I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
- Hs nêu được khái niệm thường biến.
- Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến với đột biến về 2 phương diện: khả năng
di truyền và sự biểu hiện thành kiểu hình.
- Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và
trồng trọt.
2. Kỹ năng; rèn cho hs kỹ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm
3. Thái độ : Hs có ý thức vận dụng kiến thức khoa học vào sản xuất
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh
học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
GV:- Tranh phóng to hình 25 SGK.
- Một số tranh ảnh mẫu vật sưu tầm khác về thường biến.
HS: cây rau mác. rau dừa, rau muống mọc trên cạn và ven bờ nước
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
14 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 162 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 27 đến 30 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 9A2: 04/11/2019
9A3: 05/11/2019
9A6: 08/11/2019
Tiết 27 : Bài 25: THƯỜNG BIẾN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
- Hs nêu được khái niệm thường biến.
- Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến với đột biến về 2 phương diện: khả năng
di truyền và sự biểu hiện thành kiểu hình.
- Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và
trồng trọt.
2. Kỹ năng; rèn cho hs kỹ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm
3. Thái độ : Hs có ý thức vận dụng kiến thức khoa học vào sản xuất
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh
học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
GV:- Tranh phóng to hình 25 SGK.
- Một số tranh ảnh mẫu vật sưu tầm khác về thường biến.
HS: cây rau mác. rau dừa, rau muống mọc trên cạn và ven bờ nước
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
- Thể đa bội là gì? Cơ chế hình thành? Viết sơ đồ minh hoạ?
3. Bài mới.
a. Khởi động: Gv cho hs hoạt động nhóm câu hỏi;
- Cây rau dừa mọc dưới nước và trên cạn có điểm gì khác nhau ?
- Nguyên nhân nào dẫn tới sự khác nhau đó ?
- Biến dị đó có di truyền hay không ?
- Gv ghi các ý trả lời ra góc bảng
- GV: Tính trạng nói riêng và kiểu hình nói chung chịu ảnh hưởng của 2 yếu tố là
kiểu gen và môi trường. Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu về tác động của môi trường
đến sự biến đổi kiểu hình của sinh vật.
b. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động 1: Sự biến đổi kiểu hình do tác độngcủa môi trường
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân quan
sát tranh ảnh mẫu vật các đối tượng và
thảo luận nhóm hoàn thành bảng:
+ Nhận biết thường biến dưới ảnh
1. Sự biến đổi kiểu hình do tác
độngcủa môi trường
hưởng của ngoại cảnh.
+ Nêu các nhân tố tác động gây thường
biến.
- HS quan sát kĩ tranh ảnh mẫu vật.
Thảo luận nhóm và ghi vào bảng báo
cáo thu hoạch.
Nhận biết 1 số thường biến
Đối
tượng
Điều kiện môi
trường
Kiểu hình tương ứng Kiểu gen
Nhân tố
tác động
1. Cây
rau
dừa
nước
- Trên cạn
- Ven bờ
- Trên mặt nước
- Thân, lá nhỏ
- Thân, lá lớn hơn
- Thân, lá lớn hơn, rễ biến
đổi thành phao
Không đổi Độ ẩm
2. Củ
su hào
- Chăm sóc đúng
kĩ thuật
- Chăm sóc không
đúng kĩ thuật.
- Củ to
- Củ nhỏ
Không đổi
Kĩ thuật
chăm sóc
- Từ nội dung bảng trên yêu cầu HS hoạt
động nhóm cặp đôi trả lời câu hỏi:
- Qua các VD trên, kiểu hình thay đổi hay
kiểu gen thay đổi? Nguyên nhân nào làm
thay đổi? Sự thay đổi này diễn ra trong đời
sống cá thể hay trong quá trình phát triển
lịch sử?
Hs: Kiểu gen không thay đổi, kiểu hình
thay đổi dưới tác động trực tiếp của môi
trường. Sự thay đổi này xảy ra trong đời
sống cá thể.
- Thường biến là gì?
HS rút ra định nghĩa.
Gv nhận xét , chốt đáp án
- Thường biến là những biến đổi kiểu
hình của cùng một kiểu gen, phát sinh
trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng
trực tiếp của môi trường.
Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa kiểu gen – môi trường và kiểu hình
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- Sự biểu hiện ra kiểu hình của 1 kiểu gen
phụ thuộc những yếu tố nào?
- Nhận xét mối quan hệ giữa kiểu gen, môi
trường và kiểu hình?
- Những tính trạng nào chịu ảnh hưởng của
môi trường?
- Những tính trạng nào chịu ảnh hưởng của
kiểu gen?
