Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 27 đến 32 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà

I. MỤC TIÊU.

Qua bài học này hs đạt được:

1. Kiến thức :

- Hs nêu được khái niệm thường biến.

- Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến với đột biến về 2 phương diện: khả

năng di truyền và sự biểu hiện thành kiểu hình.

- Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và

trồng trọt.

2. Kỹ năng; rèn cho hs kỹ năng quan sát , phân tích, hoạt động nhóm.

3. Thái độ : Hs có ý thức vận dụng kiến thức khoa học vào sản xuất.

4. Năng lực – phẩm chất:

4.1. Năng lực:

- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,

năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực sử dụng công nghệ thông

tin.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức

sinh học vào cuộc sống

4.2. Phẩm chất:

- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Nhân ái

khoan dung.

II. CHUẨN BỊ

GV:- Tranh phóng to hình 25 SGK.

- Một số tranh ảnh mẫu vật sưu tầm khác về thường biến.

- Máy chiếu, Bài giảng Power point

HS: Cây rau mác. rau dừa , rau muống mục trên cạn và ven bờ nước

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm

- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút

pdf29 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 96 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 27 đến 32 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 9AB – 6/11/2019 Tiết 27 : Bài 25: THƯỜNG BIẾN I. MỤC TIÊU. Qua bài học này hs đạt được: 1. Kiến thức : - Hs nêu được khái niệm thường biến. - Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến với đột biến về 2 phương diện: khả năng di truyền và sự biểu hiện thành kiểu hình. - Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt. 2. Kỹ năng; rèn cho hs kỹ năng quan sát , phân tích, hoạt động nhóm. 3. Thái độ : Hs có ý thức vận dụng kiến thức khoa học vào sản xuất. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Nhân ái khoan dung. II. CHUẨN BỊ GV:- Tranh phóng to hình 25 SGK. - Một số tranh ảnh mẫu vật sưu tầm khác về thường biến. - Máy chiếu, Bài giảng Power point HS: Cây rau mác. rau dừa , rau muống mục trên cạn và ven bờ nước III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Thể đa bội là gì? Cơ chế hình thành? Viết sơ đồ minh hoạ? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Khởi động Gv cho hs hoạt động nhóm câu hỏi; - Cây rau dừa mọc dưới nước và trên cạn có điểm gì khác nhau ? - Nguyên nhân nào dẫn tới sự khác nhau đó ? - Biến dị đó có di truyền hay không ? Gv ghi các ý trả lời ra góc bảng GV: Tính trạng nói riêng và kiểu hình nói chung chịu ảnh hưởng của 2 yếu tố là kiểu gen và môi trường. Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu về tác động của môi trường đến sự biến đổi kiểu hình của sinh vật. Hoạt động 2: Hình thành các kiến thức mới. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, , nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân quan sát tranh ảnh mẫu vật các đối tượng và thảo luận nhóm hoàn thành bảng: + Nhận biết thường biến dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh. + Nêu các nhân tố tác động gây thường biến. - HS quan sát kĩ tranh ảnh mẫu vật. Thảo luận nhóm và ghi vào bảng báo cáo thu hoạch. I. Sự biến đổi kiểu hình do tác độngcủa môi trường Nhận biết 1 số thường biến Đối tượng Điều kiện môi trường Kiểu hình tương ứng Kiểu gen Nhân tố tác động 1. Cây rau dừa nước - Trên cạn - Ven bờ - Trên mặt nước - Thân, lá nhỏ - Thân, lá lớn hơn - Thân, lá lớn hơn, rễ biến đổi thành phao Không đổi Độ ẩm 2. Củ su hào - Chăm sóc đúng kĩ thuật - Chăm sóc không đúng kĩ thuật. - Củ to - Củ nhỏ Không đổi Kĩ thuật chăm sóc - Từ nội dung bảng trên yêu cầu HS hoạt động nhóm cặp đôi trả lời câu hỏi: KT trình bày 1 phút - Qua các VD trên, kiểu hình thay đổi hay kiểu gen thay đổi? Nguyên nhân nào làm thay đổi? Sự thay đổi này diễn ra trong đời sống cá thể hay trong quá trình phát triển lịch sử? Hs: Kiểu gen không thay đổi, kiểu hình thay đổi dưới tác động trực tiếp của môi trường. Sự thay đổi này xảy ra trong đời sống cá thể. - Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. - Thường biến là gì? HS rút ra định nghĩa. Gv nhận xét , chốt đáp án - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Sự biểu hiện ra kiểu hình của 1 kiểu gen phụ thuộc những yếu tố nào? - Nhận xét mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình? - Những tính trạng nào chịu ảnh hưởng của môi trường? - Những tính trạng nào chịu ảnh hưởng của kiểu gen? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức KT trình bày 1 phút - Tính dễ biến dị của các tính trạng số lượng liên quan đến năng suất? Có lợi và hại gì trong sản suất? Hs: + Đúng quy trình sẽ làm năng suất tăng. + Sai quy trình  năng suất giảm. - Gv nhận xét và chốt kiến thức II. Mối quan hệ giữa kiểu gen – môi trường và kiểu hình - Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. + Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều vào môi trường + Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi - Kĩ thuật: đặt câu hỏi - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, - Định hướng NL, PC: tự tin - GV yêu cầu HS đọc VD SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: KT trình bày 1 phút - Sự khác nhau giữa năng suất bình quân và năng suất tối đa của giống lúa DR2 do đâu? Hs: Do kĩ thuật chăm sóc. - Giới hạn năng suất do giống hay kĩ thuật trồng trọt quy định? III. Mức phản ứng - Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ 1 gen hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau. - Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Hs: Do kiểu gen quy định. - Mức phản ứng là gì? HS tự rút ra kết luận. - GV nói thêm: tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, - Kĩ thuật: đặt câu hỏi - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, - Định hướng NL, PC: nhân ái Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Thường biến là gì? Cho ví dụ ? - Phân biệt thường biến và đột biến ? Chọn câu trả lời đúng: Câu 1: Thường biến là: A. Sự biến đổi xảy ra trên NST B. Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền C. Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN D. Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen Câu 2: Nguyên nhân gây ra thường biến là: A. Tác động trực tiếp của môi trường sống B.Biến đổi đột ngột trên phân tử ADN C. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST D. Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen Câu 3: Biểu hiện dưới đây là của thường biến: A. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21 B. Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người C. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính X D. Sự biến đổi màu sắc trên cơ thể con thằn lằn theo màu môi trường Câu 4: Ý nghĩa của thường biến là: A. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen của sinh vật B. Giúp cho cấu trúc NST của cơ thể hoàn thiện hơn C. Giúp sinh vật biến đổi hình thái để thích nghi với điều kiện sống D.Cả 3 ý nghĩa nêu trên Hoạt động 4: Vận dụng - Phân biệt thường biến và đột biến ? Thường biến Đột biến - Là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen dưới tác động của điều kiện sống. -Xảy ra do tác động trực tiếp của môi trường ngoài như đất đai, khí hậu, thức ăn - Không di truyền được. - Là những biến đổi đột ngột trong vật chất di truyền xảy ra ở cấp độ phân tử (gen, ADN) hay cấp độ tế bào (NST). - Do tác nhân gây đột biến ở môi trường ngoài hay tác nhân môi trường trong - Có lợi. Giúp sinh vật thích nghi thụ động trước sự biến đổi của điều kiện môi trường. - Xảy ra đồng loạt, theo 1 hướng xác định. - Không di truyền được nên không phải là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá. Thường biến có ý nghĩa gián tiếp cho Chọn lọc tự nhiên. - Di truyền được. - Phần lớn gây hại cho sinh vật - Xảy ra riêng lẻ, không định hướng.. - Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá và chọn giống --> có ý nghĩa trực tiếp cho Chọn lọc tự nhiên. - Trình bày mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường, kiểu hình ? Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng - Giải thích câu của ông cha ta: “Nhất nước, nhì phân, tam cần tứ giống”. Theo em câu nói này đúng hay sai? (Câu nói này thời ông cha ta thì đúng, nhưng ngày nay không còn phù hợp) V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2. - Làm câu 3 vào vở bài tập. Ngày giảng: 9AB – 8/11/2019 Tiết 28 :Bài 26: THỰC HÀNH NHẬN DẠNG MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN I. MỤC TIÊU Qua bài học này hs đạt được: 1. Kiến thức : Học sinh nhận biết 1 số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh, ảnh. Nhận biết được một số hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hoặc trên tiêu bản hiển vi. 2. Kỹ năng : rèn hs kỹ năng sử dụng kính hiển vi, kỹ năng quan sát, vẽ hình. 3. Thái độ: Giáo dục hs ý thức ham học, yêu thích bộ môn 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất nước. II. CHUẨN BỊ Gv: - Tranh ảnh về các đột biến ở sinh vật - Máy chiếu, Bài giảng Power point Hs: ôn lại kiến thức đột biến NST III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, thực hành, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Thường biến là gì ? - Phân tích mối quan hệ kiểu gen , môi trường và kiểu hình ? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Khởi động Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn Gv cho 2 - 4 hs tham gia Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các biến dị ở sinh vật Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài Hoạt động 2: Hình thành các kiến thức mới Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan I. Nhận biết các đột biến gen gây sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, khăn trải bàn - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước - Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến, thảo luận nhóm nhận biết các dạng đột biến gen. - HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp. So sánh với các đặc điểm hình thái của dạng gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét vào bảng. ra biến đổi hình thái Đối tượng quan sát Dạng gốc Dạng đột biến 1. Lá lúa (màu sắc) 2. Lông chuột (màu sắc) - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, khăn trải bàn - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước - Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến, thảo luận nhóm nhận biết các dạng đột biến gen. - HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp. So sánh với các đặc điểm hình thái của dạng gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét vào bảng. II. Nhận biết các đột biến cấu trúc NST - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, khăn trải bàn - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: nhân ái - Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến, thảo luận nhóm nhận biết các dạng đột biến gen. III. Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST - HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp. So sánh với các đặc điểm hình thái của dạng gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét vào bảng. Đối tượng quan sát Đặc điểm hình thái Thể lưỡng bội Thể đa bội 1. 2. 3. 4. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước - GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh, mẫu vật các đối tượng và thảo luận nhóm cá nội dung: + Nhận biết thường biến phát sinh dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh. + Nêu các nhân tố tác động gây thường biến. - HS quan sát kĩ các tranh, ảnh và mẫu vật: Mầm khoai lang, cây rau dừa nước. - Thảo luận nhóm ghi kết quả vào bảng báo cáo thu hoạch. - Đại diện nhóm trình bày. - GV chốt đáp án. I. Nhận biết một số thường biến Đối tượng Điều kiện môi trường Kiểu hình tương ứng Nhân tố tác động 1. Mầm khoai - Có ánh sáng - Trong tối - Mầm lá có màu xanh - Mầm lá có màu vàng - ánh sáng 2. Cây rau dừa nước - Trên cạn - Ven bờ - Trên mặt nước - Thân lá nhỏ - Thân lá lớn - Thân lá lớn hơn, rễ biến thành phao. - Độ ẩm 3. Cây mạ - Trong bóng tối - Ngoài sáng - Thân lá màu vàng nhạt. - Thân lá có màu xanh - ánh sáng - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, II. Phân biệt thường biến và đột biến trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước - GV hướng dẫn HS quan sát trên đối tượng lá cây mạ mọc ven bờ và trong ruộng, thảo luận: - Sự sai khác giữa 2 cây mạ mọc ở 2 vị trí khác nhau ở vụ thứ 1 thuộc thế hệ nào? Hs; 2 cây mạ thuộc thế hệ thứ 1 (biến dị trong đời cá thể) - Các cây lúa được gieo từ hạt của 2 cây trên có khác nhau không? Rút ra kết luận gì? Hs: Con của chúng giống nhau (biến dị không di truyền) - Tại sao cây mạ ở ven bờ phát triển không tốt bằng cây mạ trong ruộng? Hs: Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau. - GV yêu cầu HS phân biệt thường biến và đột biến. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước - GV yêu cầu HS quan sát ảnh 2 luống su hào của cùng 1 giống, nhưng có điều kiện chăm sóc khác nhau, hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. KT trình bày một phút - Hình dạng củ su hào ở 2 luống khác nhau như thế nào? - HS nêu được: + Hình dạng giống nhau (tính trạng chất lượng). + Chăm sóc tốt  củ to. Chăm sóc không tốt  củ nhỏ (tính trạng số lượng) - GV nhận xét và chốt kiến thức III. Nhận biết ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng - Tính trạng chất lượng phụ thuộc kiểu gen, tính trạng số lượng phụ thuộc điều kiện sống. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố - Chứng minh thường biến là biến dị không di truyền ? Cây rau dừa mọc ở 3 điều kiện môi trường khác nhau: Khi thay đổi điều kiện môi trường thường biến xuất hiện giúp thích nghi điều kiện sống mới - GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm. - Nhận xét chung kết quả giờ thực hành. Hoạt động 4: Vận dụng - Vẽ các hình quan sát được và ghi chú thích Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng - Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh minh hoạ thường biến. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU - Mang mẫu vật: mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài ánh sáng. Thân cây dừa nước mọc ở mô đất cao và trải trên mặt nước. Ngày giảng: 9AB – 13/11/2019 CHƯƠNG V – DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI Tiết 29: Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI I. MỤC TIÊU. Qua bài học này hs đạt được: 1. Kiến thức: - Học sinh sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền 1 vài tính trạng hay đột biến ở người. - Phân biệt được 2 trường hợp: sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng. - Giải thiwchs được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền từ đó giải thích được 1 số trường hợp thường gặp. 2. Kỹ năng: Rèn hs kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Thảo luận nhóm 3. Thái độ: Xây dựng cho hs thế giới quan khoa học biện chứng 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương, đất nước. Nhân ái khoan dung. II. CHUẨN BỊ. GV: Tranh phóng to hình 28.2 và 28.2 SGK. Ảnh về trường hợp sinh đôi. - Máy chiếu, Bài giảng Power point HS: Tìm hiểu về các hiện tượng sinh đôi III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Khởi động Gv: Ở người cũng có hiện tượng di truyền và biến dị. Việc nghiên cứu di truyền người gặp 2 khó khăn chính : + Người sinh sản chậm, đẻ ít con. + Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến để nghiên cứu. - Thảo luận nhóm: + Phương pháp nghiên cứu di truyền ở người có giống các sinh vật khác ? + Nêu các phương pháp nghiên cứu di truyền ở người ? Hs thảo luận đưa ra các phương án Gv ghi các ý kiến hs ra góc bảng Hoạt động 2: hình thành các kiến thức mới Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước - GV giải thích từ phả hệ. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK mục I hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Giải thích các kí hiệu ? - Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu để chỉ sự kết hôn giữa 2 người khác nhau về 1 tính trạng? Hs: 1 tính trạng có 2 trạng thái đối lập  4 kiểu kết hợp. - GV yêu cầu HS nghiên cứu VD1, quan sát H 28.2 SGK. Thảo luận nhóm: - HS quan sát kĩ hình, đọc thông tin và thảo luận nhóm, trả lời: - Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào là trội? Vì sao? Hs: F1 toàn mắt nâu, con trai và gái mắt nâu lấy vợ hoặc chồng mắt nâu đều cho các cháu mắt nâu hoặc đen  Mắt nâu là trội. - Sự di truyền màu mắt có liên quan tới giới tính hay không? Tại sao? Hs: Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan tới giới tình vì màu mắt nâu và đen đều có cả ở nam và nữ. Nên gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường. Viết sơ đồ lai minh họa. - GV yêu cầu HS nghiên cứu VD2, quan sát H 28.2 SGK. Thảo luận nhóm: - Lập sơ đồ phả hệ của VD2 từ P đến F1? P: I. Nghiên cứu phả hệ - Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen lặn quy định? Hs: Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định. - Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan tới giới tính không? tại sao? Hs: Sự di truyền bệnh máu khó đông liên quan đến giới tính vì chỉ xuất hiện ở nam  gen gây bệnh nằm trên NST X, không có gen tương ứng trên Y. Yêu cầu HS viết sơ đồ lai minh hoạ. + Kí hiệu gen a- mắc bệnh; A- không mắc bệnh ta có sơ đồ lai: P: XAXa x XAY GP: X A, Xa XA, Y Con: XAXA ;XAXa ;XAY (không mắc) XaY (mắc bệnh) -Từ VD1 và VD2 hãy cho biết: KT trình bày 1 phút - Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? - Phương pháp nghiên cứu phả hệ nhằm mục đích gì? Gv nhận xét và chốt kết luận. - Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất đinh trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ. - Dùng để xác định đặc điểm di truyền trội lặn do 1 gen hay nhiều gen quy định, có liên kết với giới tính hay không. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 28.2 SGK. Thảo luận nhóm: - Thế nào là trẻ đồng sinh? - Sơ đồ 28.2a và 28.2b giống và khác nhau ở điểm nào? - Phân biệt trẻ động sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng ? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc mục “Em có biết” qua VD về 2 anh em sinh đôi II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh - Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh - Đồng sinh cùng trứng sinh ra từ 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng, có cùng kiểu gen nên bao giờ cũng đồng giới, cùng màu da, màu tóc, nhóm máu... - Đồng sinh khác trứng là trẻ sinh ra từ các trứng khác nhau, mỗi trứng thụ tinh với Phú và Cường để trả lời câu hỏi: KT trình bày một phút - Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh? Gv nhận xét và chốt kết luận. 1 tinh trùng, có kiểu gen khác nhau nên có thể cùng giới hoặc khác giới. - ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh: + Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp chúng ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng. + Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố - Phương pháp: vấn đáp gợi mở - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Cho VD ứng dụng phương pháp trên? - Chọn câu trả lời đúng Câu 2:Cho sơ đồ phả hệ tính trạng nhóm máu ở một gia đình như sau: Biết rằng nhóm máu do 3 alen nằm trên NST thường quy định là IA ,IB , IO trong đó alen IA và IB có mức độ trội ngang nhau và trội hoàn toàn với alen IO. Tỉ lệ để nhóm máu của người ở thế hệ thứ 3 trong gia đình là nhóm máu O là: A. 1/8 B. ¼ C. ½ D. 1/16 Câu 3: Đồng sinh là hiện tượng: A. Hai đứa con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ. B. Nhiều đứa con được sinh ra trong nhiều lần sinh của mẹ. C. Ba đứa con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ. D. Chỉ một đứa con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ. Câu 4: Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về đồng sinh cùng trứng: A. Luôn giống nhau về giới tính. B. Luôn khác nhau về giới tính. C. Giới tính có thể giống hoặc khác. D. Ngoại hình luôn giống hệt nhau. Câu 5: Nhận định nào sau đây không thuộc về phương pháp nghiên cứu phả hệ: A. Giúp nhận ra gen quy định tính trạng là trội hay lặn. B. Giúp nhận ra gen quy định tính trạng là nằm trên NST thường hay NST giới tính. C. Biết được tính trạng do mấy cặp gen quy định D. Biết được sự biểu hiện của gen có phụ thuộc vào sự tác động của môi trường hay không. Hoạt động 4: Vận dụng - Lấy vd một số cặp sinh đôi cùng trứng và khác trứng mà em biết ? Nêu điểm khác biệt giữa 2 trường hợp ? - Hoàn thành bảng so sánh: Đặc điểm Trẻ đồng sinh cùng trứng Trẻ đồng sinh khác trứng - Số lượng trứng và tinh trùng - Kiểu gen - Kiểu hình - Giới tính Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng - Tìm hiểu hiện tượng sinh đôi cùng trứng qua internet. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 81. - Tìm hiểu 1 số bệnh tật di truyền ở người. Ngày giảng: 9AB – 15/11/2019 Tiết 30 : Bài 29: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU. Qua bài học này hs đạt được: 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được bệnh Đao và bệnh Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái. - Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay. - Gải thích được các nguyên nhân của các tật bệnh di truyền và đề xuất được 1 số biện pháp hạn chế phát sinh chúng. 2. Kỹ năng: Rèn hs kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Thảo luận nhóm 3. Thái độ: Xây dựng cho hs ý thức tự giác trong học tập. Có thái độ đấu tranh chống các tác nhân gây bệnh di truyền 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Nhân ái khoan dung. II. CHUẨN BỊ. GV: - Tranh phóng to hình bệnh Đao và bệnh Tơcnơ. Máy chiếu, video 1 số bệnh tật di truyền ở người. - Máy chiếu, Bài giảng Power point. HS: Tìm hiểu về bệnh di truyền. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: vấn đáp gợ

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_27_den_32_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf