kết hợp. - GV yêu cầu HS nghiên cứu VD1, quan sát H 28.2 SGK. Thảo luận nhóm: - HS quan sát kĩ hình, đọc thông tin và thảo luận nhóm, trả lời: - Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào là trội? Vì sao? Hs: F1 toàn mắt nâu, con trai và gái mắt nâu lấy vợ hoặc chồng mắt nâu đều cho các cháu mắt nâu hoặc đen  Mắt nâu là trội. - Sự di truyền màu mắt có liên quan tới giới tính hay không? Tại sao? Hs: Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan tới giới tình vì màu mắt nâu và đen đều có cả ở nam và nữ. Nên gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường. Viết sơ đồ lai minh họa.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_27_den_38_nam_hoc_2019_2020_nung.pdf