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
2. Mối quan hệ giữa kiểu gen –
môi trường và kiểu hình
- Kiểu hình là kết quả của sự tương
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
- Tính dễ biến dị của các tính trạng số lượng
liên quan đến năng suất? Có lợi và hại gì
trong sản suất?
Hs: + Đúng quy trình sẽ làm năng suất tăng.
+ Sai quy trình năng suất giảm.
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
tác giữa kiểu gen và môi trường.
+ Các tính trạng số lượng chịu ảnh
hưởng nhiều vào môi trường
+ Các tính trạng chất lượng phụ
thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
Hoạt động 3: Mức phản ứng
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc VD SGK hoạt động cá
nhân trả lời câu hỏi:
- Sự khác nhau giữa năng suất bình quân và
năng suất tối đa của giống lúa DR2 do đâu?
Hs: Do kĩ thuật chăm sóc.
- Giới hạn năng suất do giống hay kĩ thuật
trồng trọt quy định?
Hs: Do kiểu gen quy định.
- Mức phản ứng là gì?
HS tự rút ra kết luận.
- GV nói thêm: tính trạng số lượng có mức
phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có
mức phản ứng hẹp.
3. Mức phản ứng
- Mức phản ứng là giới hạn thường
biến của một kiểu gen (hoặc chỉ 1
gen hay nhóm gen) trước môi
trường khác nhau.
- Mức phản ứng do kiểu gen quy
định.
c. Luyện tập.
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Thường biến là gì? Cho ví dụ ?
- Phân biệt thường biến và đột biến ?
d. Vận dụng
- Phân biệt thường biến và đột biến ?
- Trình bày mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường, kiểu hình ?
e. Mở rộng, bổ sung phát triển năng lực sáng tạo
- Làm câu 3 vào vở bài tập.
- Giải thích câu của ông cha ta: “Nhất nước, nhì phân, tam cần tứ giống”. Theo em
câu nói này đúng hay sai?
(Câu nói này thời ông cha ta thì đúng, nhưng ngày nay không còn phù hợp)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2.
- Tìm hiểu một số hình ảnh về đột biến.
Ngày giảng: 9A2: 07/11/2019
9A3: 07/11/2019
9A6: /11/2019
Tiết 28 :Bài 26: THỰC HÀNH
NHẬN DẠNG MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN, QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh nhận biết 1 số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt sự
sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội
trên tranh, ảnh. Nhận biết được một số hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp
hoặc trên tiêu bản hiển vi.
2. Kỹ năng : rèn hs kỹ năng sử dụng kính hiển vi, kỹ năng quan sát, vẽ hình.
3. Thái độ: Giáo dục hs ý thức ham học, yêu thích bộ môn
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực thuyết trình.
b. Năng lực đặc thù: NL quan sát tìm tòi, NL thực hành thí nghiệm, năng lực vận
dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
- Gv: - Tranh ảnh về các đột biến ở sinh vật
- Hs: ôn lại kiến thức đột biến NST
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, thực hành, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
- Thường biến là gì ?
- Phân tích mối quan hệ kiểu gen , môi trường và kiểu hình ?
3. Bài mới
a. Khởi động:
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
Gv cho 2-4 hs tham gia
Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các biến dị ở sinh vật
Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
b. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động 1: Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái
- GV Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến, thảo
luận nhóm nhận biết các dạng đột biến gen.
- HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp. So sánh với các đặc điểm hình thái của dạng
gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét vào bảng.
Đối tượng quan sát Dạng gốc Dạng đột biến
1. Lá lúa (màu sắc)
2. Lông chuột (màu sắc)
Hoạt động 2: Nhận biết các đột biến cấu trúc NST
- GV Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến, thảo
luận nhóm nhận biết các dạng đột biến gen.
- HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp. So sánh với các đặc điểm hình thái của dạng
gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét vào bảng.
Hoạt động 3: Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST
-GV Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến, thảo
luận nhóm nhận biết các dạng đột biến gen.
- HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp. So sánh với các đặc điểm hình thái của dạng
gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét vào bảng.
Đối tượng
quan sát
Đặc điểm hình thái
Thể lưỡng bội Thể đa bội
1.
2.
3.
4.
Hoạt động 4: Nhận biết một số thường biến
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh, mẫu vật:
+ Nhận biết thường biến phát sinh dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh.
+ Nêu các nhân tố tác động gây thường biến.
- HS quan sát kĩ các tranh, ảnh và mẫu vật: Mầm khoai lang, cây rau dừa nước.
+ Thảo luận nhóm ghi kết quả vào bảng báo cáo thu hoạch.
+ Đại diện nhóm trình bày.
- GV chốt đáp án.
Đối tượng Điều kiện môi trường Kiểu hình tương ứng Nhân tố tác động
1. Mầm
khoai
- Có ánh sáng
- Trong tối
- Mầm lá có màu xanh
- Mầm lá có màu vàng
- Ánh sáng
2. Cây rau
dừa nước
- Trên cạn
- Ven bờ
- Trên mặt nước
- Thân lá nhỏ
- Thân lá lớn
- Thân lá lớn hơn, rễ
biến thành phao.
- Độ ẩm
3. Cây mạ - Trong bóng tối
- Ngoài sáng
- Thân lá màu vàng
nhạt.
- Thân lá có màu xanh
- Ánh sáng
Hoạt động 5: Nhận biết ảnh hưởng của môi trường
đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng
- GV yêu cầu HS quan sát ảnh 2 luống su hào của cùng 1 giống, nhưng có điều
kiện chăm sóc khác nhau.
+ Hình dạng củ su hào ở 2 luống khác nhau như thế nào? Rút ra nhận xét.
- HS nêu được:
+ Hình dạng giống nhau (tính trạng chất lượng).
+ Chăm sóc tốt củ to. Chăm sóc không tốt củ nhỏ (tính trạng số lượng)
- Nhận xét: tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, tính trạng số
lượng phụ thuộc nhiều vào điều kiện sống.
c. Luyện tập
- GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm.
- Nhận xét chung kết quả giờ thực hành.
d. Vận dụng
- Vẽ các hình quan sát được và ghi chú thích
e. Mở rộng, bổ sung phát triển năng lực sáng tạo
- Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh minh hoạ thường biến.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Mang mẫu vật: mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài ánh sáng. Thân cây dừa
nước mọc ở mô đất cao và trải trên mặt nước.
Ngày giảng: 9A2: 11/11/2019
9A3: 12/11/2019
9A6: 15/11/2019
CHƯƠNG V – DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Tiết 29: Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Nêu được hai khó khăn khi nghiên cứu di truyền học người
- Sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền 1
vài tính trạng.
- Nêu được sự khác nhau giữa sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng.
- Nêu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên
cứu di truyền từ đó giải thích được 1 số trường hợp thường gặp.
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng phân tích quan sát kênh hình
3. Thái độ
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề,
năng lực hợp tác.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức.
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Tranh phóng to hình 28.2 và 28.2 SGK. Ảnh về trường hợp sinh đôi.
- HS: Tìm hiểu về các hiện tượng sinh đôi
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: PP nêu và giải quyết vấn đề, PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, Kĩ thuật đọc tích cực, kĩ thuật hoạt động
nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Gv: Ở người cũng có hiện tượng di truyền và biến dị. Việc nghiên cứu di truyền
người gặp 2 khó khăn chính :
+ Người sinh sản chậm, đẻ ít con.
+ Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến để nghiên cứu.
- Thảo luận nhóm:
+ Phương pháp nghiên cứu di truyền ở người có giống các sinh vật khác ?
+ Nêu các phương pháp nghiên cứu di truyền ở người ?
Hs thảo luận đưa ra các phương án
Gv ghi các ý kiến hs ra góc bảng
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
- GV giải thích từ phả hệ.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
mục I hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Giải thích các kí hiệu ?
- Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu để chỉ sự
kết hôn giữa 2 người khác nhau về 1 tính
trạng?
Hs: 1 tính trạng có 2 trạng thái đối lập 4
kiểu kết hợp.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu VD1, quan sát
H 28.2 SGK. Thảo luận nhóm:
- HS quan sát kĩ hình, đọc thông tin và thảo
luận nhóm, trả lời:
- Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào là trội?
Vì sao?
Hs: F1 toàn mắt nâu, con trai và gái mắt nâu
lấy vợ hoặc chồng mắt nâu đều cho các cháu
mắt nâu hoặc đen Mắt nâu là trội.
- Sự di truyền màu mắt có liên quan tới giới
tính hay không? Tại sao?
Hs: Sự di truyền tính trạng màu mắt không
liên quan tới giới tính vì màu mắt nâu và đen
đều có cả ở nam và nữ. Nên gen quy định
tính trạng màu mắt nằm trên NST thường.
Viết sơ đồ lai minh họa.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu VD2, quan sát
H 28.2 SGK. Thảo luận nhóm:
- Lập sơ đồ phả hệ của VD2 từ P đến F1?
P:
- Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen lặn
quy định?
Hs: Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định.
- Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên
quan tới giới tính không? tại sao?
Hs: Sự di truyền bệnh máu khó đông liên
quan đến giới tính vì chỉ xuất hiện ở nam
I. Nghiên cứu phả hệ
gen gây bệnh nằm trên NST X, không có gen
tương ứng trên Y.
Yêu cầu HS viết sơ đồ lai minh hoạ.
+ Kí hiệu gen a- mắc bệnh; A- không mắc
bệnh ta có sơ đồ lai:
P: XAXa x XAY
GP: XA, Xa XA, Y
Con: XAXA ;XAXa ;XAY (không mắc)
XaY (mắc bệnh)
-Từ VD1 và VD2 hãy cho biết:
KT trình bày 1 phút
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì?
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ nhằm mục
đích gì?
Gv nhận xét và chốt kết luận.
- Phương pháp nghiên cứu phả
hệ là phương pháp theo dõi sự di
truyền của 1 tính trạng nhất đinh
trên những người thuộc cùng 1
dòng họ qua nhiều thế hệ.
- Dùng để xác định đặc điểm di
truyền trội lặn do 1 gen hay
nhiều gen quy định, có liên kết
với giới tính hay không.
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H
28.2 SGK. Thảo luận nhóm:
- Thế nào là trẻ đồng sinh?
- Sơ đồ 28.2a và 28.2b giống và khác nhau ở
điểm nào?
- Phân biệt trẻ động sinh cùng trứng và đồng
sinh khác trứng ?
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc mục
“Em có biết” qua VD về 2 anh em sinh đôi
Phú và Cường để trả lời câu hỏi:
KT trình bày một phút
- Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng
sinh?
Gv nhận xét và chốt kết luận.
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
- Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ
cùng được sinh ra ở một lần
sinh
- Đồng sinh cùng trứng sinh ra
từ 1 trứng được thụ tinh với 1
tinh trùng, có cùng kiểu gen nên
bao giờ cũng đồng giới, cùng
màu da, màu tóc, nhóm máu...
- Đồng sinh khác trứng là trẻ
sinh ra từ các trứng khác nhau,
mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh
trùng, có kiểu gen khác nhau
nên có thể cùng giới hoặc khác
giới.
- ý nghĩa của nghiên cứu trẻ
đồng sinh:
+ Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp
chúng ta hiểu rõ vai trò của kiểu
gen và vai trò của môi trường
đối với sự hình thành tính trạng.
+ Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác
nhau của môi trường đối với
tính trạng số lượng và tính trạng
chất lượng.
Hoạt động 3. Luyện tập
- Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Cho VD ứng dụng phương pháp trên?
- Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Đồng sinh là hiện tượng:
A. Hai đứa con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ
B. Nhiều đứa con được sinh ra trong nhiều lần sinh của mẹ
C. Ba đứa con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ
D. Chỉ một đứa con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ
Hoạt động 4. Vận dụng
- Lấy vd một số cặp sinh đôi cùng trứng và khác trứng mà em biết ? Nêu điểm
khác biệt giữa 2 trường hợp ?
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Hoàn thành bảng so sánh:
Đặc điểm Trẻ đồng sinh cùng
trứng
Trẻ đồng sinh khác
trứng
- Số lượng trứng và tinh
trùng
- Kiểu gen
- Kiểu hình
- Giới tính
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK tr 81.
- Tìm hiểu 1 số bệnh tật di truyền ở người.
Ngày giảng: 9A2:14/11/2019
9A3: 14/11/2019
9A6: /11/2019
Tiết 30 -Bài 29: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phân biệt được bệnh và tật di truyền
+ Bệnh di truyền là các rối loạn sinh lí bẩm sinh
+ Tật di truyền là khiểm khuyết về hình thái bẩm sinh
+ Nhận biết được bệnh nhân đao và bệnh nhân tơcnơ qua các đặc’ điểm hình thái.
+ Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh
và tật sáu ngón tay.
+ Nêu được nguyên nhân của các tật, bệnh di truyền và đề xuất được một số biện
pháp hạn chế phát sinh chúng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích
3. Thái độ: Có thái độ đấu tranh chống các tác nhân gây bệnh di truyền
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề,
năng lực hợp tác.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức.
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Tranh phóng to hình bệnh Đao và bệnh Tơcnơ. Máy chiếu, video 1 số bệnh
tật di truyền ở người
- HS: Tìm hiểu về bệnh di truyền
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: PP nêu và giải quyết vấn đề, PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, Kĩ thuật đọc tích cực, kĩ thuật hoạt động
nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trừng và khác trứng? ý nghĩa của nghiên cứu trẻ
đồng sinh ?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- HS hoạt động cá nhân: Kể tên các bệnh và tật di truyền xuất hiện ở người
- Gv nhận xét. Dùng kết quả thi để vào bài
- Bệnh và tật di truyền ở người khác với bệnh thông thường những điểm nào?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H 29.1 I.Một vài bệnh di truyền ở
và 29.2 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK,
hoàn thành phiếu học tập.
Hs: Thảo luận nhóm và ghi vào bảng báo cáo
thu hoạch.
- Đại diện nhóm trình bày. Lớp bổ sung
Gv nhận xét và chốt đáp án trên bảng phụ
người
Bảng (phiếu học tập)
Tên bệnh Đặc điểm di truyền Biểu hiện bên ngoài
1. Bệnh Đao - Cặp NST số 21 có 3 NST - Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng
hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi
sâu và 1 mí, ngón tay ngắn, si
đần, không có con.
2. Bệnh Tơcnơ - Cặp NST số 23 ở nữ chỉ có
1 NST (X)
- Lùn, cổ ngắn, là nữ
- Tuyến vú không phát triển, mất
trí, không có con.
3. Bệnh bạch
tạng
- Đột biến gen lặn - Da và màu tóc trắng.
- Mắt hồng
4. Bệnh câm
điếc bẩm sinh
- Đột biến gen lặn - Câm điếc bẩm sinh.
KT trình bày một phút
- Vì sao những bà mẹ trên 35 tuổi, tỉ lệ sinh con
bị bệnh Đao cao hơn người bình thường?
Hs: Những bà mẹ trên 35 tuổi, tế bào sinh
trứng bị não hoá, quá trình sinh lí sinh hoá nội
bào bị rối loạn dẫn tới sự phân li không bình
thường của cặp NST 21 trong giảm phân.
- Những người mắc bệnh Đao không có con, tại
sao nói bệnh này là bệnh di truyền?
Hs: Người bị bệnh Đao không có con nhưng
bệnh Đao là bệnh di truyền vì bệnh sinh ra do
vật chất di truyền bị biến đổi.
- Tình huống: ở địa phương em có 1 bạn bị
bệnh Đao thường xuyên bị các bạn nhỏ trêu
chọc. Chứng kiến việc làm như vây em sẽ làm
gì?
Gv nhận xét và chốt kết luận.
- Hình thành cho hs phẩm chất:
yêu thương đồng loại, đặc biệt
những người khuyết tật
- Treo tranh hình các tật di truyền thường gặp,
yêu cầu HS quan sát tranh để nhận biết các tật
di truyền thường gặp.
- HS quan sát tranh và nhận biết được các tật di
truyền ở người
- Nguyên nhân gây ra các tật di truyền?
- HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, hoàn chỉnh và chốt ý
2. Một số tật di truyền
- Đột biến NST gây ra các dạng
quái thai hoặc dị tật bẩm sinh ở
người như mất sọ não, các tật
khe hở môi hàm, bàn tay mất
một số ngón, bàn chân mất ngón,
bàn tay nhiều ngón
- Đột biến gen trội gây ra các tật
như xương chi ngắn, bàn chân
có nhiều ngón..
- Các bệnh và tật di truyền ở người phát sinh do
nguyên nhân nào?
- Đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh
các bệnh tật di truyền?
- HS thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời.
- Một HS đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
Gv nhận xét và chốt kết luận.
III. Các biện pháp hạn chế
phát sinh tật, bệnh di truyền
- Nguyên nhân:
+ Do tác nhân vật lí, hoá học
trong tự nhiên.
+ Do ô nhiễm môi trường.
+ Do rối loạn quá trình sinh lí,
sinh hoá nội bào
- Biện pháp:
+ Hạn chế các hoạt động gây ô
nhiễm môi trường.
+ Sử dụng hợp lí các loại thuốc
trừ sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc
chữa bệnh.
+ Hạn chế kết hôn giữa những
người có nguy cơ mang gen gây
các tật bệnh di truyền hoặc các
cặp vợ chồng này không nên
sinh con.
Hoạt động 3. Luyện tập.
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Nêu 1 vài bệnh di truyền và biểu hiện bệnh ?
- Các bệnh và tật di truyền ở người phát sinh do nguyên nhân nào?
- Đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh tật di truyền?
Hoạt động 4. Vận dụng
- ở Việt Nam ngày càng xuất hiện nhiều làng ung thư. Theo em nguyên nhân của
hiện trạng này? Là học sinh em cần làm gì góp phần bảo vệ môi trường?
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc mục “Em có biết”. Tìm hiểu thêm các bệnh di truyền trên internet
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Đọc trước bài 30. Tìm hiểu về di truyền học với con người.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_27_den_30_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf